Tin mới

Trường hợp doanh nghiệp được miễn lập hồ sơ giao dịch liên kết
Trường hợp trong năm Công ty chưa phát sinh doanh thu nhưng có phát sinh giao dịch liên kết có tổng giá trị từ 30 tỷ...
Toàn bộ trường hợp dừng hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH từ ngày 01/7/2025
Từ 01/7/2025, khi Luật Bảo hiểm xã hội 2024 có hiệu lực, sẽ có các trường hợp tạm dừng, chấm dứt hưởng lương hưu, trợ...
Thủ tục mở tài khoản ngân hàng cho công ty mới thành lập
Thủ tục mở tài khoản ngân hàng công ty, doanh nghiệp cần những gì? Thực hiện ra sao? Có mất phí dịch vụ không? Đức Minh...
Phần mềm có chịu thuế GTGT không? Kế toán Đức Minh.
Nhiều doanh nghiệp cung cấp dịch vụ phần mềm, nhưng đang chưa hiểu rõ dịch vụ phần mềm có thuộc đối tượng chịu thuế giá...
Hướng dẫn kê khai thuế tiêu thụ đặc biệt chi tiết nhất – Kế toán Đức Minh.
Cùng Kế toán Đức Minh hướng dẫn chi tiết cách kê khai thuế tiêu thụ đặc biệt qua bài viết sau đây nhé!

Hình ảnh

Được tài trợ

nanoweb
Kiến thức kế toán cho người đi làm

Cách hạch toán thuế tiêu thụ đặc biệt – Kế toán Đức Minh.

10/03/2025 04:13

Thuế tiêu thu đặc biệt là một trong những loại thuế có khá nhiều vấn đề khiến mọi người thắc mắc. Bài viết sau đây, Kế toán Đức Minh sẽ hướng dẫn bạn đọc cách hạch toán thuế tiêu thụ đặc biệt chi tiết nhé!

Cách hạch toán thuế tiêu thụ đặc biệt – Kế toán Đức Minh.

1. Cơ sở pháp lý

Thông tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp.

2. Tài khoản sử dụng hạch toán thuế tiêu thụ đặc biệt

Thuế tiêu thụ đặc biệt là một loại thuế gián thu, thu trực tiếp vào hành vi sản xuất, nhập khẩu các loại hàng hóa thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và hành vi kinh doanh các dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.

Đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là những hàng hóa, dịch vụ không thật sự cần thiết cho nhu cầu tiêu dùng hằng ngày của con người và có những tác hại nhất định đến người sử dụng, môi trường, xã hội như: thuốc lá, rượu bia, Kinh doanh vũ trường; Kinh doanh massage, karaoke, Kinh doanh casino…

Tài khoản sử dụng hạch toán thuế tiêu thụ đặc biệt là tài khoản 3332

+ Tài khoản này được dùng để phản ánh số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước;

+ Trong giao dịch xuất nhập khẩu ủy thác, tài khoản 3332 chỉ sử dụng cho bên giao ủy thác, không áp dụng cho bên nhận ủy thác.

Kết cấu:

+ Bên Nợ: Số thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp vào Ngân sách Nhà nước.

+ Bên Có: Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.

Số dư bên Có:

+ Số thuế tiêu thụ đặc biệt còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước;

+ Trong trường hợp cá biệt, TK 3332 có thể có số dư bên Nợ.

Số dư bên Nợ (nếu có) của TK 3332 phản ánh số thuế và các khoản đã nộp lớn hơn số thuế tiêu thụ đặc biệt cho Nhà nước.

3. Nguyên tắc hạch toán thuế tiêu thụ đặc biệt

Các doanh nghiệp bán sản phẩm, hàng hoá chịu thuế tiêu thụ đặc biệt ghi nhận doanh thu không bao gồm thuế tiêu thụ đặc biệt.

+ Trường hợp không tách ngay được số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp tại thời điểm ghi nhận doanh thu thì được ghi nhận doanh thu bao gồm cả thuế nhưng định kỳ phải ghi giảm doanh thu đối với số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp;

+ Trong mọi trường hợp, chỉ tiêu “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” và chỉ tiêu “Các khoản giảm trừ doanh thu” của Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh đều không bao gồm số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ.

