Tin mới

Tổng hợp giấy tờ xuất khẩu, 1 bộ chứng từ xuất khẩu đầy đủ
Xuất khẩu hàng hóa là gì? Tìm hiểu bộ chứng từ xuất khẩu hay những giấy tờ cần thiết khi xuất khẩu hàng hóa gồm: hợp...
Mục đích - quy định của Nghị định 132 về Giao Dịch Liên Kết
Giao dịch liên kết là gì? Vay ngân hàng, mượn tiền giám đốc có phải giao dịch liên kết không? Các trường hợp giao dịch...
Hướng dẫn làm thủ tục đổi thẻ bảo hiểm y tế hết hạn – Kế toán Đức Minh.
Khi thẻ bảo hiểm y tế (BHYT) hết hạn, việc gia hạn hay đổi thẻ là cần thiết để đảm bảo quyền lợi khám chữa bệnh không...
Những trường hợp cần lưu ý về Thuế GTGT không được khấu trừ - Kế toán Đức Minh.
Thuế giá trị gia tăng là một loại thuế gián thu đóng góp quan trọng vào Ngân sách nhà nước. Thuế giá trị gia tăng được...
Cách xác định kỳ kê khai thuế GTGT theo quý hay theo tháng – Kế toán Đức Minh.
Kỳ kê khai thuế GTGT gồm hai loại là kê khai theo tháng và kê khai theo quý, áp dụng với các đối tượng doanh nghiệp đáp...

Hình ảnh

Được tài trợ

nanoweb
Kiến thức kế toán cho người đi làm

Chi tiết lộ trình tăng tuổi nghỉ hưu từ ngày 01/01/2021- KTĐM

06/05/2020 04:51

Từ ngày 01/01/2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo lộ trình của  Bộ luật Lao động năm 2019 .Theo đó nghị định quy định chi tiết lộ trình tăng tuổi nghỉ hưu của người lao động, cán bộ,công nhân viên chức. Cụ thể sẽ được thể hiện qua bài  viết dưới đây

Chi tiết lộ trình tăng tuổi nghỉ hưu từ ngày 01/01/2021- KTĐM

1. Lộ trình tăng tuổi nghỉ hưu của người lao động

Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo lộ trình, kể từ năm 2021 tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ.

Sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam cho đến khi đủ 62 tuổi vào năm 2028 và cứ mỗi năm tăng thêm 04 tháng đối với lao động nữ cho đến đủ 60 tuổi vào năm 2035.

Cụ thể:

Lao động nam

 

Lao động nữ

Năm đủ tuổi nghỉ hưu

Tuổi nghỉ hưu

Năm sinh

Năm đủ tuổi nghỉ hưu

Tuổi nghỉ hưu

Năm sinh

2021

60 tuổi 3 tháng

Từ tháng 01/1961 - tháng 9/1961

2021

55 tuổi 4 tháng

Từ tháng 01/1966 - tháng 8/1966

2022

60 tuổi 6 tháng

Từ tháng 10/1961 - tháng 6/1962

2022

55 tuổi 8 tháng

Từ tháng 9/1966 - tháng 4/1967

2023

60 tuổi 9 tháng

Từ tháng 7/1962 - tháng 3/1963

2023

56 tuổi

 

Từ tháng 5/1967 - tháng 12/1967

2024

61 tuổi

Từ tháng 4/1963 - tháng 12/1963

2024

56 tuổi 4 tháng

Từ tháng 01/1968 - tháng 8/1968

2025

61 tuổi 3 tháng

Từ tháng 01/1964 - tháng 9/1964

2025

56 tuổi 8 tháng

Từ tháng 9/1968 - tháng 5/1969

2026

61 tuổi 6 tháng

Từ tháng 10/1964 - tháng 6/1965

2026

57 tuổi

 

Từ tháng 6/1969 - tháng 12/1969

2027

61 tuổi 9 tháng

Từ tháng 7/1965 - tháng 3/1966

2027

57 tuổi 4 tháng

Từ tháng 01/1970 - tháng 8/1970

2028

62 tuổi

Từ tháng 4/1966 trở đi

2028

57 tuổi 8 tháng

Từ tháng 9/1970 - tháng 4/1971

 

 

 

2029

58 tuổi

 

Từ tháng 5/1971 - tháng 12/1971

 

 

 

2030

58 tuổi 4 tháng

Từ tháng 01/1972 - tháng 8/1972

 

 

 

2031

58 tuổi 8 tháng

Từ tháng 9/1972 - tháng 4/1973

 

 

 

2032

59 tuổi

 

Từ tháng 5/1973 - tháng 12/1973

 

 

 

2033

59 tuổi 4 tháng

Từ tháng 01/1974 - tháng 8/1974

 

 

 

2034

59 tuổi 8 tháng

Từ tháng 9/1974 - tháng 4/1975

 

 

 

2035

60 tuổi

 

Từ tháng 5/1975 trở đi

2. Lộ trình nghỉ hưu ở tuổi cao hơn đối với cán bộ, công chức

Cán bộ, công chức và những người được bổ nhiệm chức vụ, chức danh dưới đây có thể nghỉ hưu ở tuổi cao hơn:

- Cán bộ, công chức nữ giữ các chức vụ, chức danh dưới đây:

+ Phó Trưởng Ban các Ban Trung ương Đảng; Phó Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương Đảng

+ Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Phó Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội

+ Phó Chủ tịch chuyên trách Hội đồng Dân tộc của Quốc hội; Phó Chủ nhiệm chuyên trách các Ủy ban của Quốc hội

+ Thứ trưởng Bộ; cấp phó của người đứng đầu cơ quan ngang Bộ; người đứng đầu cơ quan thuộc Chính phủ

+ Phó Chủ tịch chuyên trách Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; cấp phó các tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương

+ Phó Giám đốc Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh; Phó Tổng biên tập Báo Nhân dân, Phó Tổng biên tập Tạp chí Cộng sản, Giám đốc Nhà xuất bản Chính trị quốc gia - Sự thật

+ Sĩ quan trong lực lượng vũ trang có quân hàm cấp tướng

+ Phó Bí thư tỉnh ủy, thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

+ Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh

+ Ủy viên Ban Thường vụ kiêm Trưởng các ban đảng của Thành ủy thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh.

