Tin mới
Theo Thông tư 32/2025, doanh nghiệp được tiếp tục sử dụng hóa đơn điện tử đã đăng ký sử dụng với cơ quan thuế. Sau khi...
Tại thời điểm với nhiều sự thay đổi về luật thuế cũng như các quy định liên quan đến hộ kinh doanh, nhiều người đắn đo...
Bên cạnh lớp học linh động tại trung tâm hay lớp theo nhóm online hoặc kèm riêng 1 cô 1 trò... thì hiện nay Đức Minh đã...
Khi bỏ thuế khoán, các hộ kinh doanh phải nộp theo doanh thu thực tế, phải ghi sổ sách kế toán, lập hóa đơn và đầu tư...
Cùng Đức Minh tham khảo các phần giải đáp các vướng mắc của chủ hộ kinh doanh về đóng BHXH từ 01/7/2025 theo quy định...
Chủ đề tìm nhiều
Chế độ thai sản đối với quân nhân theo quy định – Kế toán Đức Minh.
Chế độ thai sản đối với quân nhân sẽ như thế nào? Có gì khác so với lao động bình thường? Cùng Kế toán Đức Minh tìm hiểu qua bài viết sau đây nhé!

1. Điều kiện hưởng chế độ thai sản đối với quân nhân
Theo quy định tại điều 30 luật bảo hiểm xã hội 2014 quy định về đối tượng hưởng chế độ thai sản như sau:
Đối tượng áp dụng chế độ thai sản là người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và h khoản 1 Điều 2 của Luật này.
Theo điểm đ khoản 1 Điều 2 luật bảo hiểm xã hội 2014 thì các đối tượng bao gồm: Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân, sẽ được hưởng chế độ thai sản theo quy định của pháp luật.
Vậy, điều kiện hưởng chế độ thai sản đối với quân nhân được quy định tại Điều 31 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 như sau:
Điều 31. Điều kiện hưởng chế độ thai sản người lao động được hưởng chế độ thai sản khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
+ Lao động nữ mang thai;
+ Lao động nữ sinh con;
+ Lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ;
+ Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi;
+ Lao động nữ đặt vòng tránh thai, người lao động thực hiện biện pháp triệt sản;
+ Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội có vợ sinh con.
Bên cạnh đó người lao động nữ là quân nhân phải tham gia bảo hiểm xã hội, đã phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con thì sẽ được hưởng chế độ thai sản
2. Thời gian và mức hưởng chế độ thai sản đối với quân nhân
Áp dụng theo quy định của luật bảo hiểm xã hội 2014, Nghị định số 68 ngày 19/4/2007 của Chính phủ quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với quân nhân, công an nhân dân… Thông tư số 148 ngày 14/9/2007 và Thông tư số 02 ngày 12/1/2009 của liên Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định 68/CP và quy định tại Thông tư liên tịch 105/2016/TTLT-BQP-BCA-BLĐTBXH quy định về chế độ bảo hiểm xã hội và nghị định số 33/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 05 năm 2016 của chính phủ về bảo hiểm xã hội bắt buộc với quân nhân, công an nhân dân và người lao công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân như sau:
2.1 Thời gian hưởng chế độ thai sản đối với quân nhân
Chế độ nghỉ khám thai: Trong thời gian có thai nữ quân nhân được nghỉ việc đi khám thai 3 lần, mỗi lần một ngày. Trường hợp người có thai thuộc đơn vị đóng quân ở xa cơ quan y tế hoặc người mang thai có bệnh lý, thai không bình thường thì mỗi lần đi khám thai được nghỉ 2 ngày. Trong trường hợp sẩy thai được nghỉ việc hưởng trợ cấp 20 ngày, nếu thai dưới 3 tháng; nghỉ 30 ngày, nếu thai từ 3 tháng trở lên.
Về thời gian nghỉ việc trước và sau khi sinh con:
+ 5 tháng, đối với nữ quân nhân, nữ công an nhân dân nói chung.
+ 6 tháng, đối với nữ quân nhân, nữ công an nhân dân làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 1, nữ quân nhân, nữ công an nhân dân làm nghề hoặc công việc đặc biệt theo danh mục do Bộ Lao động Thương binh Xã hội ban hành.
Nếu sinh đôi trở lên, thì tính từ con thứ hai trở đi, cứ mỗi con, người mẹ được nghỉ thêm 30 ngày.
Trong trường hợp sau khi sinh con, nếu con bị chết dưới 60 ngày tuổi (kể cả trường hợp đẻ thai chết lưu) thì người mẹ được nghỉ việc 75 ngày tính từ ngày sinh; nếu con từ 60 ngày tuổi trở lên bị chết thì người mẹ được nghỉ việc 15 ngày tính từ khi con chết, nhưng không vượt quá thời gian (5 tháng hoặc 6 tháng theo như quy định trên).
Chế độ thai sản đối với quân nhân theo quy định
Trường hợp đặc biệt do yêu cầu nhiệm vụ, thủ trưởng đơn vị có thể huy động nữ quân nhân, nữ công an nhân dân đi làm việc trước khi hết thời gian nghỉ thai sản theo quy định, nếu đã được nghỉ 60 ngày trở lên tính từ khi sinh con và phải được cơ quan y tế chứng nhận việc đi làm sớm không có hại cho sức khỏe. Trong trường hợp này, ngoài tiền lương làm việc vẫn được hưởng trợ cấp thai sản đến hết thời gian nghỉ theo quy định.
Cũng theo quy định, quân nhân, công an nhân dân nuôi con nuôi sơ sinh theo quy định tại Luật Hôn nhân và gia đình nếu nghỉ việc thì được hưởng trợ cấp cho đến khi con đủ 4 tháng tuổi.
