Tin mới

Hướng dẫn hạch toán kế toán ngoại tệ - Kế toán Đức Minh.
Ngoại tệ luôn là những nghiệp vụ khiến cho kế toán mới vào nghề hoang mang. Đừng lo, hãy tham khảo ngay bài viết sau...
Hướng dẫn hạch toán kế toán Công ty xăng dầu – Kế toán Đức Minh.
Với công ty xăng dầu thì kế toán cần lưu ý gì khi hạch toán? Cùng Kế toán Đức Minh tìm hiểu chi tiết sau đây nhé!
Hướng dẫn hạch toán kế toán môi giới dịch vụ - Kế toán Đức Minh.
Đối với ngành nghề môi giới dịch vụ là một ngành khá đặc thù. Vậy thì kế toán sẽ phải hạch toán ra sao? Cùng Kế toán...
Có được kinh doanh khi chưa đăng ký ngành nghề kinh doanh? Kế toán Đức Minh.
Ngành nghề kinh doanh là đối tượng quan trọng của doanh nghiệp khi doanh nghiệp đi vào hoạt động để kinh doanh sinh lợi...
Hướng dẫn hạch toán kế toán Nhà hàng – Kế toán Đức Minh.
Đối với kế toán Nhà hàng thì kế toán cần hạch toán như thế nào cho đúng. Cùng Kế toán Đức Minh tìm hiểu chi tiết qua...

Hình ảnh

Được tài trợ

nanoweb
Kiến thức kế toán cho người đi làm

Hướng dẫn hạch toán kế toán ngoại tệ - Kế toán Đức Minh.

11/12/2025 03:38

Ngoại tệ luôn là những nghiệp vụ khiến cho kế toán mới vào nghề hoang mang. Đừng lo, hãy tham khảo ngay bài viết sau đây của Kế toán Đức Minh để tự tin hơn nhé!

Hướng dẫn hạch toán kế toán ngoại tệ - Kế toán Đức Minh.

1. TỶ GIÁ SỬ DỤNG TRONG KẾ TOÁN NGOẠI TỆ

1.1. Tỷ giá ghi sổ kế toán (Tỷ giá hạch toán)

Do doanh nghiệp tự quy định.

Dùng để ghi nhận nội bộ trong kỳ nhằm giảm biến động tỷ giá.

Cuối kỳ phải điều chỉnh về tỷ giá thực tế.

1.2. Tỷ giá giao dịch thực tế

+ Theo TT200:

Mua ngoại tệ: Tỷ giá mua của ngân hàng nơi DN thực hiện giao dịch.

Bán ngoại tệ: Tỷ giá bán của ngân hàng.

Nộp tiền – rút tiền ngoại tệ: Tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền.

Thanh toán phải thu/phải trả: Tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh hoặc bình quân gia quyền.

+ Theo TT133:

Gần giống TT200 nhưng đơn giản hơn: ưu tiên tỷ giá giao dịch của ngân hàng thương mại nơi DN thường giao dịch.

2. HẠCH TOÁN NGOẠI TỆ THEO TỪNG NGHIỆP VỤ

2.1. Khi mua ngoại tệ

Ví dụ: Mua 10.000 USD từ ngân hàng, tỷ giá mua 24.500

Bút toán:

Nợ TK 1112, 1122: 245.000.000

    Có TK 1111, 1121: 245.000.000

2.2. Khi bán ngoại tệ

Ví dụ: Bán 5.000 USD, tỷ giá bán 24.600, giá ghi sổ 24.400

+ Thu tiền:

Nợ 1111/1121: 123.000.000  (5.000 × 24.600)

Có 1112/1122: 122.000.000 (5.000 × 24.400)

+ Lãi tỷ giá:

Có 515: 1.000.000

2.3. Khi thanh toán công nợ bằng ngoại tệ

+ Trả nợ NCC 20.000 USD

Công nợ ghi nhận trước đó theo tỷ giá 24.300

Ngày trả nợ: tỷ giá 24.450

Tỷ giá ghi sổ ngoại tệ: 24.350

Bút toán:

Nợ 331: 486.000.000  (20.000 × 24.300)

Có 1122: 487.000.000  (20.000 × 24.350)

Chênh lệch:

Lỗ tỷ giá: 1.000.000

Nợ 635: 1.000.000

2.4. Khi phát sinh phải thu/phải trả bằng ngoại tệ

+ Ghi nhận doanh thu bằng ngoại tệ

Ví dụ: Bán hàng 10.000 USD, tỷ giá thực tế 24.400

Nợ 131: 244.000.000

    Có 511: 244.000.000

+ Ghi nhận công nợ phải trả NCC

Ví dụ: Nhập hàng 8.000 USD, tỷ giá thực tế 24.350

Nợ 152/156/211…

    Có 331: 194.800.000

2.5. Đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (Cuối kỳ)

+ Các tài khoản phải đánh giá lại:

1112 – Tiền mặt ngoại tệ

1122 – Tiền gửi ngoại tệ

131, 331 – Công nợ ngoại tệ

136, 336 – Phải thu, phải trả nội bộ ngoại tệ

341 – Vay ngoại tệ

+ Tỷ giá sử dụng:

TT200: tỷ giá mua vào/bán ra của ngân hàng nơi DN thường xuyên giao dịch.

