Tin mới
Xuất hóa đơn 2 loại thuế suất như thế nào? Quy định giảm thuế được áp dụng từ 1/7/2024 theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP dẫn...
Khi người lao động làm việc tại các doanh nghiệp thì doanh nghiệp sẽ tiến hành kê khai thuế TNCN cho nhân viên và nhân...
Thuế trước bạ mua bán chung cư là cách gọi dùng để chỉ tiền lệ phí trước bạ khi người dân mua bán chung cư. Tùy từng...
Thuế trước bạ là khoản tiền phải nộp khi đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, ô tô, xe máy. Bài viết hướng...
Người lao động được Cơ quan Bảo hiểm xã hội chi trả tiền nghỉ ốm là một trong những quyền lợi cơ bản khi tham gia bảo...
Chủ đề tìm nhiều
Mẫu biểu về kế toán tính định lượng thực phẩm trong trường mầm non
Mỗi loại hình kinh doanh, doanh nghiệp đều có một đặc thù hoạt động riêng, do đó việc hạch toán - kế toán cũng đôi chỗ theo đặc thù. Những bạn kế toán viên trong trường mầm non mới thấy được sự quan trọng của việc tính định lượng thực phẩm cho các em nhỏ. Nhất là với những bạn kế toán viên mới ra trường hay chưa có kinh nghiệm sẽ gặp phải rất nhiều khó khăn với việc này. Đừng lo vì sau đây Kế toán Đức minh sẽ phân tích giúp các bạn.
1. XÁC ĐỊNH ĐƯỢC CÁC YẾU TỐ DINH DƯỠNG CHÍNH
Như chúng ta đã biết nhu cầu dinh dưỡng hằng ngày của trẻ hết sức quan trọng nhưng trái lại trẻ không thể ăn một lượng thức ăn lớn . Do vậy trong bữa ăn của trẻ ta phải tổ chức và tính toán làm sao để đáp ứng đầy đủ 6 yêu cầu sau đây:
+ Đảm bảo yếu tố vệ sinh ,an toàn thực phẩm
+ Đảm bảo đủ lượng calo
+ Cân đối các chất P (protêin ) – L ( Lipid) – G ( Glucid) .
+ Thực đơn đa dạng phong phú , dùng nhiều loại sản phẩm .
+ Thực đơn theo mùa , phù hợp với trẻ.
+ Đảm bảo chế độ tài chính theo chuẩn của phòng giáo dục và đào tạo ( cấp quận ,huyện ,thị xã )
2. XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN DINH DƯỠNG CHÍNH
Muốn xây dựng thực đơn cho trẻ ta phải bám sát vào các yêu cầu trên , các yêu cầu đó luôn là tổng thể thống nhất trong mỗi thực đơn . Sau đây tôi đưa ra một số kinh nghiệm xây dựng từng yếu tố cụ thể.
Cái này dài phết, tóm lại là:
- Tiêu chuẩn 1: Tiêu chuẩn năng lượng / ngày: nội dung là đảm bảo mức Calo cho trẻ
- Tiêu chuẩn 2: Cân bằng P-L-G trong ngày: nội dung đảm bảo tỷ lệ P-L-G= 14-26-60
- Tiêu chuẩn 3. Đảm bảo vitamin, chất khoáng, nguyên tố vi lượng: cái này bảng số dài lắm ko dán vô đây được
- Tiêu chuẩn 4: Cân bằng năng lượng giữa các bữa trong ngày: đảm bảo tỷ lệ % calo các bữa trong ngày cân đối
- Tiêu chuẩn 5: Cân bằng năng lượng giữa các các ngày trong tuần. Các ngày trong tuần có mức calo xấp xỉ như nhau
- Tiêu chuẩn 6: Cân đối giá tiền ăn các ngày trong tuần.
- Tiêu chuẩn 7: Hạn chế việc ăn ngoài Bảng thực đơn, điều chỉnh thay đổi Bảng thực đơn
3. THỰC ĐƠN MẪU 1 NGÀY TẠI TRƯỜNG MẦM NON
Để xây dựng chuẩn thực đơn và nhu cầu dinh dưỡng một ngày ta cần chú ý đảm bảo 3 yếu tố sau:
- Thực phẩm kho
- Bữa chính sáng
- Bữa chiều
Lưu ý: Cách xây dựng thực đơn cho trẻ ở cấp mầm non cần đảm bảo chú ý đến phân nhóm trẻ trong trường ( ví dụ cấp mẫu giáo lớn ,mẫu giáo nhỡ ,mẫu giáo bé và cấp nhà trẻ vì mỗi phân nhóm cấp về vấn đề dinh dưỡng là khác nhau.
