Tin mới
Chứng từ khấu trừ thuế TNCN là một loại giấy tờ quan trọng khi cá nhân thực hiện quyết toán thuế. Vậy chứng từ khấu trừ...
Cùng tìm hiểu người nợ thuế bị khấu trừ tiền lương như thế nào theo quy định của pháp luật hiện hành.
Vừa qua, Quốc hội chính thức bấm nút thông qua Luật Thuế giá trị gia tăng (GTGT), có hiệu lực từ ngày 01/7/2025. So với...
Thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với dịch vụ y tế nhận được sự quan tâm đặc biệt của các cơ sở y tế và người bệnh....
Khi nhận được cổ phiếu thưởng, người lao động (NLĐ) có phải nộp thuế TNCN không và nếu có thì phải nộp như thế nào?
Chủ đề tìm nhiều
Bảng tra cứu lương tối thiểu vùng của 63 tỉnh, thành phố từ 01/01/2020
Năm 2020, mức lương tối thiểu vùng có sự thay đổi. Để giúp kế toán cũng như người lao động nắm được mức lương vùng tối thiểu của mình. Kế toán Đức Minh xin chia sẻ Bảng tra cứu lương tối thiểu vùng của 63 tỉnh, thành phố từ 01/01/2020 như sau:
|
Tỉnh/thành phố trực thuộc TW |
Quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh |
Vùng |
Lương tối thiểu (Đồng/tháng) |
01 |
Hà Nội |
- Các quận: Ba Đình, Bắc Từ Liêm, Cầu Giấy, Đống Đa, Hà Đông, Hai Bà Trưng, Hoàn Kiếm, Hoàng Mai, Long Biên, Nam Từ Liêm, Tây Hồ, Thanh Xuân. - Các huyện: Gia Lâm, Đông Anh, Sóc Sơn, Thanh Trì, Thường Tín, Hoài Đức, Thạch Thất, Quốc Oai, Thanh Oai, Mê Linh, Chương Mỹ - Thị xã Sơn Tây |
I |
4.420.000 |
- Các huyện: Ba Vì, Đan Phượng, Phú Xuyên, Phúc Thọ , Ứng Hòa, Mỹ Đức |
II |
3.920.000 |
||
02 |
Hải Phòng |
- Các quận: Dương Kinh, Hồng Bàng, Hải An, Đồ Sơn, Ngô Quyền, Lê Chân, Kiến An - Các huyện: Thủy Nguyên, An Dương, An Lão, Vĩnh Bảo, Tiên Lãng, Cát Hải, Kiến Thụy |
I |
4.420.000 |
- Huyện Bạch Long Vĩ |
II |
3.920.000 |
||
03 |
Hồ Chí Minh |
- Quận 1, Quận 2, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 7, Quận 8, Quận 9, Quận 10, Quận 11, Quận 12, Bình Thạnh, Tân Phú, Tân Bình, Bình Tân, Phú Nhuận, Gò Vấp, Thủ Đức - Các huyện Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè |
I |
4.420.000 |
- Huyện Cần Giờ |
II |
3.920.000 |
||
04 |
Đồng Nai |
- Thành phố Biên Hòa - Thành phố Long Khánh - Các huyện Nhơn Trạch, Long Thành, Vĩnh Cửu, Trảng Bom |
I |
4.420.000 |
- Các huyện Định Quán, Xuân Lộc, Thống Nhất |
II |
3.920.000 |
||
- Các huyện Cẩm Mỹ, Tân Phú |
III |
3.430.000 |
||
05 |
Bình Dương |
- Thành phố Thủ Dầu Một - Các thị xã Thuận An, Dĩ An, Bến Cát, Tân Uyên - Các huyện Bàu Bàng, Bắc Tân Uyên, Dầu Tiếng, Phú Giáo |
I |
4.420.000 |
06 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
