Tin mới
Những trường hợp nào được phép tạm hoãn hợp đồng lao động? Cùng Kế toán Đức Minh tìm hiểu rõ hơn về các trường hợp này...
Người lao động có được hưởng lương khi tạm hoãn thực hiện hợp đồng theo quy định hay không? Cùng Kế toán Đức Minh tìm...
Đối với trường hợp tạm hoãn hợp đồng lao động thì có được hưởng bảo hiểm thất nghiệp hay không? Cùng Kế toán Đức Minh...
Chi phí cấp Sổ đỏ cho đất không có giấy tờ gồm tiền sử dụng đất (nếu có), lệ phí trước bạ, lệ phí cấp Giấy chứng nhận,...
Hợp đồng đào tạo là một thỏa thuận, có thể được giao kết bằng lời nói hoặc bằng văn bản, giữa các bên liên quan. Vậy...
Chủ đề tìm nhiều
Cách tính lương, phụ cấp đối với công chức Nhà nước
Lương và các khoản phụ cấp luôn là mối quan tâm hàng đầu của người lao động vì nó gắn liền với lợi ích của họ. Do vậy Nhà nước luôn không ngừng đổi mới và đưa ra những cách tính lương sao cho phù hợp nhất với những biến đổi để người lao động đảm bảo lợi ích của mình.
1. Các đối tượng được tính lương
Các đối tượng được tính lương
- Các cán bộ, công chức làm việc trong các cơ quan, tổ chức thuộc Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội thuộc Trung ương; ở các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương, các huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh được hưởng lương từ ngân sách Nhà nước
- Các công chức làm việc trong bộ máy lãnh đạo, quản lý và các viên chức được hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định pháp luật quy định.
- Các cán bộ, công nhân viên chức được hưởng lương theo bảng lương do Nhà nước biên soạn và được các cấp cơ quan có thẩm quyền quyết định đến làm việc tại các hội, tổ chức phi Chính phủ, dự án và tổ chức quốc tế đặt tại Việt Nam.
- Các cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố quy định tại Nghị định 92/2009/NĐ-CP và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã tại Nghị định 29/2013/NĐ-CP.
- Các giáo viên mầm non, tiểu học được hưởng lương theo quy định tại Quyết định 60/2011/QĐ-TTg của Nhà nước
- Các cán bộ y tế ở xã, phường, thị trấn được hưởng lương theo quy định của Nhà nước tại Quyết định số 58/TTg ngày 03/02/1994 và Quyết định 131/TTg ngày 04/03/1995 của Thủ tướng Chính phủ.
2.Mức tính lương, tiền phụ cấp, mức tiền của hệ số chênh lệch như sau:
Các mức tính lương, tiền phụ cấp, mức tiền của hệ số chênh lệch
2.1. Mức tính lương
Mức lương = [1.150.000 đồng/1tháng] x [Hệ số lương được hưởng]
2.2. Đối với các khoản tiền phụ cấp
- Mức phụ cấp được tính theo mức lương cơ sở = [1.150.000 đồng/1tháng] x [Hệ số phụ cấp được hưởng]
- Các khoản phụ cấp tính theo % mức lương được hưởng cộng với phụ cấp theo chức vụ lãnh đạo và phụ cấp chế độ thâm niên vượt khung (nếu có) = [Mức lương + Mức phụ cấp theo chức vụ lãnh đạo (nếu có) + Mức phụ cấp chế độ thâm niên vượt khung (nếu có)] X [Tỷ lệ % phụ cấp được hưởng theo quy định Nhà nước ban hành].
2.3. Mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có)
Mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu = [1.150.000 đồng/1tháng] x [Hệ số chênh lệch bảo lưu hiện hưởng (nếu có)]
2.4. Mức hoạt động chi phí
- Đối với đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp được hưởng hoạt động chi phí theo quy định tại Khoản 2 Điều 75 Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp ban hành kèm theo Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 thì mức hoạt động phí theo công thức sau:
Mức hoạt động phí = [1.150.000 đồng/1tháng] x [Hệ số hoạt động phí theo quy định]
Tham khảo thêm tại tại Thông tư 08/2013/TT-BNV.
