Tin mới
“Doanh nghiệp nhỏ thì cần gì kế toán giỏi?” – Một suy nghĩ sai lầm! Nhiều chủ doanh nghiệp nhỏ cho rằng: “Công ty tôi...
Nếu bạn còn băn khoăn về hợp đồng học nghề tại doanh nghiệp có phải đóng BHXH hay không, hãy theo dõi bài viết để có...
Bạn mới học kế toán và phân vân: + Nên học kế toán nội bộ, kế toán thuế, hay kế toán tổng hợp? + Cái nào dễ xin việc?...
Câu hỏi của rất nhiều bạn mới học kế toán hoặc đang chuẩn bị học: “Học kế toán xong ra làm gì?” “Công việc có nhàm chán...
Nghị định 168/2025/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp, có hiệu lực từ ngày 01/7/2025, đã nêu rõ quy định về chủ sở hữu hưởng...
Chủ đề tìm nhiều
Đóng BHXH bao nhiêu năm được mức hưởng lương hưu tối đa? Kế toán Đức Minh.
Lương hưu là một trong những mục đích chính của người lao động khi tham gia đóng bảo hiểm xã hội (BHXH), tuy nhiên có nhiều người sẽ chưa biết khoản tiền hưu tối đa mà mình có thể được nhận sẽ là bao nhiêu. Cùng Kế toán Đức Minh tìm hiểu rõ hơn qua bài viết sau đây nhé!

1. Mức hưởng lương hưu tối đa là bao nhiêu?
Căn cứ tại Điều 56 và Điều 75 Luật BHXH năm 2014 quy định về công thức xác định lương hưu của người lao động như sau:
Lương hưu hàng tháng = Tỷ lệ hưởng * Mức bình quân tiền lương/thu nhập tháng đóng BHXH.
Trong đó:
+ Mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH (đối với người tham gia BHXH bắt buộc) hoặc thu nhập tháng đóng BHXH (đối với người tham gia BHXH tự nguyện) sẽ phụ thuộc vào tiền lương hoặc thu nhập đóng hằng tháng của người lao động và có nhân với hệ số trượt giá tương ứng.
+ Tỷ lệ hưởng lương hưu sẽ được tính theo số năm đóng BHXH nhưng mức tối đa chỉ là 75%.
Như vậy, mức hưởng lương hưu tối đa của người lao động là 75% mức bình quân tiền lương/thu nhập tháng đóng BHXH sau khi đã được điều chỉnh trên cơ sở chỉ số giá tiêu dùng.
2. Đóng bảo hiểm xã hội bao nhiêu năm để được hưởng mức lương hưu tối đa đối với người tham gia
2.1. Đối với lao động nam
Theo Điểm c khoản 2 Điều 7 Nghị định 115/2015/NĐ-CP và điểm c khoản 2 Điều 3 Nghị định 134/2015/NĐ-CP, tỷ lệ hưởng lương hưu của lao động nam từ năm 2022 được xác định như sau:
Theo đó, lao động nam nghỉ hưu thì tỷ lệ hưởng lương hưu hàng tháng được tính bằng 45% tương ứng với 20 năm đóng bảo hiểm xã hội sau đó cứ thêm mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội thì tính thêm 2%; mức tối đa bằng 75%.
Với cách tính như trên, lao động nam có thể đối chiếu số năm đóng BHXH với bảng dưới đây để có thể biết chính xác mức hưởng lương hưu tối đa của mình:
STT |
Lao động nam |
|
Số năm tham gia BHXH |
Mức hưởng |
|
1 |
20 |
45% |
2 |
21 |
47% |
3 |
22 |
49% |
4 |
23 |
51% |
5 |
24 |
53% |
6 |
25 |
55% |
7 |
26 |
57% |
8 |
27 |
59% |
9 |
28 |
61% |
10 |
29 |
63% |
11 |
30 |
65% |
12 |
31 |
67% |
13 |
32 |
69% |
14 |
33 |
71% |
15 |
34 |
73% |
16 |
35 |
75% |
Như vậy, kể từ năm 2022 trở đi, lao động nam muốn hưởng lương hưu tối đa phải đóng BHXH ít nhất 35 năm.
2.2. Đối với lao động nữ
Theo quy định Điểm b khoản 2 Điều 7 Nghị định 115/2015/NĐ-CP và điểm b khoản 2 Điều 3 Nghị định 134/2015/NĐ-CP đều hướng dẫn về cách tính tỷ lệ hưởng lương hưu của lao động nữ như sau:
Lao động nữ nghỉ hưu thì tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng được tính bằng 45% tương ứng với 15 năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội thì tính thêm 2%; mức tối đa bằng 75%.
Theo quy định trên, tương ứng với số năm đóng BHXH nhất định thì tỷ lệ hưởng của mỗi người lao động sẽ là khác nhau, Cụ thể như sau:
Lao động nữ |
|||||||||||
Số năm đóng BHXH |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
Tỷ lệ hưởng |
55% |
57% |
59% |
61% |
63% |
65% |
67% |
69% |
71% |
73% |
75% |
Như vậy, lao động nữ phải đóng BHXH ít nhất 30 năm để được hưởng mức lương hưu tối đa.