- Thành phố Vũng Tàu - Thị xã Phú Mỹ |
I |
4.420.000 |
- Thành phố Bà Rịa |
II |
3.920.000 |
||
- Các huyện Long Điền, Đất Đỏ, Xuyên Mộc, Châu Đức, Côn Đảo |
III |
3.430.000 |
||
07 |
Hải Dương |
- Thành phố Hải Dương |
II |
3.920.000 |
- Thị xã Chí Linh - Các huyện Cẩm Giàng, Nam Sách, Kim Thành, Kinh Môn, Gia Lộc, Bình Giang, Tứ Kỳ |
III |
3.430.000 |
||
- Các huyện Thanh Hà, Thanh Miện, Ninh Giang |
IV |
3.070.000 |
||
08 |
Hưng Yên |
- Thành phố Hưng Yên - Thị xã Mỹ Hào - Các huyện Văn Lâm, Văn Giang, Yên Mỹ |
II |
3.920.000 |
- Các huyện Ân Thi, Khoái Châu, Kim Động, Phù Cừ, Tiên Lữ |
III |
3.430.000 |
||
09 |
Vĩnh Phúc |
- Các thành phố Vĩnh Yên, Phúc Yên - Các huyện Bình Xuyên, Yên Lạc |
II |
3.920.000 |
- Các huyện Vĩnh Tường, Tam Đảo, Tam Dương, Lập Thạch, Sông Lô |
III |
3.430.000 |
||
10 |
Bắc Ninh |
- Thành phố Bắc Ninh - Thị xã Từ Sơn - Các huyện Quế Võ, Tiên Du, Yên Phong, Thuận Thành, Gia Bình, Lương Tài |
II |
3.920.000 |
11 |
Quảng Ninh |
- Các thành phố Hạ Long, Cẩm Phả, Uông Bí, Móng Cái |
II |
3.920.000 |
- Các thị xã Quảng Yên, Đông Triều - Huyện Hoành Bồ |
III |
3.430.000 |
||
- Các huyên Vân Đồn, Đầm Hà, Cô Tô, Tiên Yên, Hải Hà, Bình Liêu, Ba Chẽ |
IV |
3.070.000 |
||
12 |
Thái Nguyên |
- Các thành phố Thái Nguyên, Sông Công - Thị xã Phổ Yên |
II |
3.920.000 |
- Các huyện Phú Bình, Phú Lương, Đồng Hỷ, Đại Từ |
III |
3.430.000 |
||
- Các huyện Định Hóa, Võ Nhai |
IV |
3.070.000 |
||
13 |
Phú Thọ |
- Thành phố Việt Trì |
II |
3.920.000 |
- Thị xã Phú Thọ - Các huyện Phù Ninh, Lâm Thao, Thanh Ba, Tam Nông |
III |
3.430.000 |
||
- Các huyện Cẩm Khê, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Tân Sơn, Thanh Sơn, Thanh Thủy, Yên Lập |
IV |
3.070.000 |
||
14 |
Lào Cai |
- Thành phố Lào Cai |
II |
3.920.000 |
- Các huyện Bảo Thắng, Sa pa |
III |
3.430.000 |
||
- Các huyện Bảo Yên, Bát Xát, Bắc Hà, Mường Khương, Si Ma Cai, Văn Bàn |
IV |
3.070.000 |
||
15 |
Nam Định |
- Thành phố Nam Định - Huyện Mỹ Lộc |
II |
3.920.000 |
- Các huyện Giao Thủy, Hải Hậu, Nam Trực, Nghĩa Hưng, Trực Ninh, Vụ Bản, Xuân Trường, Ý Yên |
III |
3.430.000 |
||
16 |
Ninh Bình |
- Thành phố Ninh Bình |
II |
3.920.000 |
- Thành phố Tam Điệp - Các huyện Gia Viễn, Yên Khánh, Hoa Lư |
III |
3.430.000 |
||
- Các huyện Nho Quan, Kim Sơn, Yên Mô |
IV |
3.070.000 |
||
17 |
Thừa Thiên Huế |
- Thành phố Huế |
II |
3.920.000 |
- Các thị xã Hương Thủy, Hương Trà - Các huyện Phú Lộc, Phong Điền, Quảng Điền, Phú Vang |
III |
3.430.000 |
||
