Hướng dẫn hạch toán kế toán ngoại tệ - Kế toán Đức Minh.
Ngoại tệ luôn là những nghiệp vụ khiến cho kế toán mới vào nghề hoang mang. Đừng lo, hãy tham khảo ngay bài viết sau đây của Kế toán Đức Minh để tự tin hơn nhé!

1. TỶ GIÁ SỬ DỤNG TRONG KẾ TOÁN NGOẠI TỆ
1.1. Tỷ giá ghi sổ kế toán (Tỷ giá hạch toán)
Do doanh nghiệp tự quy định.
Dùng để ghi nhận nội bộ trong kỳ nhằm giảm biến động tỷ giá.
Cuối kỳ phải điều chỉnh về tỷ giá thực tế.
1.2. Tỷ giá giao dịch thực tế
+ Theo TT200:
Mua ngoại tệ: Tỷ giá mua của ngân hàng nơi DN thực hiện giao dịch.
Bán ngoại tệ: Tỷ giá bán của ngân hàng.
Nộp tiền – rút tiền ngoại tệ: Tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền.
Thanh toán phải thu/phải trả: Tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh hoặc bình quân gia quyền.
+ Theo TT133:
Gần giống TT200 nhưng đơn giản hơn: ưu tiên tỷ giá giao dịch của ngân hàng thương mại nơi DN thường giao dịch.
2. HẠCH TOÁN NGOẠI TỆ THEO TỪNG NGHIỆP VỤ
2.1. Khi mua ngoại tệ
Ví dụ: Mua 10.000 USD từ ngân hàng, tỷ giá mua 24.500
Bút toán:
Nợ TK 1112, 1122: 245.000.000
Có TK 1111, 1121: 245.000.000
2.2. Khi bán ngoại tệ
Ví dụ: Bán 5.000 USD, tỷ giá bán 24.600, giá ghi sổ 24.400
+ Thu tiền:
Nợ 1111/1121: 123.000.000 (5.000 × 24.600)
Có 1112/1122: 122.000.000 (5.000 × 24.400)
+ Lãi tỷ giá:
Có 515: 1.000.000
2.3. Khi thanh toán công nợ bằng ngoại tệ
+ Trả nợ NCC 20.000 USD
Công nợ ghi nhận trước đó theo tỷ giá 24.300
Ngày trả nợ: tỷ giá 24.450
Tỷ giá ghi sổ ngoại tệ: 24.350
Bút toán:
Nợ 331: 486.000.000 (20.000 × 24.300)
Có 1122: 487.000.000 (20.000 × 24.350)
Chênh lệch:
Lỗ tỷ giá: 1.000.000
Nợ 635: 1.000.000
2.4. Khi phát sinh phải thu/phải trả bằng ngoại tệ
+ Ghi nhận doanh thu bằng ngoại tệ
Ví dụ: Bán hàng 10.000 USD, tỷ giá thực tế 24.400
Nợ 131: 244.000.000
Có 511: 244.000.000
+ Ghi nhận công nợ phải trả NCC
Ví dụ: Nhập hàng 8.000 USD, tỷ giá thực tế 24.350
Nợ 152/156/211…
Có 331: 194.800.000
2.5. Đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (Cuối kỳ)
+ Các tài khoản phải đánh giá lại:
1112 – Tiền mặt ngoại tệ
1122 – Tiền gửi ngoại tệ
131, 331 – Công nợ ngoại tệ
136, 336 – Phải thu, phải trả nội bộ ngoại tệ
341 – Vay ngoại tệ
+ Tỷ giá sử dụng:
TT200: tỷ giá mua vào/bán ra của ngân hàng nơi DN thường xuyên giao dịch.
TT133: tỷ giá mua vào/bán ra thực tế của ngân hàng thương mại.
