Tin mới

Hướng dẫn xử lý trường hợp đã hoàn thuế hàng xuất khẩu chưa có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt
Đây là nội dung tại Công văn 99/TCT-CS ngày 08/01/2025 của Tổng cục Thuế về thuế giá trị gia tăng.
Cách tính lương hưu đối với người đi xuất khẩu lao động
Luật Bảo hiểm xã hội (BHXH) 2024 đã bổ sung quy định quan trọng để ghi nhận quá trình làm việc, thời gian đóng BHXH ở...
Tỷ lệ đóng BHXH 2025 của doanh nghiệp và người lao động
Từ 01/7/2025, Luật Bảo hiểm xã hội (BHXH) 2024 bắt đầu có hiệu lực. Theo đó, tỷ lệ đóng BHXH 2025 của doanh nghiệp và...
Phạt không xuất hóa đơn có những mức nào, cao nhất là bao nhiêu? Kế toán Đức Minh.
Hành vi không xuất hóa đơn khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ được liệt kê vào một trong những hành vi vi phạm pháp...
Từ 14/02/2025, có được dạy tiền tiểu học cho học sinh?
Gần đây các vấn đề liên đến dạy thêm, học thêm nhận được nhiều sự quan tâm bởi có nhiều quy định mới tại Thông tư 29 Bộ...

Hình ảnh

Được tài trợ

nanoweb
Kiến thức kế toán cho người đi làm

Thuế GTGT hàng xuất khẩu, nhập khẩu năm 2023 quy định như thế nào? Kế toán Đức Minh.

30/06/2023 11:05

Kinh tế Việt Nam ngày càng mở cửa các hoạt động xuất nhập khẩu. Chính vì vậy các vấn đề về thuế VAT hàng xuất nhập khẩu cũng được nhiều DN quan tâm. Mức thuế GTGT đối với mặt hàng này là bao nhiêu, quy định thế nào? Cùng Kế toán Đức Minh tìm hiểu qua bài viết sau đây nhé!

Thuế GTGT hàng xuất khẩu, nhập khẩu năm 2023 quy định như thế nào? Kế toán Đức Minh.

1. Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu bao gồm những gì?

Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được bán và cung ứng cho các tổ chức, cá nhân ở ngoài Việt Nam; ở trong khu phi thuế quan hoặc cung cấp cho khách nước ngoài theo quy định của pháp luật. Cụ thể như sau:

Hàng hóa xuất khẩu bao gồm:

+ Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, bao gồm cả trường hợp ủy thác xuất khẩu.

+ Hàng hóa bán vào khu vực phi thuế quan, bán cho cửa hàng miễn thuế.

+ Hàng hóa bán mà điểm giao, nhận hàng hóa nằm ngoài phạm vi của Việt Nam.

+ Các loại phụ tùng, vật tư thay thế để sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện, máy móc thiết bị phục vụ cho nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam.

+ Hàng hóa xuất khẩu tại chỗ theo quy định.

+ Hàng hóa gia công chuyển tiếp theo quy định của pháp luật thương mại về hoạt động mua, bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán hoặc gia công hàng hóa với nước ngoài.

+ Hàng hóa xuất khẩu tại chỗ phục vụ hoạt động hội chợ, triển lãm ở nước ngoài.

Dịch vụ xuất khẩu:

+ Cung ứng dịch vụ trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài phạm vi lãnh thổ Việt Nam.

+ Cung ứng dịch vụ trực tiếp cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan, tiêu dùng trong khu phi thuế quan.

2. Hàng hóa xuất khẩu áp dụng mức thuế bao nhiêu?

Theo quy định pháp luật hiện hành, có các mức thuế suất GTGT 0%, 5%, 10%. Vậy hàng hóa xuất khẩu áp dụng mức thuế suất bao nhiêu?

2.1. Mức thuế suất hàng hóa xuất khẩu

Căn cứ theo Điều 9, Thông tư 219/2013/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 1, Thông tư 26/2015/TT-BTC và Điều 1, Thông tư 130/2016/TT-BTC quy định mức thuế suất 0% áp dụng với:

+ Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu.

+ Hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan.

+ Hoạt động vận tải quốc tế.

+ Các loại hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT khi xuất khẩu (trừ các trường hợp không áp dụng thuế suất GTGT 0% hướng dẫn tại Khoản 3 của Điều này).

2.2. Điều kiện áp dụng mức thuế suất 0% đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu

Căn cứ theo Khoản 2, Điều 9, điều kiện áp dụng thuế suất 0% đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu được quy định như sau:

Đối với hàng hóa xuất khẩu:

+ Có hợp đồng bán, gia công hàng hóa xuất khẩu hoặc hợp đồng ủy thác xuất khẩu hàng hóa.

+ Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng.

+ Có tờ khai hải quan đúng quy định theo Khoản 2, Điều 16 của Thông tư này.