- Các huyện A Lưới, Nam Đông |
IV |
3.070.000 |
||
18 |
Quảng Nam |
- Thành phố Hội An, Tam kỳ |
II |
3.920.000 |
- Thị xã Điện Bàn - Các huyện Đại Lộc, Duy Xuyên, Núi Thành, Quế Sơn, Phú Ninh, Thăng Bình |
III |
3.430.000 |
||
- Các huyện Bắc Hà My, Nam Trà My, Phước Sơn, Tiên Phước, Hiệp Đức, Nông Sơn, Đông Giang, Nam Giang, Tây Giang. |
IV |
3.070.000 |
||
19 |
Đà Nẵng |
- Các quận: Hải châu, Sơn Trà, Ngũ Hành Sơn, Thanh Khê, Liên Chiểu, Cẩm Lệ - Các huyện: Hòa Vang, huyện đảo Hoàng Sa |
II |
3.920.000 |
20 |
Khánh Hòa |
- Thành phố Nha Trang, Cam Ranh |
II |
3.920.000 |
- Thị xã Ninh Hòa - Các huyện Cam Lâm, Diên Khánh, Vạn Ninh |
III |
3.430.000 |
||
- Các huyện Khánh Vinh, Khánh Sơn, huyện đảo Trường Sa |
IV |
3.070.000 |
||
21 |
Lâm Đồng |
- Thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc |
II |
3.920.000 |
- Các huyện Đức Trọng, Di linh |
III |
3.430.000 |
||
- Các huyện Lạc Dương, Đơn Dương, Lâm Hà, Bảo Lâm, Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Đam Rông |
IV |
3.070.000 |
||
22 |
Bình Thuận |
- Thành phố Phan Thiết |
II |
3.920.000 |
- Thị xã La Gi - Các huyện Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam |
III |
3.430.000 |
||
- Các huyện Đức Linh, Tánh Linh, Tuy Phong, Phú Quý, Hàm Tân, Bắc Bình |
IV |
3.070.000 |
||
23 |
Tây Ninh |
- Thành phố Tây Ninh - Các huyện Trảng Bàng, Gò Dầu |
II |
3.920.000 |
- Các huyện Tân Biên, Tân Châu, Dương Minh Châu, Châu Thành, Hòa Thành, Bến Cầu |
III |
3.430.000 |
||
24 |
Bình Phước |
- Thành phố Đồng Xoài - Huyện Chơn Thành - Huyện Đồng Phú |
II |
3.920.000 |
- Các thị xã Phước Long, Bình Long - Các huyện Hớn Quản, Lộc Ninh, Phú Riềng |
III |
3.430.000 |
||
- Các huyện Bù Đăng, Bù Đốp, Bù Gia Mập |
IV |
3.070.000 |
||
25 |
Long An |
- Thành phố Tân An - Các huyện Đức Hòa, Bến Lức, Thủ Thừa, Cần Đước, Cần Giuộc |
II |
3.920.000 |
- Thị xã Kiến Tường - Các huyện Đức Huệ, Châu Thành, Tân Trụ, Thạnh Hóa |
III |
3.430.000 |
||
- Các huyện Vĩnh Hưng, Mộc Hóa, Tân Thạnh, Tân Hưng |
IV |
3.070.000 |
||
26 |
Tiền Giang |
- Thành phố Mỹ Tho - Huyện Châu Thành |
II |
3.920.000 |
- Các thị xã Gò Công, Cai Lậy - Các huyện Chợ Gạo, Tân Phước |
III |
3.430.000 |
||
- Các huyện Cái Bè, Cai Lậy, Gò Công Tây, Gò Công Đông, Tân Phú Đông. |
IV |
3.070.000 |
||
27 |
Cần Thơ |
- Các quận Ninh Kiều, Bình Thủy, Cái Răng, Ô Môn, Thốt Nốt |
II |
3.920.000 |
- Các huyện Phong Điền, Cờ Đỏ, Thớt Lai, Vĩnh Thạnh |
III |
3.430.000 |
||
28 |
Kiên Giang |
- Các thành phố Rạch Giá, Hà Tiên - Huyện Phú Quốc |