+ Bút toán đánh giá lại cuối kỳ
-Ví dụ 1: Tiền gửi USD tăng tỷ giá
Số dư: 50.000 USD
Giá ghi sổ: 24.300
Tỷ giá cuối kỳ: 24.500
Chênh lệch: (24.500 – 24.300) × 50.000 = 10.000.000
Nợ 1122: 10.000.000
Có 515: 10.000.000 (Lãi tỷ giá)
-Ví dụ 2: Công nợ phải trả tăng tỷ giá
Số dư: 30.000 USD
Giá ghi sổ: 24.300
Tỷ giá cuối kỳ: 24.500
Chênh lệch: 6.000.000 (lỗ)
Nợ 635: 6.000.000
Có 331: 6.000.000
3. GHI NHẬN CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ
3.1. Trong kỳ
Lãi tỷ giá → Có 515
Lỗ tỷ giá → Nợ 635
3.2. Cuối kỳ đánh giá lại
DN nhỏ (TT133): đưa hết vào 515/635
DN lớn (TT200):
+ Lãi/lỗ đánh giá lại phát sinh trong kỳ → đưa vào 515/635
+ Lãi/lỗ đánh giá lại của giao dịch dài hạn → hạch toán TK 413 (sau đó phân bổ)
4. TÓM TẮT CÁCH HẠCH TOÁN NGOẠI TỆ
|
Nghiệp vụ |
Hạch toán |
|
Mua ngoại tệ |
Nợ 1112/1122 – Có 1111/1121 |
|
Bán ngoại tệ |
Nợ 1111/1121 – Có 1112/1122 – Có/Nợ 515/635 |
|
Bán hàng ngoại tệ |
Nợ 131 – Có 511 |
|
Mua hàng ngoại tệ |
Nợ 152/156/211… – Có 331 |
|
Trả nợ ngoại tệ |
Nợ 331 – Có 1122 – Chênh lệch 515/635 |
|
Đánh giá lại cuối kỳ |
Điều chỉnh trên 515/635 hoặc 413 |
Bạn đọc có thể tham khảo thêm các bài viết có liên quan:
>>> Cách hạch toán ngoại tệ theo thông tư 200 - Kế toán Đức Minh
Kế toán Đức Minh chúc bạn đọc thành công!
-Ms Le-
Với mục tiêu “Sự thành công của học viên là niềm tự hào của Đức Minh”, Công ty đào tạo kế toán và tin học Đức Minh là nơi đào tạo kế toán thực tế và tin học văn phòng uy tín và chuyên nghiệp nhất Hà Nội hiện nay. Đức Minh luôn sẵn sàng hỗ trợ hết mình vì học viên, luôn đồng hành cùng học viên trên bước đường đi tới thành công.
Lịch học dạy kèm linh động từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần cho tất cả các học viên:
Ca 1: Từ 8h -> 11h30 * Ca 2: Từ 13h30 -> 17h * Ca 3: Từ 18h -> 20h
Bảng giá khóa họcTỔ CHỨC THI VÀ CẤP CHỨNG CHỈ CỦA VIỆN KẾ TOÁN ĐỨC MINH
Mọi chi tiết vui lòng liên hệ:
HỌC VIỆN ĐÀO TẠO KẾ TOÁN - TIN HỌC ĐỨC MINH
HÀ NỘI
Cơ Sở 1: Tầng 2 - Tòa nhà B6A Nam Trung Yên - đường Nguyễn Chánh – Cầu Giấy HN - 0339.156.806
Cơ Sở 2: P902 tầng 9 tòa Licogi 12 . Số 21 Đại Từ - Đại Kim ( đối diện khu chung cư Eco Lake View) - Hoàng Mai - Hà Nội. ĐT / ZALO: 0342.254.883
Cơ Sở 3: Phòng 504, chung cư H1-3 Thanh Xuân Nam, đầu ngõ 445 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội - 0339.421.606
HỒ CHÍ MINH
Cơ Sở 1: 537/41 Nguyễn Oanh, p 17, Gò Vấp, Hồ Chí Minh - 0972 711 886
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
- Thay đổi mới về khai báo giám đốc không hưởng lương kế toán cần biết – Kế toán Đức Minh. (02/12)
- Phân biệt hộ kinh doanh và doanh nghiệp, nên chọn mô hình nào? Kế toán Đức Minh. (28/11)
- Tạm ngừng kinh doanh là gì? Thời hạn tạm ngừng kinh doanh – Kế toán Đức Minh. (28/11)
- Hợp tác xã có được phép thành lập doanh nghiệp không? Kế toán Đức Minh. (28/11)
- Mức phạt hộ kinh doanh cá thể chậm kê khai thuế? Kế toán Đức Minh. (27/11)
- Phân nhóm hộ kinh doanh mà bạn cần nắm được – Kế toán Đức Minh (27/11)
- Sử dụng lao động chưa đủ tuổi lao động sẽ bị xử phạt như thế nào? Kế toán Đức Minh. (27/11)
- Hướng dẫn hạch toán kế toán tại Công ty kinh doanh bất động sản – Kế toán Đức Minh. (26/11)
- Hộ kinh doanh nhiều mã số thuế: Xuất hóa đơn thế nào? Kế toán Đức Minh. (26/11)
- Hộ kinh doanh có được áp dụng giảm trừ gia cảnh khi nộp thuế TNCN? Kế toán Đức Minh. (26/11)


