Tin mới

03 lưu ý về hóa đơn khởi tạo từ máy tính tiền theo Thông tư 32/2025 cho doanh nghiệp – Kế toán Đức Minh.
Theo Thông tư 32/2025, doanh nghiệp được tiếp tục sử dụng hóa đơn điện tử đã đăng ký sử dụng với cơ quan thuế. Sau khi...
Doanh thu 5 tỷ/năm thì nên lựa chọn đăng ký hộ kinh doanh hay doanh nghiệp – Kế toán Đức Minh.
Tại thời điểm với nhiều sự thay đổi về luật thuế cũng như các quy định liên quan đến hộ kinh doanh, nhiều người đắn đo...
Lớp học tin học văn phòng cho nhóm 8 người tại Đức Minh
Bên cạnh lớp học linh động tại trung tâm hay lớp theo nhóm online hoặc kèm riêng 1 cô 1 trò... thì hiện nay Đức Minh đã...
Hộ kinh doanh nộp thuế ra sao khi bỏ thuế khoán?
Khi bỏ thuế khoán, các hộ kinh doanh phải nộp theo doanh thu thực tế, phải ghi sổ sách kế toán, lập hóa đơn và đầu tư...
Trả lời vướng mắc của chủ hộ kinh doanh về đóng BHXH từ 01/7/2025
Cùng Đức Minh tham khảo các phần giải đáp các vướng mắc của chủ hộ kinh doanh về đóng BHXH từ 01/7/2025 theo quy định...

Hình ảnh

Được tài trợ

nanoweb
Kiến thức kế toán cho người đi làm

Hạch toán chi phí, doanh thu hoạt động kinh doanh dịch vụ khách sạn

21/03/2018 11:03

Vì kinh doanh khách sạn là tổng hợp của nhiều loại dịch vụ. Do vậy, đối tượng tính giá thành là từng loại dịch vụ (dịch vụ thuê buồng ngủ, dịch vụ giặt là, dịch vụ massage, dịch vụ karaoke…) và tập hợp chi phí cho từng đối tượng dịch vụ đó. Sau đây Kế toán Đức Minh sẽ hướng dẫn bạn đọc cách hạch toán chi phí, doanh thu hoạt động kinh doanh dịch vụ khách sạn qua bài viết sau

Hạch toán chi phí, doanh thu hoạt động kinh doanh dịch vụ khách sạn

1.    Xuất kho vật liệu, hoặc vật liệu mua về được đưa vào sử dụng ngay hoặc vật liệu do doanh nghiệp tự sản xuất ra được sử dụng cho dịch vụ kinh doanh khách sạn

     Nợ TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (chi tiết từng loại dịch vụ)

          Có TK 152: Nguyên liệu, vật liệu (doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo KKTX)

          Có TK 611: Mua hàng (doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo KKĐK)

          Có TK 111, 112, 141

          Có TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang

2.    Vật liệu đã xuất sử dụng trong dịch vụ khách sạn còn thừa nhập lại kho

     Nợ TK 152: nguyên liệu, vật liệu

     Nợ TK 611: Mua hàng (doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo KKĐK)

          Có TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

3. Tiền lương phải trả, tiền ăn giữa ca, phụ cấp cho nhân viên trực tiếp phục vụ tại khách sạn:

     Nợ TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp (Chi tiết từng loại dịch vụ)

          Có TK 334: Phải trả công nhân viên

4. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ…của nhân viên trực tiếp phục vụ tại khách sạn

     Nợ TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp (Chi tiết từng loại dịch vụ)

          Có TK 3382, 3383, 3384, 3389

5. Trích trước tiền lương nghỉ phép của nhân viên trực tiếp phục vụ tại khách sạn

     Nợ TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp (Chi tiết từng loại dịch vụ)

          Có TK 335: Chi phí phải trả

6. Tiền lương phải trả, tiền ăn giữa ca, phụ cấp cho nhân viên quản lý từng dịch vụ tại khách sạn

     Nợ TK 627: Chi phí sản xuất chung (chi tiết từng loại dịch vụ)

          Có TK 334: Phải trả công nhân viên

7. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ…của nhân viên quản lý từng dịch vụ tại khách sạn

     Nợ TK 627: Chi phí sản xuất chung (chi tiết từng loại dịch vụ)

          Có TK 3382, 3383, 3384, 3389

8. Khi xuất dùng hoặc phân bổ giá trị công cụ, dụng cụ dùng cho từng bộ phận dịch vụ

     Nợ TK 627: Chi phí sản xuất chung (chi tiết từng loại dịch vụ)

          Có TK 153: Công cụ, dụng cụ

          Có TK 142, 242: Giá trị phân bổ kỳ này

9. Trích khấu hao TSCĐ dùng cho từng bộ phận dịch vụ

     Nợ TK 627: Chi phí sản xuất chung (chi tiết từng loại dịch vụ)