II |
3.920.000 |
- Các huyện Kiên Lương, Kiên Hải, Châu Thành |
III |
3.4300.000 |
||
- Các huyện An Biên, An Minh, Rồng Riềng, Gò Quao, Hòn Đất, U Minh Thượng, Tân Hiệp, Vĩnh Thuận, Giang Thành |
IV |
3.070.000 |
||
29 |
An Giang |
- Các thành phố Long Xuyên, Châu Đốc |
II |
3.920.000 |
- Thị xã Tân Châu - Các huyện Châu Phú, Châu Thành, Thoại Sơn |
III |
3.430.000 |
||
- Các huyện Phú Tân, Tri Tôn, Tịnh Biên, Chợ Mới, An Phú |
IV |
3.070.000 |
||
30 |
Trà Vinh |
- Thành phố Trà Vinh |
II |
3.920.000 |
- Thị xã Duyên Hải |
III |
3.430.000 |
||
- Các huyện Châu Thành, Cầu Ngang, Duyên Hải, Trà Cú, Tiểu Cần, Cầu Kè, Càng Long |
IV |
3.070.000 |
||
31 |
Cà Mau |
- Thành phố Cà Mau |
II |
3.920.000 |
- Các huyện Năm Căn, Cái Nước, U Minh, Trần Văn Thời |
III |
3.430.000 |
||
- Các huyện Đầm Dơi, Ngọc Hiển, Thới Bình, Phú Tân |
IV |
3.070.000 |
||
32 |
Bến Tre |
Thành phố Bến Tre Huyện Châu Thành |
II |
3.920.000 |
Các huyện Ba Tri, Bình Đại, Mỏ Cày Nam |
III |
3.430.000 |
||
Các huyện Chợ Lách, Giồng Trôm, Mỏ Cày Bắc, Thạnh Phú |
IV |
3.070.000 |
||
33 |
Bắc Giang |
- Thành phố Bắc Giang - Các huyện Việt Yên, Yên Dũng, Hiệp Hòa, Tân Yên, Lạng Giang |
III |
3.430.000 |
- Các huyện Yên Thế, Lục Ngạn, Sơn Động, Lục Nam |
IV |
3.070.000 |
||
34 |
Hà Nam |
- Thành phố Phủ Lý - Huyện Duy Tiên, Kim Bảng |
III |
3.430.000 |
- Các huyện Lý Nhân, Bình Lục, Thanh Liêm |
IV |
3.070.000 |
||
35 |
Hòa Bình |
- Thành phố Hòa Bình - Huyện Lương Sơn |
III |
3.430.000 |
- Các huyện Cao Phong, Kỳ Sơn, Kim Bôi, Lạc Sơn, Lạc Thủy, Mai Châu, Tân Lạc, Yên Thủy, Đà Bắc |
IV |
3.070.000 |
||
36 |
Thanh Hóa |
- Thành phố Thanh Hóa, Sầm Sơn - Thị xã Bỉm Sơn - Các huyện Tĩnh Gia, Đông Sơn, Quảng Xương |
III |
3.430.000 |
- Các huyện Bá Thước, Cẩm Thủy, Hà Trung, Hậu Lộc, Hoằng Hóa, Lang Chánh, Mường Lát, Nga Sơn, Ngọc Lặc, Như Thanh, Như Xuân, Nông Cống, Quan Hóa, Quan Sơn, Thạch Thành, Thiệu Hóa, Thọ Xuân, Thường Xuân, Triệu Sơn, Vĩnh Lộc, Yên Định |
IV |
3.070.000 |
||
37 |
Hà Tĩnh |
- Thành phố Hà Tĩnh - Thị xã Kỳ Anh |
III |
3.430.000 |
- Thị xã Hồng Lĩnh - Các huyện Cẩm Xuyên, Can Lộc, Đức Thọ, Hương Khê, Hương Sơn, Kỳ Anh, Nghi Xuân, Thạch Hà, Vũ Quang, Lộc Hà |
IV |
3.070.000 |
||
38 |
Phú Yên |
- Thành phố Tuy Hòa - Thị xã Sông Cầu và huyện Đông Hòa |
III |
3.430.000 |
- Các huyện Phú Hòa, Tuy An, Sông Hinh, Đồng Xuân, Tây Hòa, Sơn Hòa |
IV |
3.070.000 |
||
39 |
Ninh Thuận |
- Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm - Huyện Ninh Hải, Thuận Bắc |
III |
