Tin mới
Chứng từ khấu trừ thuế TNCN là một loại giấy tờ quan trọng khi cá nhân thực hiện quyết toán thuế. Vậy chứng từ khấu trừ...
Cùng tìm hiểu người nợ thuế bị khấu trừ tiền lương như thế nào theo quy định của pháp luật hiện hành.
Vừa qua, Quốc hội chính thức bấm nút thông qua Luật Thuế giá trị gia tăng (GTGT), có hiệu lực từ ngày 01/7/2025. So với...
Thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với dịch vụ y tế nhận được sự quan tâm đặc biệt của các cơ sở y tế và người bệnh....
Khi nhận được cổ phiếu thưởng, người lao động (NLĐ) có phải nộp thuế TNCN không và nếu có thì phải nộp như thế nào?
Chủ đề tìm nhiều
Sự khác nhau giữa thông tư 133/2016/TT-BTC và Quyết định 48/2006/QĐ-BTC
Để chế độ kế toán phù hợp và thuận tiện hơn đối với sự phát triển của các doanh nghiệp, ngày 26/08/2016 Bộ tài chính chính thức ban hành Thông tư 133 thay thế cho Quyết định 48. Và chính thức từ ngày 01/01/2017 hệ thống tài khoản của QĐ 48 không còn hiệu lực nữa, thay vào đó là các doanh nghiệp vừa và nhỏ phải áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp theo TT133/2016/TT-BTC hoặc theo 200/2014/TT-BTC. Vậy giữa TT133/2016/TT-BTC và QĐ48/2006/QĐ-BTC có những điểm gì khác nhau? Kế toán Đức Minh xin phép được tổng hợp qua bài viết sau
Sau đây là bảng “So sánh sự khác nhau giữa thông tư 133/2016/TT-BTC và Quyết định 48/2006/QĐ-BTC”
|
Thông tư 133 |
Quyết định 48 |
A. VỀ CHỨNG TỪ VÀ SỔ KẾ TOÁN |
Doanh nghiệp được tự xây dựng hệ thống chứng từ và sổ kế toán phù hợp với quy định |
Doanh nghiệp xây dựng chứng từ và sổ kế toán theo những mẫu quy định trong Quyết định 48 |
B. NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN VÀ BÚT TOÁN ĐỊNH KHOẢN
|
+ Chỉ quy định nguyên tắc kế toán + Không hướng dẫn chi tiết các bút toán định khoản. Doanh nghiệp tự thực hiện bút toán ghi sổ sao cho phù hợp quy trình luân chuyển chứng từ miễn sao báo cáo tài chính đúng. + Doanh nghiệp tự lựa chọn đồng tiền ghi sổ kế toán khi đáp ứng được các tiêu chí Chế độ quy định + Doanh nghiệp được tự quyết định ghi hoặc không ghi doanh thu từ các giao dịch nội bộ mà không phụ thuộc chứng từ xuất ra + Doanh nghiệp được tự quy định cho đơn vị hạch toán phụ thuộc ghi nhận khoản vốn nhận từ doanh nghiệp là nợ phải trả hoặc vốn chủ sở hữu + Doanh nghiệp được lựa chọn biểu mẫu báo cáo tài chính theo tính thanh khoản giảm dần hoặc phân biệt ngắn hạn, dài hạn theo truyền thống…
|
+ Quy định chi tiết các bút toán định khoản
+ Ghi sổ theo Đồng Việt Nam
+ Việc ghi nhân doanh thu từ các giao dịch nội bộ căn cứ vào các chứng từ xuất ra là Hóa đơn GTGT hoặc Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
+ Quy định rõ biểu mẫu báo cáo và doanh nghiệp phải áp dụng. |
C. HỆ THỐNG TÀI KHOẢN
|
Tài khoản đầu 1 |
|
Không có
|
–TK 1113, 1123: Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý |
|
Không có |
–TK 221: Đầu tư tài chính dài hạn – TK 2212: Vốn góp liên doanh – TK 2213: Đầu tư vào công ty liên kết – TK 2218: Đầu tư tài chính dài hạn khác |
|
Không có |
–TK 159: Các khoản dự phòng – TK 1591: Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn – TK 1592: Dự phòng phải thu khó đòi –TK 1593: Dự phòng giảm giá hàng tồn kho |
|
– TK 229: Dự phòng tổn thất tài sản
– TK 2291: Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh
– TK 2292: Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác – TK 2293: Dự phòng phải thu khó đòi
– TK 2294: Dự phòng giảm giá hàng tồn kho |
–TK 229: Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn |
|
– TK 242: Chi phí trả trước |
– TK 242: Chi phí trả trước dài hạn |
|
Không có |
–Tk 244: Ký quỹ, ký cược dài hạn |
|
Tài khoản đầu 3
|
||
Không có |