4. LÊN THỰC ĐƠN BỮA ĂN TRONG NGÀY CHO TRẺ
BẢNG TÍNH THỰC ĐƠN MẪU 1 NGÀY TẠI MỘT TRƯỜNG MẦM NON |
|||||||||||||||
Thứ hai ngày …….tháng…..năm 2016 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
Số xuất ăn |
258 |
Nhà trẻ |
27.0 |
Mẫu giáo |
231.0 |
||||||||||
Thực phẩm |
Tồn hôm trước |
Nhập |
Xuất trong ngày |
Tồn cuối ngày |
|||||||||||
SL |
T.Tiền |
SL |
ĐV |
Đơn giá |
T.tiền |
SL |
Đơn giá |
T.tiền |
SL |
T.tiền |
|||||
Nước mắm |
4.4 |
228,800 |
|
|
|
|
0.2 |
52,000 |
10,400 |
4.2 |
218,400 |
||||
Gia vị |
11.4 |
239,400 |
|
|
|
|
0.6 |
21,000 |
13,545 |
10.8 |
225,855 |
||||
Bột nêm |
7.6 |
570,000 |
|
|
|
|
0.5 |
75,000 |
36,765 |
7.1 |
533,235 |
||||
Đường |
11 |
253,000 |
|
|
|
|
3.0 |
23,000 |
69,000 |
8.0 |
184,000 |
||||
Gas |
1 |
779,885 |
|
|
|
|
|
|
258,000 |
1.0 |
521,885 |
||||
Gạo |
98.9 |
2,144,100 |
|
|
|
|
19.4 |
22,000 |
425,700 |
79.6 |
1,718,400 |
||||
Gạo cháo |
19.7 |
433,400 |
|
|
|
|
6.5 |
22,000 |
|
13.3 |
433,400 |
||||
Dầu ăn |
7.2 |
374,400 |
|
|
|
|
0.5 |
52,000 |
26,000 |
6.7 |
348,400 |
||||
Bánh TM |
661 |
2,317,500 |
|
|
|
|
|
3,500 |
0 |
|
2,317,500 |
||||
Cộng kho |
|
7,340,485 |
|
|
|
|
|
|
839,410 |
130.6 |
6,501,075 |
||||
Sữa ARTI |
9.1 |
2,679,040 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
Sữa Enfa |
10.8 |
4,020,840 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
Bữa sáng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
Gạo sáng |
|
|
|
|
|
|
19.4 |
|
|
|
|
||||
Thịt nạc vai |
|
|
|
|
|
|
7.4 |
110,000 |
814,000 |
|
|
||||
Cá ba sa |
|
|
|
|
|
|
6.0 |
86,000 |
516,000 |
|
|
||||
Nấm |
|
|
|
|
|
|
0.2 |
400,000 |
61,920 |
|
|
||||
Hành mùi, gừng |
|
|
|
|
|
|
0.2 |
|
10,000 |
|
|
||||
Cải xanh |
|
|
|
|
|
|
5.0 |
18,000 |
90,000 |
|
|
||||
Thịt bò |
|
|
|
|
|
|
1.5 |
260,000 |
402,480 |
|
|
||||
Chuối tiêu |
|
|
|
|
|
|
258.0 |
1,660 |
428,280 |
|
|
||||
CỘNG SÁNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
2,322,680 |
|
|
||||
Bữa chiều |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
Gạo cháo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
Xương cục |
|
|
|
|
|
|
5.2 |
70,000 |
361,200 |
|
|
||||
Bún |
|
|
|
|
|
|
25.0 |
12,000 |
300,000 |
|
|
||||
Cam |
|
|
|
|
|
|
12.0 |
66,000 |
792,000 |
|
|
||||
Cà chua |
|
|
|
|
|
|
3.1 |
26,000 |
80,496 |
|
|
||||
Hành lá |
|
|
|
|
|
|
0.1 |
|
10,000 |
|
|
||||
Me |
|
|
|
|
|
|
0.1 |
40,000 |
4,128 |
|
|
||||
Nạc vai |
|
|
|
|
|
|
4.0 |
110,000 |
440,000 |
|
|
||||
CỘNG CHIỀU |
|
|
|
|
|
|
|
|
1,987,824 |
|
|
||||
Tổng cộng chợ |
|