3.430.000 |
- Các huyện Bác Ái, Ninh Phước, Ninh Sơn, Thuận Nam |
IV |
3.070.000 |
||
40 |
Kon Tum |
- Thành Phố Kom Tum - Huyện Đăk Hà |
III |
3.430.000 |
- Các huyện Đăk Tô, Đăk Glei, Ia H'Drai, Kon Plông, Kon Rẫy, Ngọc Hồi, Sa Thầy, Tu Mơ Rông |
IV |
3.070.000 |
||
41 |
Vĩnh Long |
- Thành phố Vĩnh Long - Thị xã Bình Minh - Huyện Long Hồ |
III |
3.430.000 |
- Các huyện Bình Tân, Mang Thít, Tam Bình, Trà Ôn, Vũng Liêm |
IV |
3.070.000 |
||
42 |
Hậu Giang |
- Thành phố Vị Thanh - Thị xã Ngã Bảy - Các huyện Châu Thành, Châu Thành A |
III |
3.430.000 |
- Thị xã Long Mỹ - Các huyện Vị Thủy, Long Mỹ, Phụng Hiệp |
IV |
3.070.000 |
||
43 |
Bạc Liêu |
- Thành Phố Bạc Liêu - Thị xã Giá Rai |
III |
3.430.000 |
- Các huyện Hồng Dân, Hòa Bình, Phước Long, Vĩnh Lợi, Đông Hải |
IV |
3.070.000 |
||
44 |
Sóc Trăng |
- Thành phố Sóc Trăng - Các thị xã Vĩnh Châu, Ngã Năm |
III |
3.430.000 |
- Các huyện Mỹ Tú, Long Phú, Thạnh Trị , Mỹ Xuyên , Châu Thành, Trần Đề, Kế Sách, Cù lao Dung |
IV |
3.070.000 |
||
45 |
Bắc Kạn |
- Thành phố Bắc Kạn |
III |
3.430.000 |
- Các huyện Pác Nặm, Ba Bể, Ngân Sơn, Bạch Thông, Chợ Đồn, Chợ Mới, Na Rì |
IV |
3.070.000 |
||
46 |
Cao Bằng |
- Thành phố Cao Bằng |
III |
3.430.000 |
- Các huyện Trùng Khánh, Hà Quảng, Bảo Lạc, Bảo Lâm, Hạ Lang, Hòa An, Nguyên Bình, Phục Hòa, Thạch An, Trà Lĩnh, Thông Nông, Quảng Uyên |
IV |
3.070.000 |
||
47 |
Đắk Lắk |
- Thành phố Buôn Mê Thuột |
III |
3.430.000 |
- Thị xã Buôn Hồ - Các huyện Buôn Đôn, Cư Kuin, Cư M'Gar, Ea Kar, Ea Súp, Krông Ana, Ea H'leo, Krông Bông, Krông Búk, Krông Năng, Krông Pắc, Lắk, M'Drắk |
IV |
3.070.000 |
||
48 |
Đắk Nông |
- Thị xã Gia Nghĩa - Các huyện Cư Jút, Đắk Glong, Đắk Mil, Đắk R'lấp, Đắk Song, Krông Nô, Tuy Đức |
IV |
3.070.000 |
49 |
Điện Biên |
- Thành phố Điện Biên Phủ |
III |
3.430.000 |
- Thị xã Mường Lay - Các huyện Điện Biên, Điện Biên Đông, Mường Ảng, Mường Chà, Mường Nhé, Tủa Chùa, Tuần Giáo, Nậm Pồ |
IV |
3.070.000 |
||
50 |
Đồng Tháp |
- Thành phố Cao Lãnh - Thành phố Sa Đéc |
III |
3.430.000 |
- Thị xã Hồng Ngự - Các huyện Cao Lãnh, Châu Thành, Hồng Ngự, Lai Vung, Lấp Vò, Tam Nông, Tân Hồng, Thanh Bình, Tháp Mười. |
IV |
3.070.000 |
||
51 |
Gia Lai |
- Thành phố Pleiku |
III |
3.430.000 |
- Thị xã An Khê, thị xã Ayun Pa - Các huyện Chư Păh, Chư Prông, Chư Sê, Đắk Đoa, Chư Pưh, Phú Thiện, Mang Yang, Krông Pa, Kông Chro, K'Bang, Ia Pa, Ia Grai, Đức Cơ, Đak Pơ |
IV |
3.070.000 |
||
52 |
Hà Giang |
Thành phố Hà Giang |
III |
3.430.000 |