Các doanh nghiệp nhập khẩu hoặc mua nội địa hàng hoá, tài sản cố định thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt được ghi nhận số thuế phải nộp vào giá gốc hàng nhập kho. Trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu hàng hộ nhưng không có quyền sở hữu hàng hóa, ví dụ giao dịch tạm nhập – tái xuất hộ bên thứ ba thì số thuế nhập khẩu phải nộp không được ghi nhận vào giá trị hàng hóa mà được ghi nhận là khoản phải thu khác;

Hạch toán kế toán số thuế tiêu thụ đặc biệt được hoàn, được giảm thực hiện theo nguyên tắc:

+ Thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp khi nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ, nếu được hoàn ghi giảm giá vốn hàng bán (nếu xuất hàng để bán) hoặc giảm giá trị hàng hóa (nếu xuất trả lại do vay, mượn…);

+ Thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp khi nhập khẩu tài sản cố định, nếu được hoàn ghi giảm chi phí khác (nếu bán tài sản cố định) hoặc giảm nguyên giá tài sản cố định (nếu xuất trả lại);

+ Thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp khi nhập khẩu hàng hóa, tài sản cố định nhưng đơn vị không có quyền sở hữu, khi được hoàn ghi giảm khoản phải thu khác.

+ Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ nhưng sau đó được hoàn, được giảm thì kế toán ghi nhận vào thu nhập khác.

4. Cách hạch toán thuế tiêu thụ đặc biệt

4.1. Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ

Khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và đồng thời chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt tính trong giá bán nhưng không có thuế GTGT, ghi:

+ Nợ các TK 111, 112, 131 (Tổng giá thanh toán)

Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Giá bán có thuế tiêu thụ đặc biệt và không có thuế GTGT)

Có TK 512 – Doanh thu nội bộ (Giá bán có thuế tiêu thụ đặc biệt và không có thuế GTGT)

Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp (33311).

Khi bán hàng, cung cấp dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và đồng thời chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế GTGT (Tổng giá thanh toán), ghi:

+ Nợ các TK 111, 112, 131, . . .

Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ.

Khi xác định số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của hàng hoá và dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ, ghi:

+ Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

+ Nợ TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ

Có TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt.

4.2. Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt đối với trường hợp hàng nhập khẩu

Khi nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, kế toán căn cứ vào hoá đơn mua hàng nhập khẩu và thông báo nộp thuế của cơ quan có thẩm quyền, xác định số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của hàng nhập khẩu, ghi:

+ Nợ các TK 152, 156, 211, 611,…

Có TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt.

Đối với hàng tạm nhập – tái xuất không thuộc quyền sở hữu của đơn vị, ví dụ như hàng quá cảnh được tái xuất ngay tại kho ngoại quan, khi nộp thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng nhập khẩu, ghi:

+ Nợ TK 138 – Phải thu khác

Có TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt.

4.3. Kế toán hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp ở khâu nhập khẩu

Thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp ở khâu nhập khẩu, được hoàn khi tái xuất hàng hóa, ghi:

+ Nợ TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt

Có TK 632 – Giá vốn hàng bán (nếu xuất hàng để bán)

Có các TK 152, 153, 156 (nếu xuất hàng trả lại).

Thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp ở khâu nhập khẩu, được hoàn khi tái xuất tài sản cố định, ghi:

+ Nợ TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt

Có TK 211 – Tài sản cố định hữu hình (nếu xuất trả lại tài sản cố định)

Có TK 811 – Chi phí khác (nếu bán tài sản cố định).

Thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp ở khâu nhập khẩu nhưng hàng hóa không thuộc quyền sở hữu của đơn vị, được hoàn khi tái xuất, ghi:

+ Nợ TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt

Có TK 138 – Phải thu khác.

4.4. Trường hợp nhập khẩu ủy thác (áp dụng tại bên giao ủy thác)

Khi nhận được thông báo về nghĩa vụ nộp thuế tiêu thụ đặc biệt từ bên nhận ủy thác, bên giao ủy thác ghi nhận số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp, ghi:

+ Nợ các TK 152, 156, 211, 611,…

Có TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt.

