Tin mới

60 tuổi không có lương hưu được hưởng chính sách gì từ 01/7/2025?
Công dân Việt Nam 60 tuổi trở lên không có lương hưu có số lượng khá nhiều trong đời sống xã hội. Vậy 60 tuổi không có...
Tổng hợp các văn bản mới nhất về Bảo hiểm xã hội
Tính đến ngày 06/11/2024, có 61 văn bản về bảo hiểm xã hội còn hiệu lực. Hãy cùng Đức Minh cập nhật danh mục 61 văn bản...
Đối tượng không chịu thuế GTGT có bắt buộc kê khai hóa đơn không? Kế toán Đức Minh.
Kê khai hoá đơn VAT là quá trình đăng ký, báo cáo và nộp thuế giá trị gia tăng tới cơ quan thuế. Theo quy định, đối...
03 quyền lợi của người lao động đóng BHXH dưới 20 năm – Kế toán Đức Minh.
Đối với người lao động đóng Bảo hiểm xã hội dưới 20 năm sẽ được hưởng quyền lợi gì? Cùng Kế toán Đức Minh tìm hiểu chi...
Hóa đơn bán hàng không VAT có phải kê khai thuế, có được hạch toán vào chi phí không?
Cùng với hóa đơn giá trị gia tăng (hóa đơn VAT), hóa đơn bán hàng cũng là hình thức hóa đơn được sử dụng phổ biến trong...

Hình ảnh

Được tài trợ

nanoweb
Kiến thức kế toán cho người đi làm

Ai là người chịu thuế GTGT? Đối tượng chịu thuế và người nộp thuế theo Luật thuế GTGT – Kế toán Đức Minh.

30/06/2023 02:30

Căn cứ theo quy định pháp luật thì ai là người chịu thuế GTGT và đối tượng chịu thuế và người nộp là ai? Cùng tìm hiểu qua bài viết sau đây của Kế toán Đức Minh nhé!

Ai là người chịu thuế GTGT? Đối tượng chịu thuế và người nộp thuế theo Luật thuế GTGT – Kế toán Đức Minh.

1.Thuế Giá trị gia tăng là gì?

Căn cứ theo Điều 2, Luật Thuế Giá trị gia tăng năm 2008:

“Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.”

Như vậy, thuế GTGT là khoản thuế chỉ áp dụng đối với phần giá trị tăng thêm, không áp dụng đối với toàn bộ giá trị của hàng hóa, dịch vụ.

Về bản chất, thuế GTGT là một loại thuế gián thu, tiền thuế được cấu thành trong giá cả hàng hóa, dịch vụ và người mua hàng sẽ là người cuối cùng chịu thuế, người nộp thuế chỉ đóng vai trò là người thay thế người mua hàng thực hiện nghĩa vụ nộp thuế cho nhà nước.

2.Đối tượng chịu thuế và đối tượng nộp thuế giá trị gia tăng

Đối tượng chịu thuế GTGT và người nộp thuế GTGT là khai khái niệm rất dễ bị nhầm lẫn. Trên thực tế, theo quy định đây là hai thuật ngữ hoàn toàn tách biệt.

2.1.Ai phải đóng thuế GTGT?

Căn cứ theo Điều 4, Luật Giá trị gia tăng năm 2008 (hướng dẫn, sửa đổi bởi Điều 2, Nghị định 209/2013/NĐ-CP), quy định người nộp thuế bao gồm các đối tượng sau đây:

+ Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT (cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa chịu thuế GTGT (người nhập khẩu).

+ Tổ chức, cá nhân kinh doanh tại Việt nam mua dịch vụ của tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, cá nhân nước ngoài không cư trú tại Việt Nam thì đối tượng mua dịch vụ là người nộp thuế.

Như vậy, người nộp thuế GTGT sẽ bao gồm:

+ Các tổ chức kinh doanh được thành lập, đăng ký kinh doanh theo Luật Doanh nghiệp, Luật Doanh nghiệp Nhà nước, Luật Hợp tác xã hay một số pháp luật kinh doanh chuyên ngành khác.

+ Các tổ chức kinh tế thuộc tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức khác.

+ Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, bên nước ngoài tham gia đầu tư theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, tổ chức hoặc cá nhân nước ngoài hoạt động kinh doanh ở Việt Nam nhưng không thành lập pháp nhân tại Việt Nam.

+ Cá nhân, hộ gia đình, nhóm người kinh doanh độc lập và các đối tượng khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu.

+ Tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh tại Việt Nam mua dịch vụ của tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc của cá nhân không cư trú tại Việt Nam, thì tổ chức, cá nhân mua dịch vụ là người nộp thuế, trừ trường hợp không phải kê khai, nộp thuế GTGT.

+ Chi nhánh của doanh nghiệp chế xuất được thành lập để mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa tại Việt Nam theo quyđịnh của Pháp luật về khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế.

+ Hành nghề độc lập đối với một số ngành nghề, lĩnh vực được pháp luật cho phép.

+ Là đại lý bán đúng giá đối với: Đại lý xổ số, đại lý Bảo hiểm, bán hàng đa cấp của cá nhân trực tiếp ký hợp đồng với công ty xổ số kiến thiết, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp kinh doanh đa cấp.

+ Hợp tác xã kinh doanh với tổ chức.

+ Sản xuất, kinh doanh nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng và đánh bắt thủy hải sản không đủ điều kiện miễn thuế, làm muối.

Lưu ý: Quy định về cơ sở thường trú và cá nhân ở nước ngoài là đối tượng không cư trú tại Khoản này áp dụng theo quy định pháp luật về thuế thu nhập cá nhân và thuế thu nhập doanh nghiệp.