- Các huyện Bắc Mê, Bắc Quang, Đồng Văn, Hoàng Su Phì, Mèo Vạc, Quản Bạ, Quang Bình, Vị Xuyên, Xín Mần, Yên Minh |
IV |
3.070.000 |
||
53 |
Lai Châu |
- Thành phố Lai Châu |
III |
3.430.000 |
- Các huyện Mường Tè, Phong Thổ, Sìn Hồ, Tam Đường, Than Uyên, Tân Uyên, Nậm Nhùn |
IV |
3.070.000 |
||
54 |
Lạng Sơn |
- Thành phố Lạng Sơn |
III |
3.430.000 |
- Các huyện Bắc Sơn, Bình Gia, Cao Lộc, Chi Lăng, Đình Lập, Hữu Lũng, Lộc Bình, Tràng Định, Văn Lãng, Văn Quan |
IV |
3.070.000 |
||
55 |
Quảng Bình |
- Thành phố Đồng Hới |
II |
3.920.000 |
- Thị xã Ba Đồn. - Các huyện Lệ Thủy, Quảng Ninh, Bố Trạch, Quảng Trạch. |
III |
3.430.000 |
||
- Các huyện Minh Hóa, Tuyên Hóa |
IV |
3.070.000 |
||
56 |
Nghệ An |
- Thành phố Vinh - Thị xã Cửa Lò - Các huyện Nghi Lộc, Hưng Nguyên |
III |
3.430.000 |
- Các thị xã Hoàng Mai, Thái Hòa - Các huyện Anh Sơn, Con Cuông, Diễn Châu, Đô Lương, Quỳ Châu, Kỳ Sơn, Nam Đàn, Nghĩa Đàn, Quế Phong, Quỳ Hợp, Quỳnh Lưu, Tân Kỳ, Thanh Chương, Tương Dương, Yên Thành |
IV |
3.070.000 |
||
57 |
Quảng Trị |
- Thành phố Đông Hà |
III |
|
- Thị xã Quảng Trị - Các huyện Cam Lộ, Cồn Cỏ, Đak Rông, Gio Linh, Hải Lăng, Hướng Hóa, Triệu Phong, Vĩnh Linh |
IV |
3.070.000 |
||
58 |
Sơn La |
- Thành phố Sơn La |
III |
3.430.000 |
- Các huyện: Quỳnh Nhai, Mường La, Thuận Châu, Phù Yên, Bắc Yên, Mai Sơn, Sông Mã, Yên Châu, Mộc Châu, Sốp Cộp, Vân Hồ |
IV |
3.070.000 |
||
59 |
Thái Bình |
- Thành phố Thái Bình |
III |
3.430.000 |
- Các huyện Đông Hưng, Hưng Hà, Kiến Xương, Quỳnh Phụ, Thái Thụy, Tiền Hải, Vũ Thư |
IV |
3.070.000 |
||
60 |
Tuyên Quang |
- Thành phố Tuyên Quang |
III |
3.430.000 |
- Các huyện Chiêm Hóa, Hàm Yên, Lâm Bình, Na Hang, Sơn Dương, Yên Sơn |
IV |
3.070.000 |
||
61 |
Yên Bái |
- Thành phố Yên Bái |
III |
3.430.000 |
- Thị xã Nghĩa Lộ - Các huyện Lục Yên, Mù Cang Chải, Trạm Tấu, Trấn Yên, Văn Chấn, Văn Yên, Yên Bình |
IV |
3.070.000 |
||
62 |
Bình Định |
- Thành phố Quy Nhơn |
III |
3.430.000 |
- Thị xã An Nhơn - Các huyện Hoài Nhơn, An Lão, Phù Cát, Phù Mỹ, Tuy Phước, Tây Sơn, Vân Canh, Vĩnh Thạnh, Hoài Ân |
IV |
3.070.000 |
||
63 |
Quãng Ngãi |
- Thành phố Quảng Ngãi - Các huyện Bình Sơn, Sơn Tịnh |
III |
3.430.000 |
- Các huyện Ba Tơ, Đức Phổ, Minh Long, Mộ Đức, Lý Sơn, Tư Nghĩa, Trà Bồng, Tây Trà, Sơn Tây, Sơn Hà, Nghĩa Hành |
IV |
3.070.000 |
Như vậy, có một số thay đổi trong việc áp dụng mức lương tối thiểu vùng của một số địa bàn, cụ thể:
- Huyện Đồng Phú (tỉnh Bình Phước), thành phố Bến Tre, huyện Châu Thành (tỉnh Bến Tre) chuyển từ vùng III lên vùng II.