TT133: tỷ giá mua vào/bán ra thực tế của ngân hàng thương mại.

+ Bút toán đánh giá lại cuối kỳ

-Ví dụ 1: Tiền gửi USD tăng tỷ giá

Số dư: 50.000 USD

Giá ghi sổ: 24.300

Tỷ giá cuối kỳ: 24.500

Chênh lệch: (24.500 – 24.300) × 50.000 = 10.000.000

Nợ 1122: 10.000.000

    Có 515: 10.000.000  (Lãi tỷ giá)

-Ví dụ 2: Công nợ phải trả tăng tỷ giá

Số dư: 30.000 USD

Giá ghi sổ: 24.300

Tỷ giá cuối kỳ: 24.500

Chênh lệch: 6.000.000 (lỗ)

Nợ 635: 6.000.000

    Có 331: 6.000.000

3. GHI NHẬN CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ

3.1. Trong kỳ

Lãi tỷ giá → Có 515

Lỗ tỷ giá → Nợ 635

3.2. Cuối kỳ đánh giá lại

DN nhỏ (TT133): đưa hết vào 515/635

DN lớn (TT200):

+ Lãi/lỗ đánh giá lại phát sinh trong kỳ → đưa vào 515/635

+ Lãi/lỗ đánh giá lại của giao dịch dài hạn → hạch toán TK 413 (sau đó phân bổ)

4. TÓM TẮT CÁCH HẠCH TOÁN NGOẠI TỆ

Nghiệp vụ

Hạch toán

Mua ngoại tệ

Nợ 1112/1122 – Có 1111/1121

Bán ngoại tệ

Nợ 1111/1121 – Có 1112/1122 – Có/Nợ 515/635

Bán hàng ngoại tệ

Nợ 131 – Có 511

Mua hàng ngoại tệ

Nợ 152/156/211… – Có 331

Trả nợ ngoại tệ

Nợ 331 – Có 1122 – Chênh lệch 515/635

Đánh giá lại cuối kỳ

Điều chỉnh trên 515/635 hoặc 413

Bạn đọc có thể tham khảo thêm các bài viết có liên quan:

>>> Cách hạch toán ngoại tệ theo thông tư 200 - Kế toán Đức Minh

Kế toán Đức Minh chúc bạn đọc thành công!

-Ms Le-

 

Với mục tiêu “Sự thành công của học viên là niềm tự hào của Đức Minh”, Công ty đào tạo kế toán và tin học Đức Minh là nơi đào tạo kế toán thực tế và tin học văn phòng uy tín và chuyên nghiệp nhất Hà Nội hiện nay. Đức Minh luôn sẵn sàng hỗ trợ hết mình vì học viên, luôn đồng hành cùng học viên trên bước đường đi tới thành công.

Lịch học dạy kèm linh động từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần cho tất cả các học viên:

Ca 1: Từ 8h -> 11h30 * Ca 2: Từ 13h30 -> 17h * Ca 3: Từ 18h -> 20h

Bảng giá khóa học

TỔ CHỨC THI VÀ CẤP CHỨNG CHỈ CỦA VIỆN KẾ TOÁN ĐỨC MINH

Mọi chi tiết vui lòng liên hệ:

HỌC VIỆN ĐÀO TẠO KẾ TOÁN - TIN HỌC ĐỨC MINH

HÀ NỘI
Cơ Sở 1: Tầng 2 - Tòa nhà B6A Nam Trung Yên - đường Nguyễn Chánh – Cầu Giấy HN - 0339.156.806
Cơ Sở 2: P902 tầng 9 tòa Licogi 12 . Số 21 Đại Từ - Đại Kim ( đối diện khu chung cư Eco Lake View) - Hoàng Mai - Hà Nội. ĐT / ZALO: 0342.254.883
Cơ Sở 3: Phòng 504, chung cư H1-3 Thanh Xuân Nam, đầu ngõ 445 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội - 0339.421.606

HỒ CHÍ MINH
Cơ Sở 1: 537/41 Nguyễn Oanh, p 17, Gò Vấp, Hồ Chí Minh - 0972 711 886

  • Chia sẻ
Bình luận

BÀI VIẾT LIÊN QUAN