Một số trường hợp đặc biệt như điểm giao nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam, bên bán cần có các hồ sơ, chứng từ sau:

+ Hợp đồng mua bán ký với bên bán hàng ở nước ngoài, hợp đồng mua bán ký với bên mua hàng.

+ Giấy tờ chứng minh điểm giao nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam: vận đơn, hóa đơn thương mại theo thông lệ quốc tế,...

+ Chứng từ thanh toán qua ngân hàng.

Đối với dịch vụ xuất khẩu:

+ Dịch vụ xuất khẩu có hợp đồng cung ứng dịch vụ đối với tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc ở trong khu vực phi thuế quan.

+ Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng.

+ Một số chứng từ khác theo quy định của pháp luật.

3. Các trường hợp không được áp dụng mức thuế suất 0%

Theo Khoản 3, Điều 9, Thông tư 219/2013/TT-BTC, được sửa đổi tại Thông tư 130/2016/TT-BTC, các trường hợp không được áp dụng mức thuế suất 0% thuế GTGT gồm:

+ Tái bảo hiểm ra nước ngoài, chuyển giao công nghệ hoặc chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài, chuyển nhượng vốn, cấp tín dụng, đầu tư chứng khoán ra nước ngoài, dịch vụ tài chính phái sinh.

+ Dịch vụ bưu chính viễn thông chiều đi ra nước ngoài.

+ Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản hướng dẫn tại Khoản 23. Điều 4, Thông tư 219/2013/TT-BTC.

+ Thuốc lá, rượu, bia nhập khẩu sau đó xuất khẩu không phải tính thuế GTGT đầu ra nhưng cũng không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.

+ Hàng hóa, dịch vụ bán hoặc cung cấp cho cá nhân thuộc khu vực phi thuế quan nhưng không đăng ký kinh doanh.

+ Xăng, dầu bán cho cơ sở kinh doanh trong khu vực phi thuế quan mua tại nội địa.

+ Ô tô bán cho đối tượng trong khu vực phi thuế quan.

+ Dịch vụ được cung cấp bởi cơ sở kinh doanh cho tổ chức, cá nhân khu vực phi thuế quan như: cho thuê nhà, hội trường, khách sạn, văn phòng,...

+ Thi đấu thể thao, biểu diễn nghệ thuật, văn hóa, giải trí,...

+ Dịch vụ thanh toán qua mạng.

+ Dịch vụ cung cấp đi liền với các hoạt động bán và phân phối, tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa tại Việt Nam.

Trên đây là một số quy định về thuế VAT hàng xuất khẩu. Theo quy định tại Thông tư 219/2013/TT-BTC, hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu được áp dụng mức thuế suất 0%. Tuy nhiên, cơ sở kinh doanh cần lưu ý một số điều kiện để được áp dụng thuế suất 0%.

Bạn đọc có thể tham khảo thêm các bài viết có liên quan:

>>> Những lưu ý đối với hàng hóa xuất nhập khẩu vào khi phi thuế quan – Kế toán Đức Minh.

>>> Chỉ tiêu phân loại nợ thuế đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu

Kế toán Đức Minh chúc bạn đọc thành công!

-Ms Le-

 

 

Với mục tiêu “Sự thành công của học viên là niềm tự hào của Đức Minh”, Công ty đào tạo kế toán và tin học Đức Minh là nơi đào tạo kế toán thực tế và tin học văn phòng uy tín và chuyên nghiệp nhất Hà Nội hiện nay. Đức Minh luôn sẵn sàng hỗ trợ hết mình vì học viên, luôn đồng hành cùng học viên trên bước đường đi tới thành công.

Lịch học dạy kèm linh động từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần cho tất cả các học viên:

Ca 1: Từ 8h -> 11h30 * Ca 2: Từ 13h30 -> 17h * Ca 3: Từ 18h -> 20h

Bảng giá khóa học

TỔ CHỨC THI VÀ CẤP CHỨNG CHỈ CỦA VIỆN KẾ TOÁN ĐỨC MINH

Mọi chi tiết vui lòng liên hệ:

HỌC VIỆN ĐÀO TẠO KẾ TOÁN - TIN HỌC ĐỨC MINH

Cơ Sở 1: Tầng 2 - Tòa nhà B6A Nam Trung Yên - đường Nguyễn Chánh – Cầu Giấy HN - 0339.156.806
Cơ Sở 2: P902 tầng 9 tòa Licogi 12 . Số 21 Đại Từ - Đại Kim ( đối diện khu chung cư Eco Lake View) - Hoàng Mai - Hà Nội. ĐT / ZALO: 0342.254.883
Cơ Sở 3: Phòng 2516, tầng 25, tòa nhà SDU số 143 Trần Phú, Hà Đông,HN (ngay điểm ga tàu điện Văn Quán) - 0339.421.606

  • Chia sẻ
Bình luận

BÀI VIẾT LIÊN QUAN