- Huyện Đông Sơn, Quảng Xương (tỉnh Thanh Hóa), huyện Nghi Lộc, Hưng Nguyên, thị xã Cửa Lò (tỉnh Nghệ An), huyện Ba Tri, Bình Đại, Mỏ Cày Nam (tỉnh Bến Tre): chuyển từ vùng IV lên vùng III..
Để biết thêm nhiều thông tin hữu ích về kế toán bạn có thể ghé thăm website: https://ketoanducminh.edu.vn/ hoặc đăng ký tham gia ngay lớp học kế toán tại các chi nhánh của Đức Minh.
Bạn nào quan tâm xem chi tiết tại đây:
>>> Khóa học kế toán tổng hợp online.
>>> Đăng ký khóa học kế toán tổng hợp online – Kế toán Đức Minh.
- Ngọc Anh-
Các bạn có thể tham khảo thêm một số bài viết liên quan:
=>>> Mức lương tối thiểu vùng năm 2020 tăng 5,5% - Kế toán Đức Minh
=>>> Năm 2020, lương hưu thay đổi như thế nào khi lương cơ sở, lương tối thiểu vùng tăng?
=>>> Phân biệt mức lương cơ sở và mức lương tối thiểu vùng
=>>> Mức lương tối thiểu vùng năm 2019 tăng lên như thế nào? - KTĐ
Với mục tiêu “Sự thành công của học viên là niềm tự hào của Đức Minh”, Công ty đào tạo kế toán và tin học Đức Minh là nơi đào tạo kế toán thực tế và tin học văn phòng uy tín và chuyên nghiệp nhất Hà Nội hiện nay. Đức Minh luôn sẵn sàng hỗ trợ hết mình vì học viên, luôn đồng hành cùng học viên trên bước đường đi tới thành công.
Lịch học dạy kèm linh động từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần cho tất cả các học viên:
Ca 1: Từ 8h -> 11h30 * Ca 2: Từ 13h30 -> 17h * Ca 3: Từ 18h -> 20h
Bảng giá khóa họcTỔ CHỨC THI VÀ CẤP CHỨNG CHỈ CỦA VIỆN KẾ TOÁN ĐỨC MINH
Mọi chi tiết vui lòng liên hệ:
HỌC VIỆN ĐÀO TẠO KẾ TOÁN - TIN HỌC ĐỨC MINH
Cơ Sở 1: Tầng 2 - Tòa nhà B6A Nam Trung Yên - đường Nguyễn Chánh – Cầu Giấy HN - 0339.156.806
Cơ Sở 2: P902 tầng 9 tòa Licogi 12 . Số 21 Đại Từ - Đại Kim ( đối diện khu chung cư Eco Lake View) - Hoàng Mai - Hà Nội. ĐT / ZALO: 0342.254.883
Cơ Sở 3: Phòng 2516, tầng 25, tòa nhà SDU số 143 Trần Phú, Hà Đông,HN (ngay điểm ga tàu điện Văn Quán) - 0339.421.606
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
- 04 lưu ý khi giao kết hợp đồng thử việc – Kế toán Đức Minh. (22/11)
- Những điểm mới của bộ luật lao động sửa đổi mà doanh nghiệp cần lưu ý (22/11)
- 39 công việc không được sử dụng lao động nữ có thai, đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi – Kế toán Đức Minh. (21/11)
- 8 vướng mắc về hóa đơn điện tử được Cục thuế làm rõ (18/11)
- Năm 2020, lương hưu thay đổi như thế nào khi lương cơ sở, lương tối thiểu vùng tăng? (18/11)
- Mã số thuế doanh nghiệp có thay đổi được không? – Kế toán Đức Minh (16/11)
- Hướng dẫn viết “Đơn đề nghị cấp hóa đơn điện tử có mã” theo từng lần phát sinh (16/11)
- Ký kết hợp đồng với người lao động nước ngoài cần chú ý những gì? Kế toán Đức Minh. (14/11)
- Bảo hiểm Y tế cho người lao động tại Doanh nghiệp – Kế toán Đức Minh. (14/11)
- Đề xuất bổ sung danh mục bệnh nghề nghiệp được hưởng BHXH – Kế toán Đức Minh. (13/11)