–TK 311: Vay ngắn hạn |
|
Không có |
–TK 315: Nợ dài hạn đến hạn trả |
|
–TK 336: Phải trả nội bộ |
Không có |
|
–TK 341: Vay và nợ cho thuê tài chính |
–TK 341: Vay, nợ dài hạn |
|
–TK 3411: Các khoản đi vay |
– TK 3411: Vay dài hạn |
|
– TK 3412: Nợ thuê tài chính |
– TK 3412: Nợ dài hạn |
|
Không có |
– TK 3413: Trái phiếu phát hành |
|
Không có |
+ TK 34131: Mệnh giá trái phiếu |
|
Không có |
+ TK 34132: Chiết khấu trái phiếu |
|
Không có |
+ TK 34133: Phụ trội trái phiếu |
|
Không có |
– TK 3414: Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn |
|
–TK 343: Trái Phiếu phát hành |
Không có |
|
– 3431: Trái phiếu thường |
Không có |
|
+ 34311: Mệnh giá trái phiếu |
Không có |
|
+ 34312: Chiết khấu trái phiếu |
Không có |
|
+ 34313: Phụ trội trái phiếu |
Không có |
|
– 3432: Trái phiếu chuyển đổi |
Không có |
|
–TK 344: Nhận ký quỹ, ký cược |
Không có |
|
Không có |
–TK 351: Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm |
|
–TK 352: Dự phòng phải trả |
–TK 352: Dự phòng phải trả (Không có tài khoản cấp 2) |
|
– TK 3521: Dự phòng bảo hành sản phẩm hàng hóa |
Không có |
|
– 3522: Dự phòng bảo hành công trình xây dựng |
Không có |
|
– 3523: Dự phòng tái cơ cấu doanh nghiệp |
Không có |
|
– 3524: Dự phòng phải trả khác |
Không có |
|
Không có |
– TK ngoài bảng: 001, 002, 003, 004, 007 |
Trên là Bảng “So sánh sự khác nhau giữa thông tư 133/2016/TT-BTC và Quyết định 48/2006/QĐ-BTC” mong rằng nó giúp ích cho các bạn.
Kế toán Đức Minh bạn thành công!
- Ngọc Anh -
>>> Điểm mới thông tư số 133 chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa
>>> Dự thảo thay thế Quyết định 48 áp dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa
>>> Danh mục hệ thống tài khoản kế toán theo quyết định 48/2006
Thông tin thêm về các khóa học tại Kế toán Đức Minh mời các bạn tham khảo:
Với mục tiêu “Sự thành công của học viên là niềm tự hào của Đức Minh”, Công ty đào tạo kế toán và tin học Đức Minh là nơi đào tạo kế toán thực tế và tin học văn phòng uy tín và chuyên nghiệp nhất Hà Nội hiện nay. Đức Minh luôn sẵn sàng hỗ trợ hết mình vì học viên, luôn đồng hành cùng học viên trên bước đường đi tới thành công.
Lịch học dạy kèm linh động từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần cho tất cả các học viên:
Ca 1: Từ 8h -> 11h30 * Ca 2: Từ 13h30 -> 17h * Ca 3: Từ 18h -> 20h
Bảng giá khóa họcTỔ CHỨC THI VÀ CẤP CHỨNG CHỈ CỦA VIỆN KẾ TOÁN ĐỨC MINH
Mọi chi tiết vui lòng liên hệ:
HỌC VIỆN ĐÀO TẠO KẾ TOÁN - TIN HỌC ĐỨC MINH
Cơ Sở 1: Tầng 2 - Tòa nhà B6A Nam Trung Yên - đường Nguyễn Chánh – Cầu Giấy HN - 0339.156.806
Cơ Sở 2: P902 tầng 9 tòa Licogi 12 . Số 21 Đại Từ - Đại Kim ( đối diện khu chung cư Eco Lake View) - Hoàng Mai - Hà Nội. ĐT / ZALO: 0342.254.883
Cơ Sở 3: Phòng 2516, tầng 25, tòa nhà SDU số 143 Trần Phú, Hà Đông,HN (ngay điểm ga tàu điện Văn Quán) - 0339.421.606
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
- Thế nào là công tác phí? Những quy định về công tác phí trong doanh nghiệp (22/02)
- Nguyên tắc giảm trừ gia cảnh và cách đăng ký người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh (21/02)
- Chứng từ thanh toán công tác phí trong các doanh nghiệp (18/02)
- Các sai phạm thường gặp trong chế độ kế toán và hình thức xử phạt (17/02)
- KẾ TOÁN BÁN HÀNG và những điều bạn không thể không biết (16/02)
- Những khoản dễ nhầm lẫn với dự phòng phải trả (13/02)
- Kế toán nợ vay và dự phòng phải trả (13/02)
- Nhân viên thử việc có phải đóng BHXH & công văn tiếp nhận thế nào? (10/02)
- Những công việc mà kế toán cần làm đối với doanh nghiệp mới thành lập (09/02)
- Những điều mà kế toán cần phải lưu ý trong mùa quyết toán thuế 2016 (08/02)