2.2 Mức hưởng chế độ thai sản đối với quân nhân
Mức hưởng khi sinh con: Theo quy định tại khoản 1 điều 39 luật bảo hiểm xã hội 2014 thì mức hưởng chế độ thai sản đối với quân nhân được xác định như sau:
Mức hưởng một tháng bằng 100% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 06 tháng trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản.
Mức hưởng = 100% Mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội x 06 tháng
Trường hợp người lao động đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ 06 tháng thì mức hưởng chế độ thai sản theo thì mức bình quân tiền lương tháng của các tháng đã đóng bảo hiểm xã hội;
Mức hưởng trợ cấp 1 lần: Lao động nữ là quân nhân sinh con được trợ cấp 1 lần cho mỗi con bằng 02 lần mức lương cơ sở tại tháng sinh con.
Mức lương cơ sở hiện tại bằng 1.490.000 đồng. Nếu như sinh con từ ngày 01/01/2020 trở đi thì mức trợ cấp 1 lần cho mỗi con bằng 1.490.000 x2 = 2.980.000 đồng.
Chế độ dưỡng sức sau sinh Khoản 3 Điều 41 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định: Mức hưởng chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau thai sản một ngày bằng 30% mức lương cơ sở.
Thời gian nữ quân nhân, nữ công an nhân dân nghỉ việc trước và sau khi sinh con và thời gian quân nhân, công an nhân dân nghỉ để nuôi con sơ sinh được tính là thời gian đóng bảo hiểm xã hội để hưởng bảo hiểm xã hội. Trong thời gian này, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an không phải đóng 5% tiền lương vào quỹ bảo hiểm xã hội mà do quỹ bảo hiểm xã hội bảo đảm.
3. Thủ tục hưởng chế độ thai sản đối với quân nhân
Sau khi có đủ hồ sơ nêu trên, nữ quân nhân thực hiện theo trình tự sau:
Bước 1. Nữ quân nhân tiến hành nộp hồ sơ
Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày trở lại làm việc, Nữ quân nhân nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản 2020 nêu trên cho cơ quan quân đội.
Trường hợp đã thôi việc trước khi sinh con, nhận con, nhận nuôi con nuôi, Nữ quân nhân trực tiếp nộp hồ sơ cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
Bước 2. Cơ quan bảo hiểm xã hội giải quyết hồ sơ
Sau khi tiếp nhận hồ sơ từ người lao động hoặc người sử dụng lao động, cơ quan bảo hiểm xã hội giải quyết và chi trả chế độ trong thời hạn:
+ Tối đa 06 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với trường hợp do người sử dụng lao động đề nghị.
+ Tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với trường hợp người lao động, thân nhân người lao động nộp hồ sơ trực tiếp cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
Bạn đọc có thể tham khảo thêm các bài viết có liên quan:
>>> Hồ sơ hưởng chế độ thai sản đối với triệt sản nam bao gồm những gì? Kế toán Đức Minh
>>> Vợ mang thai hộ thì chồng có được chế độ thai sản? Kế toán Đức Minh.
Kế toán Đức Minh chúc bạn đọc thành công!
-Ms Le-
Với mục tiêu “Sự thành công của học viên là niềm tự hào của Đức Minh”, Công ty đào tạo kế toán và tin học Đức Minh là nơi đào tạo kế toán thực tế và tin học văn phòng uy tín và chuyên nghiệp nhất Hà Nội hiện nay. Đức Minh luôn sẵn sàng hỗ trợ hết mình vì học viên, luôn đồng hành cùng học viên trên bước đường đi tới thành công.
Lịch học dạy kèm linh động từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần cho tất cả các học viên:
Ca 1: Từ 8h -> 11h30 * Ca 2: Từ 13h30 -> 17h * Ca 3: Từ 18h -> 20h
Bảng giá khóa họcTỔ CHỨC THI VÀ CẤP CHỨNG CHỈ CỦA VIỆN KẾ TOÁN ĐỨC MINH
Mọi chi tiết vui lòng liên hệ:
HỌC VIỆN ĐÀO TẠO KẾ TOÁN - TIN HỌC ĐỨC MINH
Cơ Sở 1: Tầng 2 - Tòa nhà B6A Nam Trung Yên - đường Nguyễn Chánh – Cầu Giấy HN - 0339.156.806
Cơ Sở 2: P902 tầng 9 tòa Licogi 12 . Số 21 Đại Từ - Đại Kim ( đối diện khu chung cư Eco Lake View) - Hoàng Mai - Hà Nội. ĐT / ZALO: 0342.254.883
Cơ Sở 3: Phòng 504, chung cư H1-3 Thanh Xuân Nam, đầu ngõ 445 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội - 0339.421.606
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
- Cách tính mức hưởng chế độ thai sản đối với người lao động sảy thai? Kế toán Đức Minh. (31/05)
- Hướng dẫn xác định giá tính thuế nhập khẩu 2024 – Kế toán Đức Minh (30/05)
- Căn cứ tính thuế suất thuế nhập khẩu 2024 – Kế toán Đức Minh. (30/05)
- Khám thai được hưởng mức bao nhiêu từ chế độ thai sản? Kế toán Đức Minh. (30/05)
- Công thức tính thuế VAT ngược 2024 (28/05)
- Con học văn bằng 2 có được giảm trừ gia cảnh không? (22/05)
- Cơ quan quản lý thuế trực tiếp bao gồm những cơ quan nào? Trách nhiệm ra sao? (18/05)
- Tài khoản thanh toán là gì? Tìm hiểu ưu nhược điểm của tài khoản thanh toán (13/05)
- Các biện pháp thu hồi nợ thuế đang áp dụng 2024 là gì? (10/05)
- Nợ thuế bao nhiêu thì cấm xuất cảnh? (08/05)