Tin mới
Đây là nội dung tại Công văn 99/TCT-CS ngày 08/01/2025 của Tổng cục Thuế về thuế giá trị gia tăng.
Luật Bảo hiểm xã hội (BHXH) 2024 đã bổ sung quy định quan trọng để ghi nhận quá trình làm việc, thời gian đóng BHXH ở...
Từ 01/7/2025, Luật Bảo hiểm xã hội (BHXH) 2024 bắt đầu có hiệu lực. Theo đó, tỷ lệ đóng BHXH 2025 của doanh nghiệp và...
Hành vi không xuất hóa đơn khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ được liệt kê vào một trong những hành vi vi phạm pháp...
Gần đây các vấn đề liên đến dạy thêm, học thêm nhận được nhiều sự quan tâm bởi có nhiều quy định mới tại Thông tư 29 Bộ...
Chủ đề tìm nhiều
Hai phương pháp hạch toán kế toán nhà hàng – khách sạn phổ biến nhất mà kế toán thường dùng
Kế toán nhà hàng – khách sạn đang là một trong những ngành hot bởi đặc thù phát triển dịch vụ của con người ngày càng tăng cao. Ngoài những nghiệp vụ về thương mại đơn giản thì kế toán nhà hàng – khách sạn còn phải tính giá thành các món ăn và giá thành dịch vụ phòng khách sạn thông qua các phương pháp hạch toán kế toán. Sau đây, Kế toán Đức Minh xin giới thiệu với bạn đọc hai phương pháp hạch toán kế toán nhà hàng – khách sạn phổ biến nhất mà kế toán thường dùng

1. Hạch toán kế toán nhà hàng – khách sạn theo phương pháp kê khai thường xuyên
Hạch toán tài khoản 154
a) Tập hợp chi phí 621
Căn cứ vào hóa đơn mua vào, Kế toán thực hiện công việc tính toán 152, 156 và hạch toán:
Nợ 152, 156
Nợ 133
Có 331,111,112,…
Căn cứ vào định mức và mỗi lần xuất hóa đơn về số lượng bán ra của doanh thu bán hàng, hạch toán chi phí NVL trực tiếp:
Nợ 621
Có 152,111,112,…
Cuối kỳ kết chuyển vào 154:
Nợ TK 154
Nợ TK 632 (phần chi phí NVL trên mức bình thường)
Có TK 621 – Chi phí NVL trực tiếp.
Lưu ý:
Nếu các khoản chi không có chứng từ, Kế toán lập các bảng kê hàng hóa không có hóa đơn theo mẫu có sẵn của Bộ Tài chính; đồng thời phải chứng minh được các khoản chi này là có thật để đưa vào mục chi phí.
b) Tập hợp chi phí 622
Chi phí nhân công cho đầu bếp, phụ bếp:
Nợ 622
Có 334
Kết chuyển chi phí 622 theo mỗi lần tập hợp giá thành dịch vụ cho khách hàng, ghi:
Nợ TK 154
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (chi phí trên mức bình thường)
Có TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
c ) Tập hợp chi phí 627
Chi phí thuê mặt bằng, chi phí khấu hao CCDC (chén, bát, ly, tách, bàn, ghế,…) và các chi phí khác tập hợp vào 627:
Nợ 627
Nợ 133 (nếu có)
Có 331,111,112,…
Cuối kỳ ghi:
Nợ TK 154
Nợ TK 632 phần chi phí sản xuất chung không phân bổ (chi phí trên mức bình thường không tính vào giá thành dịch vụ)
Có TK 627 – Chi phí sản xuất chung
d) Hạch toán 154
Tập hợp giá thành ghi:
Nợ 154
Có 621, 622, 627
Nếu xuất hóa đơn, bàn giao dịch vụ cho Bên mua ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 154
Khi sử dụng dịch vụ tiêu dùng (nội bộ) ghi:
Nợ TK 641, 642
Có TK 154
2. Hạch toán kế toán nhà hàng – khách sạn theo phương pháo kiểm kê định kỳ
Hai phương pháp hạch toán kế toán nhà hàng – khách sạn phổ biến nhất mà kế toán thường dùng
Hạch toán 611:
Kết chuyển trị giá NVL, CCDC tồn kho vào đầu kỳ kế toán (theo kết quả kiểm kê cuối kỳ trước), ghi:
Nợ TK 611 – Mua hàng (6111 – Mua NVL)
Có TK 152 – NVL
Có TK 153 – CCDC
Khi mua NVL, CCDC, nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ thì giá gốc NVL, CCDC mua vào được phản ánh vào TK 611 không có thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 611 – Mua hàng (giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331 – Phải trả cho người bán (3311).
Trị giá thực tế NVL, CCDC xuất sử dụng cho sản xuất, kinh doanh trong kỳ, ghi:
Nợ các TK 621, 623, 627, 641, 642, 241,…
Có TK 611 – Mua hàng (6111)
Căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế, Kế toán phải xác định trị giá thực tế NVL tồn kho vào cuối kỳ kế toán và trị giá thực tế NVL, CCDC xuất vào sử dụng hoặc xuất bán.