|
|
|
|
|
|
|
5,149,914 |
|
|
||||
Đã chi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
Quyết toán trong ngày |
|
Thực đơn |
Nhà trẻ |
Mẫu giáo |
|||||||||||
Hôm trước mang sang |
-3,600 |
Bữa chính sang |
Cá, thịt om nấm |
Cá, thịt om nấm |
|||||||||||
Tiêu chuẩn được chi |
5,160,000 |
Canh cải xanh nấu thịt bò |
Canh cải nấu thịt bò |
||||||||||||
hỗ trợ bữa ăn |
|
Bữa chính chiều |
Bún thịt canh chua |
Bún thịt canh chua |
|||||||||||
Đã chi: |
5,149,914 |
Nước cam |
Nước cam |
||||||||||||
Thừa (thiếu) |
6,486 |
Bữa phụ |
Chuối |
Chuối |
|||||||||||
Nuôi dưỡng |
Kế toán |
Hiệu trưởng |
|||||||||||||
a) Xác định được tài chính được phép chi trong ngày ( như ví dụ trên là 20.0000đ/trẻ / ngày )
Lấy số trẻ nhân với số tiền tài chính được phép chi(vd:20000đ x 258 trẻ ( như trên) = 5.160.000đ
b) Tính toán phân bổ vào mục kho :
- Tính toán phân bổ vào mục kho :
- 1 lít nước mắm cho 150 trẻ
- Gia vị:0.0025kg/trẻ
- Hạt nêm :0.0017kg/trẻ
- Đường :1kg/100 trẻ
- Gas: 1000 – 1200đ/trẻ
- Gạo:0.075 kg đến 0.080 kg/trẻ
- Gạo cháo :0.025kg/trẻ ( lớp nhà trẻ )
- Dầu ăn ; 0.0017ml/trẻ
c) Bữa chính sáng :
Ta xây dựng theo tỷ lệ thực phẩm cho mẫu chuẩn cho 100 cháu như bên dưới ( ĐVT : kg) - ( đảm bảo 60% đến 70% thực phẩm chính trong ngày)
BẢNG ĐỊNH LƯỢNG THỰC PHẨM SỐNG CHO 100 CHÁU |
|||
Gạo tẻ |
7.5 - 8.0 |
Thịt bò |
2.5 - 3.0 |
Gạo nếp |
4.5 - 5.0 |
Thịt bò xào |
2.5 - 3.0 |
Gạo cháo |
2.0 - 2.5 |
Thịt gà |
5.0 - 6.0 |
Rau xào |
3.0 - 4.0 |
Trứng |
5.0 - 7.0 |
Rau nấu |
2.5 - 3.0 |
Đậu phụ |
3.5 - 4.0 |
Bí xanh |
3.5 - 4.0 |
Cà chua |
1.0 - 1.5 |
Rau cải |
2.5 - 3.0 |
Miến |
1.5 - 2.0 |
Rau ngót |
2.0 - 2.5 |
Cá nấu canh |
1.5 - 2.0 |
Mồng tơi |
2.5 - 3.0 |
Cá sốt |
2.5 - 3.0 |
Mướp |
1.0 - 1.5 |
Cua nấu canh |
1.5 - 2.0 |
Xu hào |
3.0 - 4.0 |
Cua nấu riêu |
2.0 - 2.5 |
Thịt lợn |
4.0 - 4.5 |
Tôm rim |
2.0 - 2.5 |
Thịt lợn xào |
3.5 - 4.0 |
Tôm nấu canh |
0.8 - 1.0 |
Thịt lợn xốt |
4.0 - 5.0 |
Tôm nấu cháo |
1.0 - 1.5 |
Thịt nấu canh |
0.8 - 1.0 |
Thịt làm ruốc |
2.5 - 3.0 |
Xương cục |
3.0 |
Gas |
150.000 - 200.000 |
Nước mắm |
0.7 lít |
Dầu ăn |
0.17 |
Gia vị |
0.25 |
Đường |
1.0 |
Nấm |
0.01 |
Bột nêm |
0.17 |
TÊN HÀNG |
NT, MG BÉ |
MG NHỠ |
MG LỚN |
Bún |
9.0 |
10.0 |
11.0 |
Phở |
8.0 |
9.0 |
10.0 |
d) Bữa chiều
Xây dựng thực đơn đảm bảo đủ( từ 30 đến 40% thực phẩm chính trong trong ngày)
e) Cuối cùng kế toán viên lên tổng kết
Quyết toán trong ngày xem tổng được phép chi và tổng chi chênh lệch ( thừa ,thiếu bao nhiều để tổng kết cộng ,trừ chuyển sang ngày hôm sau).