          Có TK 214: Khấu hao TSCĐ

10. Khi phát sinh chi phí dịch vụ mua ngoài hay chi phí bằng tiền khác phục vụ từng bộ phận dịch vụ

     Nợ TK 627: Chi phí sản xuất chung (chi tiết từng loại dịch vụ)

     Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ

          Có TK 111, 112, 141…

11. Cuối kỳ, kết chuyển chi phí để tính giá thành từng loại dịch vụ

Nợ TK 154: Chi phí sản xuất KD dở dang (DN hạch toán HTK theo kê khai thường xuyên)

     Nợ TK 631: Giá thành sản xuất (DN hạch toán HTK theo kiểm kê định kỳ)

          Có TK 621 (Chi tiết từng loại dịch vụ)

          Có TK 622 (Chi tiết từng loại dịch vụ)

          Có TK 627 (Chi tiết từng loại dịch vụ)

12. Khi khách hàng sử dụng dịch vụ của khách sạn, khách sạn sẽ lập hóa đơn GTGT và ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ

     Nợ TK 131: Phải thu kh

          Có TK 5113: Doanh thu dịch vụ

          Có TK 33311: Thuế GTGT đầu ra

- Khi cung cấp dịch vụ là đối tượng chịu thuế TTĐB (dịch vụ massage, karaoke, vụ trường…) thi doanh thu bán hàng là tổng giá thanh toán bao gồm cả thuế TTĐB:

     Nợ TK 111, 112, 131 : Giá bao gồm thuế GTGT

          Có TK 5113: Doanh thu dịch vụ

- Trường hợp khách hàng đặt tiền trước mua dịch vụ cho nhiều kỳ:

     Nợ TK 111, 112

          Có TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện

          Có TK 33311: Thuế GTGT đầu ra

- Định kỳ ghi nhận doanh thu tương ứng

     Nợ TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện

          Có TK 5113: Doanh thu dịch vụ

- Đồng thời, kế toán xác định giá vốn của từng loại dịch vụ đã cung cấp:

     Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán

          Có TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (DN hạch toán HTK theo kê khai thường xuyên)

          Có TK 631: Giá thành sản xuất (DN hạch toán HTK theo kiểm kê định kỳ)

Để biết thêm thật nhiều thông tin và kiến thức kế toán hữu ích, mời các bạn xem thêm tại website: http://ketoanducminh.edu.vn và download tài liệu miễn phí tại: http://112doc.com/

- Ngọc Anh-

=>>> Kế toán chi phí kinh doanh và giá thành dịch vụ ngành khách sạn

=>>> Hai phương pháp hạch toán kế toán nhà hàng – khách sạn phổ biến nhất mà kế toán thường dùng

=>>> Nghiệp vụ kế toán nhà hàng khách sạn mà kế toán cần biết - Kế toán Đức Minh

=>>> Tổng Hợp Kế Toán Kinh Doanh Thương Mại Dịch Vụ Nhà Hàng Khách Sạn

 

Với mục tiêu “Sự thành công của học viên là niềm tự hào của Đức Minh”, Công ty đào tạo kế toán và tin học Đức Minh là nơi đào tạo kế toán thực tế và tin học văn phòng uy tín và chuyên nghiệp nhất Hà Nội hiện nay. Đức Minh luôn sẵn sàng hỗ trợ hết mình vì học viên, luôn đồng hành cùng học viên trên bước đường đi tới thành công.

Lịch học dạy kèm linh động từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần cho tất cả các học viên:

Ca 1: Từ 8h -> 11h30 * Ca 2: Từ 13h30 -> 17h * Ca 3: Từ 18h -> 20h

Bảng giá khóa học

TỔ CHỨC THI VÀ CẤP CHỨNG CHỈ CỦA VIỆN KẾ TOÁN ĐỨC MINH

Mọi chi tiết vui lòng liên hệ:

HỌC VIỆN ĐÀO TẠO KẾ TOÁN - TIN HỌC ĐỨC MINH

Cơ Sở 1: Tầng 2 - Tòa nhà B6A Nam Trung Yên - đường Nguyễn Chánh – Cầu Giấy HN - 0339.156.806
Cơ Sở 2: P902 tầng 9 tòa Licogi 12 . Số 21 Đại Từ - Đại Kim ( đối diện khu chung cư Eco Lake View) - Hoàng Mai - Hà Nội. ĐT / ZALO: 0342.254.883
Cơ Sở 3: Phòng 504, chung cư H1-3 Thanh Xuân Nam, đầu ngõ 445 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội - 0339.421.606

  • Chia sẻ
Bình luận

BÀI VIẾT LIÊN QUAN