* BẢNG XẾP HỆ SỐ TÍNH LƯƠNG THEO NGHỊ ĐỊNH 204
BẢNG XẾP HỆ SỐ LƯƠNG THEO NGHỊ ĐỊNH 204 |
||||||||||||||||||||
TT |
Mã ngạch |
Ngạch CC-VC |
SNNB |
Bậc 1 |
Bậc 2 |
Bậc 3 |
Bậc 4 |
Bậc 5 |
Bậc 6 |
Bậc 7 |
Bậc 8 |
Bậc 9 |
Bậc 10 |
Bậc 11 |
Bậc 12 |
Bậc 13 |
Bậc 14 |
Bậc 15 |
Bậc 16 |
|
|
|
CC-VC loại A3.1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
01.001 |
Chuyên viên cao cấp |
3 |
6.20 |
6.56 |
6.92 |
7.28 |
7.64 |
8.00 |
VK 5% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
13.090 |
Nghiên cứu viên cao cấp |
3 |
6.20 |
6.56 |
6.92 |
7.28 |
7.64 |
8.00 |
VK 5% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
13.093 |
Kỹ sư cao cấp |
3 |
6.20 |
6.56 |
6.92 |
7.28 |
7.64 |
8.00 |
VK 5% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
15.109 |
Giáo sư-Giảng viên cao cấp |
3 |
6.20 |
6.56 |
6.92 |
7.28 |
7.64 |
8.00 |
VK 5% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CC-VC loại A2.1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
01.002 |
Chuyên viên chính |
3 |
4.40 |
4.74 |
5.08 |
5.42 |
5.76 |
6.10 |
6.44 |
6.78 |
VK 5% |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
13.091 |
Nghiên cứu viên chính |
3 |
4.40 |
4.74 |
5.08 |
5.42 |
5.76 |
6.10 |
6.44 |
6.78 |
VK 5% |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
13.094 |
Kỹ sư chính |
3 |
4.40 |
4.74 |
5.08 |
5.42 |
5.76 |
6.10 |
6.44 |
6.78 |
VK 5% |
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
15.110 |
Phó Giáo sư-Giảng viên chính |
3 |
4.40 |
4.74 |
5.08 |
5.42 |
5.76 |
6.10 |
6.44 |
6.78 |
VK 5% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CC-VC loại A2.2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
06.030 |
Kế toán viên chính |
3 |
4.00 |
4.34 |
4.68 |
5.02 |
5.36 |
5.70 |
6.04 |
6.38 |
VK 5% |
VK 8% |
VK 11% |
|
|
|
|
|
|
9 |
15.112 |
Giáo viên trung học cao cấp |
3 |
4.00 |
4.34 |
4.68 |
5.02 |
5.36 |
5.70 |
6.04 |
6.38 |
VK 5% |
VK 8% |
VK 11% |
|
|
|
|
|
|
10 |
17.169 |
Thư viện viên chính |
3 |
4.00 |
4.34 |
4.68 |
5.02 |
5.36 |
5.70 |
6.04 |
6.38 |
VK 5% |
VK 8% |
VK 11% |
|
|
|
|
|
|
|
|
CC-VC loại A1 |
3 |
2.34 |
2.67 |
3.00 |
3.33 |
3.66 |
3.99 |
4.32 |
4.65 |
4.98 |
VK 5% |
|
|
|
|
|
|
|
11 |
01.003 |
Chuyên viên |
3 |
2.34 |
2.67 |
3.00 |
3.33 |
3.66 |
3.99 |
4.32 |
4.65 |
4.98 |
VK 5% |
|
|
|
|
|
|
|
12 |
06.031 |
Kế toán viên |
3 |
2.34 |
2.67 |
3.00 |
3.33 |
3.66 |
3.99 |
4.32 |
4.65 |
4.98 |
VK 5% |
|
|
|
|
|
|
|
13 |
13.092 |
Nghiên cứu viên |
3 |
2.34 |
2.67 |
3.00 |
3.33 |
3.66 |
3.99 |
4.32 |
4.65 |
4.98 |
VK 5% |
|
|
|
|
|
|
|
14 |
13.095 |
Kỹ sư |
3 |
2.34 |
2.67 |
3.00 |
3.33 |
3.66 |
3.99 |
4.32 |
4.65 |
4.98 |
VK 5% |
|
|
|
|
|
|
|
15 |
15.111 |
Giảng viên |
3 |
2.34 |
2.67 |
3.00 |
3.33 |
3.66 |
3.99 |
4.32 |