3. Đóng bảo hiểm xã hội bao nhiêu năm để được hưởng lương hưu tối đa đối với người tham gia BHXH tự nguyện
Căn cứ theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 219 Bộ luật Lao động năm 2019 sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 73 Luật BHXH 2014, điều kiện hưởng lương hưu năm 2021 đối với người tham gia BHXH tự nguyện là:
+ Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động như trên. (Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam cho đến khi đủ 62 tuổi vào năm 2028 và cứ mỗi năm tăng thêm 04 tháng đối với lao động nữ cho đến khi đủ 60 tuổi vào năm 2035).
+ Đủ 20 năm đóng BHXH trở lên
3.1. Đối với lao động nam
Tỷ lệ hưởng lương hưu của lao động nam tham gia đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện khá tương tự như người lao động nam tham gia đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, theo đó điểm c khoản 2 Điều 7 Nghị định 115/2015/NĐ-CP và điểm c khoản 2 Điều 3 Nghị định 134/2015/NĐ-CP, tỷ lệ hưởng lương hưu của lao động nam từ năm 2022 được xác định như sau:
+ Đóng BHXH 20 năm được tính hưởng 45%.
+ Sau đó: Thêm mỗi năm được tính thêm 2%.
.Như vậy, từ năm 2022 trở đi, lao động nam muốn hưởng lương hưu tối đa phải đáp ứng đủ 35 năm đóng BHXH
3.2. Đối với lao động nữ
Cũng tương tự như với trường hợp lao động nữ tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, tỷ lệ hưởng lương hưu của lao động nữ tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện theo quy định tại Điểm b khoản 2 Điều 7 Nghị định 115/2015/NĐ-CP và điểm b khoản 2 Điều 3 Nghị định 134/2015/NĐ-CP như sau:
Lao động nữ nghỉ hưu thì tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng được tính bằng 45% tương ứng với 15 năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội thì tính thêm 2%; mức tối đa bằng 75%.
Theo đó, lao động nữ phải đóng BHXH ít nhất 30 năm để được hưởng mức lương hưu tối đa.
Như vậy, có thể thấy về điều kiện hưởng lương hưu tối đa, người lao động đóng BHXH tự nguyện cũng tương tự như người tham gia BHXH bắt buộc. Lao động nữ từ năm 2022 đáp ứng đủ 30 năm đóng BHXH, lao động nam nghỉ hưu từ năm 2022 cần đủ 35 năm đóng BHXH.
4. Cơ sở pháp lý
+ Bộ luật lao động 2019;
+ Luật bảo hiểm xã hội 2014;
+ Nghị định 115/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc;
+ Nghị định 134/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện.
Bạn đọc có thể tham khảo thêm các bài viết có liên quan:
>>> Có được rút bảo hiểm xã hội 1 lần khi đang hưởng lương hưu không? Kế toán Đức Minh.
Kế toán Đức Minh chúc bạn đọc thành công!
-MsLe-
Với mục tiêu “Sự thành công của học viên là niềm tự hào của Đức Minh”, Công ty đào tạo kế toán và tin học Đức Minh là nơi đào tạo kế toán thực tế và tin học văn phòng uy tín và chuyên nghiệp nhất Hà Nội hiện nay. Đức Minh luôn sẵn sàng hỗ trợ hết mình vì học viên, luôn đồng hành cùng học viên trên bước đường đi tới thành công.
Lịch học dạy kèm linh động từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần cho tất cả các học viên:
Ca 1: Từ 8h -> 11h30 * Ca 2: Từ 13h30 -> 17h * Ca 3: Từ 18h -> 20h
Bảng giá khóa họcTỔ CHỨC THI VÀ CẤP CHỨNG CHỈ CỦA VIỆN KẾ TOÁN ĐỨC MINH
Mọi chi tiết vui lòng liên hệ:
HỌC VIỆN ĐÀO TẠO KẾ TOÁN - TIN HỌC ĐỨC MINH
Cơ Sở 1: Tầng 2 - Tòa nhà B6A Nam Trung Yên - đường Nguyễn Chánh – Cầu Giấy HN - 0339.156.806
Cơ Sở 2: P902 tầng 9 tòa Licogi 12 . Số 21 Đại Từ - Đại Kim ( đối diện khu chung cư Eco Lake View) - Hoàng Mai - Hà Nội. ĐT / ZALO: 0342.254.883
Cơ Sở 3: Phòng 504, chung cư H1-3 Thanh Xuân Nam, đầu ngõ 445 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội - 0339.421.606
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
- Gian lận thuế là gì? Mức phạt đối với hành vi gian lận thuế - Kế toán Đức Minh. (12/05)
- Quy trình kế toán công ty vàng bạc đá quý – Kế toán Đức Minh. (12/05)
- Thời điểm lập hóa đơn theo quy định mới nhất áp dụng từ 01/6/2025 (07/05)
- Người lao động khi nào được nhận tiền thai sản? Kế toán Đức Minh. (29/04)
- Trợ cấp thôi việc và một số lưu ý đối với người lao động – Kế toán Đức Minh. (29/04)
- Cách xử lý hóa đơn điện tử sai sót theo Nghị định 70/2025 (28/04)
- Kế toán thuế là gì? Công việc của kế toán thuế là gì? Kế toán Đức Minh (26/04)
- Đại lý thuế là gì? Thành lập công ty đại lý thuế - Kế toán Đức Minh. (25/04)
- Các loại thuế phải nộp khi mở quán cafe? Kế toán Đức Minh. (25/04)
- Phụ cấp trách nhiệm có tính thuế TNCN không? Kế toán Đức Minh (22/04)