Kế toán Đức Minh xin chúc các bạn thành công! Nếu các bạn có thắc mắc hoặc góp ý gì hãy để lại bình luận giúp chúng tôi hoàn thiện hơn. Xin cám ơn!
Tham khảo thêm: | |
>>> | đào tạo kế toán tổng hợp |
>>> | khóa học kế toán ngắn hạn tại hà nội |
>>> | học kế toán misa |
>>> | công ty thực tập kế toán |
>>> | địa chỉ học kế toán tại hoàng mai |
>>> | dạy kế toán ở Hà Đông |
>>> | học kế toán ở đâu đống đa |
>>> | học kế toán tại cầu giấy |
>>> | kế toán thương mại dịch vụ |
>>> | đào tạo kế toán |
Với mục tiêu “Sự thành công của học viên là niềm tự hào của Đức Minh”, Công ty đào tạo kế toán và tin học Đức Minh là nơi đào tạo kế toán thực tế và tin học văn phòng uy tín và chuyên nghiệp nhất Hà Nội hiện nay. Đức Minh luôn sẵn sàng hỗ trợ hết mình vì học viên, luôn đồng hành cùng học viên trên bước đường đi tới thành công.
Lịch học dạy kèm linh động từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần cho tất cả các học viên:
Ca 1: Từ 8h -> 11h30 * Ca 2: Từ 13h30 -> 17h * Ca 3: Từ 18h -> 20h
Bảng giá khóa họcTỔ CHỨC THI VÀ CẤP CHỨNG CHỈ CỦA VIỆN KẾ TOÁN ĐỨC MINH
Mọi chi tiết vui lòng liên hệ:
HỌC VIỆN ĐÀO TẠO KẾ TOÁN - TIN HỌC ĐỨC MINH
Cơ Sở 1: Tầng 2 - Tòa nhà B6A Nam Trung Yên - đường Nguyễn Chánh – Cầu Giấy HN - 0339.156.806
Cơ Sở 2: P902 tầng 9 tòa Licogi 12 . Số 21 Đại Từ - Đại Kim ( đối diện khu chung cư Eco Lake View) - Hoàng Mai - Hà Nội. ĐT / ZALO: 0342.254.883
Cơ Sở 3: Phòng 2516, tầng 25, tòa nhà SDU số 143 Trần Phú, Hà Đông,HN (ngay điểm ga tàu điện Văn Quán) - 0339.421.606
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
- Hướng dẫn hạch toán hàng bán bị trả lại theo thông tư 200 (09/03)
- Kể từ 01/05/2016: Một số quy định mới về miễn thuế thu nhập cá nhân có hiệu lực (07/03)
- Lao động thời vụ có phải đóng bảo hiểm không? (06/03)
- Hướng dẫn tính tiền lương làm thêm giờ, tăng ca năm 2016 (03/03)
- Các chính sách về lao động và tiền lương có hiệu lực từ đầu năm 2016 (02/03)
- Cách lập báo cáo tài chính theo thông tư 200 (phần 4) (27/02)
- Hướng dẫn khởi tạo dữ liệu ban đầu trong phần mềm kế toán MISA SME.Net 2015 (phần 2) (26/02)
- Hướng dẫn khởi tạo dữ liệu ban đầu trong phần mềm kế toán MISA SME.Net 2015 (phần 1) (25/02)
- Lập Báo cáo Tài chính theo Thông tư 200 (phần 3) (24/02)
- Lập Báo cáo tài chính theo Thông tư 200 ( phần 2) (24/02)