Kết chuyển trị giá thực tế NVL, CCDC tồn kho cuối kỳ (theo kết quả kiểm kê), ghi:
Nợ TK 152 – NVL
Nợ TK 153 – CCDC
Có TK 611 – Mua hàng (6111)
Hạch toán 631:
Kết chuyển chi phí sản xuất, kinh doanh, chi phí dịch vụ dở dang đầu kỳ kế toán vào bên Nợ TK 631 “Giá thành sản xuất”, ghi:
Nợ TK 631 – Giá thành sản xuất
Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp vào TK giá thành sản xuất vào cuối kỳ kế toán, ghi:
Nợ TK 631 – Giá thành sản xuất
Nợ TK 632 – phần vượt trên mức bình thường
Có TK 621 – Chi phí NVL trực tiếp
Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào tài khoản giá thành sản xuất vào cuối kỳ kế toán, ghi:
Nợ TK 631 – Giá thành sản xuất
Nợ TK 632 – phần vượt trên mức bình thường
Có TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp.
Tính toán phân bổ và kết chuyển chi phí sản xuất chung vào tài khoản giá thành sản xuất theo từng loại sản phẩm, lao vụ, dịch vụ,…vào cuối kỳ kế toán, ghi:
Nợ TK 631 – Giá thành sản xuất
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (chi phí sản xuất chung cố định không được phân bổ)
Có TK 627 – Chi phí sản xuất chung
Tiến hành kiểm kê và xác định giá trị sản phẩm, dịch vụ dở dang cuối kỳ kế toán, ghi:
Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Có TK 631 – Giá thành sản xuất
Giá thành dịch vụ hoàn thành, ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 631 – Giá thành sản xuất
Sử dụng dịch vụ tiêu dùng (nội bộ) ghi:
Nợ TK 641, 642
Có TK 631
Các bạn có thể tham khảo thêm các bài viết kế toán về nghiệp vụ kế toán nhà hàng – khách sạn tại website: http://ketoanducminh.edu.vn
– Ngọc Anh –
=>>> Công việc của kế toán nhà hàng và cách hạch toán (theo TT133)
=>>> 3 Bước làm sổ sách kế toán doanh nghiệp trong lĩnh vực nhà hàng – Kế toán Đức Minh
=>>> Nghiệp vụ kế toán nhà hàng khách sạn mà kế toán cần biết - Kế toán Đức Minh
=>>> Yếu Tố nguyên vật liệu đầu vào đối với kế toán nhà hàng
=>>> Tổng Hợp Kế Toán Kinh Doanh Thương Mại Dịch Vụ Nhà Hàng Khách Sạn
Với mục tiêu “Sự thành công của học viên là niềm tự hào của Đức Minh”, Công ty đào tạo kế toán và tin học Đức Minh là nơi đào tạo kế toán thực tế và tin học văn phòng uy tín và chuyên nghiệp nhất Hà Nội hiện nay. Đức Minh luôn sẵn sàng hỗ trợ hết mình vì học viên, luôn đồng hành cùng học viên trên bước đường đi tới thành công.
Lịch học dạy kèm linh động từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần cho tất cả các học viên:
Ca 1: Từ 8h -> 11h30 * Ca 2: Từ 13h30 -> 17h * Ca 3: Từ 18h -> 20h
Bảng giá khóa họcTỔ CHỨC THI VÀ CẤP CHỨNG CHỈ CỦA VIỆN KẾ TOÁN ĐỨC MINH
Mọi chi tiết vui lòng liên hệ:
HỌC VIỆN ĐÀO TẠO KẾ TOÁN - TIN HỌC ĐỨC MINH
Cơ Sở 1: Tầng 2 - Tòa nhà B6A Nam Trung Yên - đường Nguyễn Chánh – Cầu Giấy HN - 0339.156.806
Cơ Sở 2: P902 tầng 9 tòa Licogi 12 . Số 21 Đại Từ - Đại Kim ( đối diện khu chung cư Eco Lake View) - Hoàng Mai - Hà Nội. ĐT / ZALO: 0342.254.883
Cơ Sở 3: Phòng 2516, tầng 25, tòa nhà SDU số 143 Trần Phú, Hà Đông,HN (ngay điểm ga tàu điện Văn Quán) - 0339.421.606
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
- Tổng hợp những nghiệp vụ liên quan đến hàng tồn kho phần 1- Kế toán Đức Minh. (04/01)
- Kê khai bổ sung là gì? Khi nào thì làm kê khai bổ sung? Những trường hợp kê khai sai- Kế toán Đức Minh. (04/01)
- Hướng dẫn thông báo tài khoản ngân hàng với Sở Kế hoạch đầu tư- Kế toán Đức Minh. (04/01)
- Doanh nghiệp không nộp báo cáo sử dụng lao động sẽ bị xử phạt hành chính như thế nào? (03/01)
- Hướng dẫn viết Mẫu D02-TS – Mẫu danh sách lao động tham gia bảo hiểm mới nhất (02/01)
- Vấn đề cốt lõi để làm tốt công việc của một kế toán phần hành – Kế toán Đức Minh (30/12)
- Đọc báo cáo tài chính với nhà đầu tư chứng khoán- Kế toán Đức Minh. (30/12)
- Tổng hợp những nghiệp vụ liên quan đến công cụ dụng cụ - Kế toán Đức Minh (30/12)
- Kê khai hóa đơn đầu vào chưa thông báo phát hành thì bên mua có bị phạt? (28/12)
- Hướng dẫn công việc của kế toán công nợ chi tiết – Kế toán Đức Minh. (28/12)