Khi nhận được chứng từ nộp thuế vào ngân sách nhà nước của bên nhận ủy thác, bên giao ủy thác phản ánh giảm nghĩa vụ với ngân sách nhà nước về thuế tiêu thụ đặc biệt, ghi:

+ Nợ TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt

Có các TK 111, 112 (nếu trả tiền ngay cho bên nhận ủy thác)

Có TK 3388 – Phải trả khác (nếu chưa thanh toán ngay tiền thuế tiêu thụ đặc biệt cho bên nhận ủy thác)

Có TK 138 – Phải thu khác (ghi giảm số tiền đã ứng cho bên nhận ủy thác để nộp thuế tiêu thụ đặc biệt).

Bên nhận ủy thác không phản ánh số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp như bên giao ủy thác mà chỉ ghi nhận số tiền đã nộp thuế hộ bên giao ủy thác, ghi:

+ Nợ TK 138 – Phải thu khác (phải thu lại số tiền đã nộp hộ)

+ Nợ TK 3388 – Phải trả khác (trừ vào số tiền đã nhận của bên giao ủy thác)

Có các TK 111, 112.

4.5. Khi nộp tiền thuế tiêu thụ đặc biệt vào Ngân sách Nhà nước

Nội dung phải ghi:

+ Nợ TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt

Có các TK 111, 112.

4.6. Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp khi bán hàng hóa, tài sản cố định, cung cấp dịch vụ nhưng sau đó được giảm

Khi nhận được thông báo của cơ quan có thẩm quyền về số thuế ở khâu bán được giảm, được hoàn, ghi:

+ Nợ TK 3332 – Thuế thu nhập đặc biệt

Có TK 711 – Thu nhập khác.

4.7. Trường hợp xuất sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt để tiêu dùng nội bộ, cho, biếu, tặng, khuyến mại, quảng cáo không thu tiền

+ Nợ các TK 641, 642

Có các TK 154, 155

Có TK 3332 – Thuế thu nhập đặc biệt.

Bạn đọc có thể tham khảo thêm các bài viết có liên quan:

>>> Tại sao hàng mã, vàng mã phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt? Kế toán Đức Minh.

Kế toán Đức Minh chúc bạn đọc thành công!

-Ms Le-

 

Với mục tiêu “Sự thành công của học viên là niềm tự hào của Đức Minh”, Công ty đào tạo kế toán và tin học Đức Minh là nơi đào tạo kế toán thực tế và tin học văn phòng uy tín và chuyên nghiệp nhất Hà Nội hiện nay. Đức Minh luôn sẵn sàng hỗ trợ hết mình vì học viên, luôn đồng hành cùng học viên trên bước đường đi tới thành công.

Lịch học dạy kèm linh động từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần cho tất cả các học viên:

Ca 1: Từ 8h -> 11h30 * Ca 2: Từ 13h30 -> 17h * Ca 3: Từ 18h -> 20h

Bảng giá khóa học

TỔ CHỨC THI VÀ CẤP CHỨNG CHỈ CỦA VIỆN KẾ TOÁN ĐỨC MINH

Mọi chi tiết vui lòng liên hệ:

HỌC VIỆN ĐÀO TẠO KẾ TOÁN - TIN HỌC ĐỨC MINH

Cơ Sở 1: Tầng 2 - Tòa nhà B6A Nam Trung Yên - đường Nguyễn Chánh – Cầu Giấy HN - 0339.156.806
Cơ Sở 2: P902 tầng 9 tòa Licogi 12 . Số 21 Đại Từ - Đại Kim ( đối diện khu chung cư Eco Lake View) - Hoàng Mai - Hà Nội. ĐT / ZALO: 0342.254.883
Cơ Sở 3: Phòng 2516, tầng 25, tòa nhà SDU số 143 Trần Phú, Hà Đông,HN (ngay điểm ga tàu điện Văn Quán) - 0339.421.606

  • Chia sẻ
Bình luận

BÀI VIẾT LIÊN QUAN