4.65 |
4.98 |
VK 5% |
|
|
|
|
|
|
|
16 |
15.113 |
Giáo viên trung học |
3 |
2.34 |
2.67 |
3.00 |
3.33 |
3.66 |
3.99 |
4.32 |
4.65 |
4.98 |
VK 5% |
|
|
|
|
|
|
|
17 |
17.170 |
Thư viện viên |
3 |
2.34 |
2.67 |
3.00 |
3.33 |
3.66 |
3.99 |
4.32 |
4.65 |
4.98 |
VK 5% |
|
|
|
|
|
|
|
18 |
18.181 |
Huấn luyện viên |
3 |
2.34 |
2.67 |
3.00 |
3.33 |
3.66 |
3.99 |
4.32 |
4.65 |
4.98 |
VK 5% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CC-VC loại Ao |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ao |
Ngach mới (Cao đẳng) |
3 |
2.10 |
2.41 |
2.72 |
3.03 |
3.34 |
3.65 |
3.96 |
4.27 |
4.58 |
4.89 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
15c.207 |
GV trung học (CĐẳng) |
3 |
2.10 |
2.41 |
2.72 |
3.03 |
3.34 |
3.65 |
3.96 |
4.27 |
4.58 |
4.89 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CC-VC loại B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
01.004 |
Cán sự |
2 |
1.86 |
2.06 |
2.26 |
2.46 |
2.66 |
2.86 |
3.06 |
3.26 |
3.46 |
3.66 |
3.86 |
4.06 |
VK 5% |
VK 7% |
VK 9% |
VK 11% |
|
|
06.032 |
Kế toán viên trung cấp |
2 |
1.86 |
2.06 |
2.26 |
2.46 |
2.66 |
2.86 |
3.06 |
3.26 |
3.46 |
3.66 |
3.86 |
4.06 |
VK 5% |
VK 7% |
VK 9% |
VK 11% |
|
|
13.096 |
Kỹ thuật viên |
2 |
1.86 |
2.06 |
2.26 |
2.46 |
2.66 |
2.86 |
3.06 |
3.26 |
3.46 |
3.66 |
3.86 |
4.06 |
VK 5% |
VK 7% |
VK 9% |
VK 11% |
|
|
16.119 |
Y sĩ |
2 |
1.86 |
2.06 |
2.26 |
2.46 |
2.66 |
2.86 |
3.06 |
3.26 |
3.46 |
3.66 |
3.86 |
4.06 |
VK 5% |
VK 7% |
VK 9% |
VK 11% |
|
|
17.171 |
Thư viện viên trung cấp |
2 |
1.86 |
2.06 |
2.26 |
2.46 |
2.66 |
2.86 |
3.06 |
3.26 |
|||||||||
|
15.115 |
Giáo viên mầm non |
2 |
1.86 |
2.06 |
2.26 |
2.46 |
2.66 |
2.86 |
3.06 |
3.26 |
3.46 |
3.66 |
3.86 |
4.06 |
VK 5% |
VK 7% |
VK 9% |
VK 11% |
|
|
|
CC-VC loại C.2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
06.035 |
Thủ quỹ cơ quan, đơn vị |
2 |
1.50 |
1.68 |
1.86 |
2.04 |
2.22 |
2.40 |
2.58 |
2.76 |
2.94 |
3.12 |
3.30 |
3.48 |
VK 5% |
VK 7% |
VK 9% |
VK 11% |
|
|
|
CC-VC loại C.3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
06.033 |
Kế toán viên sơ cấp |
2 |
1.35 |
1.53 |
1.71 |
1.89 |
2.07 |
2.25 |
2.43 |
2.61 |
2.79 |
2.97 |
3.15 |
3.33 |
VK 5% |
VK 7% |
VK 9% |
VK 11% |
|
|
|
NV thừa hành, phục vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
01.005 |
Kỹ thuật viên đánh máy |
2 |
2.05 |
2.23 |
2.41 |
2.59 |
2.77 |
2.95 |
3.13 |
3.31 |
3.49 |
3.67 |
3.85 |
4.03 |
VK 5% |
VK 7% |
VK 9% |
VK 11% |
|
|
01.010 |
Lái xe cơ quan |
2 |
2.05 |
2.23 |
2.41 |
2.59 |
2.77 |
2.95 |
3.13 |
3.31 |
3.49 |
3.67 |
3.85 |
4.03 |
VK 5% |
VK 7% |
VK 9% |
VK 11% |
|
|
01.007 |
Nhân viên kỹ thuật |
2 |
1.65 |
1.83 |
2.01 |
2.19 |
2.37 |
2.55 |
2.73 |
2.91 |
3.09 |
3.27 |
3.45 |
3.63 |
VK 5% |
VK 7% |