- Những người được bổ nhiệm chức vụ, chức danh Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm sát viên Viện Kiểm sát nhân dân tối cao.

Cụ thể:

Lao động nam

 

Lao động nữ

Năm đủ tuổi nghỉ hưu

Tuổi nghỉ hưu cao hơn

Năm sinh

Năm đủ tuổi nghỉ hưu

Tuổi nghỉ hưu cao hơn

Năm sinh

2021

65 tuổi 3 tháng

Từ tháng 01/1961 - tháng 9/1961

2021

60 tuổi 4 tháng

Từ tháng 01/1966 - tháng 8/1966

2022

65 tuổi 6 tháng

Từ tháng 10/1961 - tháng 6/1962

2022

60 tuổi 8 tháng

Từ tháng 9/1966 -tháng 4/1967

2023

65 tuổi 9 tháng

Từ tháng 7/1962 - tháng 3/1963

2023

61 tuổi

 

Từ tháng 5/1967 - tháng 12/1967

2024

66 tuổi

Từ tháng 4/1963 - tháng 12/1963

2024

61 tuổi 4 tháng

Từ tháng 01/1968 - tháng 8/1968

2025

66 tuổi 3 tháng

Từ tháng 01/1964 - tháng 9/1964

2025

61 tuổi 8 tháng

Từ tháng 9/1968 - tháng 5/1969

2026

66 tuổi 6 tháng

Từ tháng 10/1964 - tháng 6/1965

2026

62 tuổi

 

Từ tháng 6/1969 - tháng 12/1969

2027

66 tuổi 9 tháng

Từ tháng 7/1965 - tháng 3/1966

2027

62 tuổi 4 tháng

Từ tháng 01/1970 - tháng 8/1970

2028

67 tuổi

Từ tháng 4/1966 trở đi

2028

62 tuổi 8 tháng

Từ tháng 9/1970 - tháng 4/1971

 

 

 

2029

63 tuổi

Từ tháng 5/1971 - tháng 12/1971

 

 

 

2030

63 tuổi 4 tháng

Từ tháng 01/1972 - tháng 8/1972

 

 

 

2031

63 tuổi 8 tháng

Từ tháng 9/1972 - tháng 4/1973

 

 

 

2032

64 tuổi

Từ tháng 5/1973 - tháng 12/1973

 

 

 

2033

64 tuổi 4 tháng

Từ tháng 01/1974 - tháng 8/1974

 

 

 

2034

64 tuổi 8 tháng

Từ tháng 9/1974 - tháng 4/1975

 

 

 

2035

65 tuổi

Từ tháng 5/1975 trở đi

Để biết thêm nhiều thông tin hữu ích về kế toán bạn có thể ghé thăm website: https://ketoanducminh.edu.vn/ hoặc đăng ký tham gia ngay lớp học kế toán tại các chi nhánh của Đức Minh.

Bạn nào quan tâm xem chi tiết tại đây:

>>> Khóa học kế toán tổng hợp online.

>>> Đăng ký khóa học kế toán tổng hợp online – Kế toán Đức Minh.

- Ngọc Anh-

Các bạn có thể tham khảo thêm một số bài viết liên quan:

=>>> Chi tiết về mức lương được nhận khi nghỉ hưu trước tuổi năm 2020 – Kế toán Đức Minh.

=>>> Nếu nghỉ hưu trước tuổi năm 2021 người lao động sẽ phải chịu những “bất lợi”

=>>> Điều kiện và thủ tục xin nghỉ hưu trước tuổi

Với mục tiêu “Sự thành công của học viên là niềm tự hào của Đức Minh”, Công ty đào tạo kế toán và tin học Đức Minh là nơi đào tạo kế toán thực tế và tin học văn phòng uy tín và chuyên nghiệp nhất Hà Nội hiện nay. Đức Minh luôn sẵn sàng hỗ trợ hết mình vì học viên, luôn đồng hành cùng học viên trên bước đường đi tới thành công.

Lịch học dạy kèm linh động từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần cho tất cả các học viên:

Ca 1: Từ 8h -> 11h30 * Ca 2: Từ 13h30 -> 17h * Ca 3: Từ 18h -> 20h

Bảng giá khóa học

TỔ CHỨC THI VÀ CẤP CHỨNG CHỈ CỦA VIỆN KẾ TOÁN ĐỨC MINH

Mọi chi tiết vui lòng liên hệ:

HỌC VIỆN ĐÀO TẠO KẾ TOÁN - TIN HỌC ĐỨC MINH

Cơ Sở 1: Tầng 2 - Tòa nhà B6A Nam Trung Yên - đường Nguyễn Chánh – Cầu Giấy HN - 0339.156.806
Cơ Sở 2: P902 tầng 9 tòa Licogi 12 . Số 21 Đại Từ - Đại Kim ( đối diện khu chung cư Eco Lake View) - Hoàng Mai - Hà Nội. ĐT / ZALO: 0342.254.883
Cơ Sở 3: Phòng 2516, tầng 25, tòa nhà SDU số 143 Trần Phú, Hà Đông,HN (ngay điểm ga tàu điện Văn Quán) - 0339.421.606

  • Chia sẻ
Bình luận

BÀI VIẾT LIÊN QUAN