2.2. Đối tượng chịu thuế GTGT

Căn cứ theo Điều 3, Luật Thuế GTGT năm 2008:

“Hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam là đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng, trừ các đối tượng quy định tại Điều 5 của Luật này.”
Ngoài ra, Luật thuế GTGT năm 2008 cũng quy định về các trường hợp đối tượng không chịu thuế tại Điều 5, trong đó, có 25 đối tượng không chịu thuế. Cơ sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT quy định tại Điều này sẽ không được khấu trừ và hoàn thuế GTGT đầu vào, trừ trường hợp áp dụng mức thuế suất 0% tại

Khoản 1, Điều 8 của Luật này.

Các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT:

- Tổ chức, cá nhân nhận về các khoản bồi thường, tiền thưởng, tiền hỗ trợ, tiền chuyển nhượng quyền phát thải và một số khoản thu tài chính khác.

- Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam mua dịch vụ của tổ chức nước ngoài không thường trú tại Việt Nam hoặc mua của cá nhân không cư trú tại Việt Nam:

+ Sửa chữa phương tiện vận tải, máy móc, thiết bị.

+ Quảng cáo, tiếp thị, xúc tiến và đầu tư thương mại.

+ Đào tạo.

+ Chia cước dịch vụ bưu chính, viễn thông quốc tế.

+ Xúc tiến và đầu tư thương mại.

- Tổ chức, cá nhân không kinh doanh, không thuộc người nộp thuế GTGT bán tài sản.
- Tổ chức, cá nhân chuyển nhượng dự án đầu tư để sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT cho doanh nghiệp, hợp tác xã.

- Sản phẩm nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi), thủy hải sản chưa chế biến thành sản phẩm khác hoặc mới sơ chế để bán cho doanh nghiệp, hợp tác xã, trừ trường hợp quy định tại Khoản 1, Điều 5, Luật Thuế GTGT.

2.3. Phân biệt người nộp thuế và đối tượng chịu thuế

Như vậy, theo các quy định ở trên, có thể dễ dàng phân biệt 2 khái niệm người chịu thuế và đối tượng chịu thuế:

+ Người nộp thuế là tổ chức, cá nhân trực tiếp thực hiện nộp thuế cho Nhà nước khi phát sinh thu nhập chịu thuế hoặc sử dụng hàng hóa, dịch vụ mà hàng hóa, dịch vụ này thuộc đối tượng chịu thuế theo quy định của Pháp luật.

+ Đối tượng chịu thuế sẽ là hàng hóa, dịch vụ, thu nhập hoặc các lợi ích vật chất khác mà thuế tác động đến phát sinh nghĩa vụ nộp thuế của người nộp thuế.

3. Đối tượng chịu các mức thuế suất hiện nay

Theo Điều 9, Điều 10 và Điều 11, Thông tư 219/2013/TT-BTC thì có 03 mức thuế suất giá trị gia tăng là 0%, 5% và 10%:

+ Thuế suất 0%: Đối tượng áp dụng mức thuế suất 0% được quy định chi tiết tại Điều 9, Thông tư 219/2013/TT-BTC.

+ Thuế suất 5%: Thông thường áp dụng cho các ngành nghề, lĩnh vực có liên quan đến việc cung cấp các loại hàng hóa, dịch vụ thiết yếu được quy định tại Điều 10, Thông tư 219/2013/TT-BTC.

+ Thuế suất 10%: Áp dụng cho các đối tượng không thuộc đối tượng chịu thuế 0% và đối tượng chịu thuế suất GTGT 5%.

Trên đây là các quy định quan trọng về người nộp thuế và đối tượng chịu thuế GTGT. Đây là hai khái niệm hoàn toàn khác biệt nên khi áp dụng các quy định, tổ chức, cá nhân kinh doanh cần lưu ý để tránh nhầm lẫn.

Bạn đọc có thể tham khảo thêm các bài viết có liên quan:

>>> Thuế GTGT hàng xuất khẩu, nhập khẩu năm 2023 quy định như thế nào? Kế toán Đức Minh.

Kế toán Đức Minh chúc bạn đọc thành công!

-Ms Le-

 

Với mục tiêu “Sự thành công của học viên là niềm tự hào của Đức Minh”, Công ty đào tạo kế toán và tin học Đức Minh là nơi đào tạo kế toán thực tế và tin học văn phòng uy tín và chuyên nghiệp nhất Hà Nội hiện nay. Đức Minh luôn sẵn sàng hỗ trợ hết mình vì học viên, luôn đồng hành cùng học viên trên bước đường đi tới thành công.

Lịch học dạy kèm linh động từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần cho tất cả các học viên:

Ca 1: Từ 8h -> 11h30 * Ca 2: Từ 13h30 -> 17h * Ca 3: Từ 18h -> 20h

Bảng giá khóa học

TỔ CHỨC THI VÀ CẤP CHỨNG CHỈ CỦA VIỆN KẾ TOÁN ĐỨC MINH

Mọi chi tiết vui lòng liên hệ:

HỌC VIỆN ĐÀO TẠO KẾ TOÁN - TIN HỌC ĐỨC MINH

Cơ Sở 1: Tầng 2 - Tòa nhà B6A Nam Trung Yên - đường Nguyễn Chánh – Cầu Giấy HN - 0339.156.806
Cơ Sở 2: P902 tầng 9 tòa Licogi 12 . Số 21 Đại Từ - Đại Kim ( đối diện khu chung cư Eco Lake View) - Hoàng Mai - Hà Nội. ĐT / ZALO: 0342.254.883
Cơ Sở 3: Phòng 2516, tầng 25, tòa nhà SDU số 143 Trần Phú, Hà Đông,HN (ngay điểm ga tàu điện Văn Quán) - 0339.421.606

  • Chia sẻ
Bình luận

BÀI VIẾT LIÊN QUAN