VK 9% |
VK 11% |
|
|
01.006 |
Nhân viên đánh máy |
2 |
1.50 |
1.68 |
1.86 |
2.04 |
2.22 |
2.40 |
2.58 |
2.76 |
2.94 |
3.12 |
3.30 |
3.48 |
VK 5% |
VK 7% |
VK 9% |
VK 11% |
|
|
01.011 |
Nhân viên bảo vệ |
2 |
1.50 |
1.68 |
1.86 |
2.04 |
2.22 |
2.40 |
2.58 |
2.76 |
2.94 |
3.12 |
3.30 |
3.48 |
VK 5% |
VK 7% |
VK 9% |
VK 11% |
|
|
01.008 |
Nhân viên văn thư |
2 |
1.35 |
1.53 |
1.71 |
1.89 |
2.07 |
2.25 |
2.43 |
2.61 |
2.79 |
2.97 |
3.15 |
3.33 |
VK 5% |
VK 7% |
VK 9% |
VK 11% |
|
|
01.009 |
Nhân viên phục vụ |
2 |
1.00 |
1.18 |
1.36 |
1.54 |
1.72 |
1.90 |
2.08 |
2.26 |
2.44 |
2.62 |
2.80 |
2.98 |
VK 5% |
VK 7% |
VK 9% |
VK 11% |
|
Ghi chú: |
SNNB: Số năm để xét nâng bậc lương thường xưyên. |
|
|
Trên là các đối tượng và cách tính các mức lương.
Để biết nhiều kiến thức về kế toán lương hơn mời bạn tham khảo các thông tin tại Kế toán Đức Minh
- Ngọc Anh -
>>> Tăng lương 2017
>>> Tiền lương làm thêm giờ, thêm ca
>>> Các cách phân loại tiền lương
Với mục tiêu “Sự thành công của học viên là niềm tự hào của Đức Minh”, Công ty đào tạo kế toán và tin học Đức Minh là nơi đào tạo kế toán thực tế và tin học văn phòng uy tín và chuyên nghiệp nhất Hà Nội hiện nay. Đức Minh luôn sẵn sàng hỗ trợ hết mình vì học viên, luôn đồng hành cùng học viên trên bước đường đi tới thành công.
Lịch học dạy kèm linh động từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần cho tất cả các học viên:
Ca 1: Từ 8h -> 11h30 * Ca 2: Từ 13h30 -> 17h * Ca 3: Từ 18h -> 20h
Bảng giá khóa họcTỔ CHỨC THI VÀ CẤP CHỨNG CHỈ CỦA VIỆN KẾ TOÁN ĐỨC MINH
Mọi chi tiết vui lòng liên hệ:
HỌC VIỆN ĐÀO TẠO KẾ TOÁN - TIN HỌC ĐỨC MINH
Cơ Sở 1: Tầng 2 - Tòa nhà B6A Nam Trung Yên - đường Nguyễn Chánh – Cầu Giấy HN - 0339.156.806
Cơ Sở 2: P902 tầng 9 tòa Licogi 12 . Số 21 Đại Từ - Đại Kim ( đối diện khu chung cư Eco Lake View) - Hoàng Mai - Hà Nội. ĐT / ZALO: 0342.254.883
Cơ Sở 3: Phòng 2516, tầng 25, tòa nhà SDU số 143 Trần Phú, Hà Đông,HN (ngay điểm ga tàu điện Văn Quán) - 0339.421.606
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
- Bài tập kế toán các khoản phải thu (có lời giải) (10/10)
- 3 mẫu bài tập nguyên lý kế toán cơ bản - Kế toán Đức Minh (27/09)
- Các mẫu bài tập kế toán xây dựng hay gặp (27/09)
- Bài tập các nghiệp vụ kế toán cơ bản nhất (10/08)
- Những nguyên tắc cơ bản khi định khoản kế toán (28/07)
- Cách trình bày một báo cáo thực hành chuẩn, đẹp mắt và khoa học (04/07)
- Chi phí sản xuất chung bao gồm những chi phí nào? (30/06)
- Hóa đơn thương mại là gì? Nội dung và mục đích của hóa đơn thương mại trong doanh nghiệp. (30/06)
- Kế toán đầu tư xây dựng cơ bản là gì? Những vấn đề chung về kế toán đầu tư xây dựng. (29/06)
- Kinh nghiệm làm kế toán xây dựng xây lắp không phải ai cũng biết (24/06)