Tin mới

Hướng dẫn hạch toán kế toán Công ty xăng dầu – Kế toán Đức Minh.
Với công ty xăng dầu thì kế toán cần lưu ý gì khi hạch toán? Cùng Kế toán Đức Minh tìm hiểu chi tiết sau đây nhé!
Hướng dẫn hạch toán kế toán môi giới dịch vụ - Kế toán Đức Minh.
Đối với ngành nghề môi giới dịch vụ là một ngành khá đặc thù. Vậy thì kế toán sẽ phải hạch toán ra sao? Cùng Kế toán...
Có được kinh doanh khi chưa đăng ký ngành nghề kinh doanh? Kế toán Đức Minh.
Ngành nghề kinh doanh là đối tượng quan trọng của doanh nghiệp khi doanh nghiệp đi vào hoạt động để kinh doanh sinh lợi...
Hướng dẫn hạch toán kế toán Nhà hàng – Kế toán Đức Minh.
Đối với kế toán Nhà hàng thì kế toán cần hạch toán như thế nào cho đúng. Cùng Kế toán Đức Minh tìm hiểu chi tiết qua...
Hướng dẫn hạch toán kế toán ngành dịch vụ bản vẽ xây dựng – Kế toán Đức Minh.
Đối với ngành dịch vụ bản vẽ xây dựng thì kế toán cần phải hạch toán như thế nào? Cùng Kế toán Đức Minh tìm hiểu chi...

Hình ảnh

Được tài trợ

nanoweb
Kiến thức kế toán cho người đi làm

Hướng dẫn hạch toán kế toán Công ty xăng dầu – Kế toán Đức Minh.

11/12/2025 03:13

Với công ty xăng dầu thì kế toán cần lưu ý gì khi hạch toán? Cùng Kế toán Đức Minh tìm hiểu chi tiết sau đây nhé!

Hướng dẫn hạch toán kế toán Công ty xăng dầu – Kế toán Đức Minh.

1.Hạch toán kế toán Công ty xăng dầu

1.1. Khi nhập khẩu xăng dầu về dùng vào mục đích sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, ghi:

Nợ TK 152, 156…

Có TK 112, 131…

Có TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu (Chi tiết thuế nhập khẩu)

Có TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt.

Đồng thời phản ánh số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp, ghi:

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu.

Trường hợp nhập khẩu xăng dầu về dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT hoặc tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp, kế toán phản ánh thuế GTGT hàng nhập khẩu, ghi:

Nợ TK 152, 156…

Có TK 33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu.

1.2. Khi mua xăng dầu ở trong nước dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán phản ánh giá vốn của xăng dầu mua vào theo giá mua đã có phí xăng dầu, ghi:

Nợ TK 152, 156, 641, 642 (bao gồm giá mua có phí xăng dầu)

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 112, 331… (Tổng giá thanh toán).

1.3. Khi mua xăng dầu ở trong nước dùng vào mục đích sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT hoặc tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp, mua xăng dầu dùng cho HCSN, kế toán phản ánh giá vốn của xăng dầu mua vào theo giá đã có phí xăng dầu và thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, ghi:

Nợ TK 152, 156, 641, 642… (Tổng giá thanh toán)

Có TK 112, 331… (Tổng giá thanh toán).

2.Kế toán doanh thu bán xăng dầu và phí xăng dầu

2.1. Đối với đơn vị bán xăng dầu thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và thuộc đối tượng nộp phí xăng dầu vào NSNN, khi bán xăng dầu, kế toán phản ánh doanh thu theo giá bán chưa có thuế GTGT và chưa có phí xăng dầu và phản ánh phí xăng dầu phải nộp vào NSNN, ghi:

Nợ TK 111, 112, 131 (Tổng giá thanh toán)

Có TK 3339 – Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác (Chi tiết phí xăng dầu)

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp

Có TK 511 – Doanh thu bán hàng

Có TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ.

2.2. Đối với đơn vị bán xăng dầu thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp và thuộc đối tượng nộp phí xăng dầu, khi bán xăng dầu, kế toán phản ánh doanh thu theo giá bán đã có thuế GTGT và phản ánh phí xăng dầu phải nộp vào NSNN, ghi:

Nợ TK 111, 112, 131 (Tổng giá thanh toán)

Có TK 3339 – Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác (Chi tiết phí xăng dầu)

Có TK 511 – Doanh thu bán hàng

Có TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ.

2.3. Đối với đơn vị bán xăng dầu thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và không thuộc đối tượng nộp phí xăng dầu, khi bán xăng dầu, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng theo giá bán đã có phí xăng dầu không có thuế GTGT, ghi:

Nợ TK 111, 112, 131 (Tổng giá thanh toán)

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp

Có TK 511 – Doanh thu bán hàng

Có TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ.

2.4. Đối với đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu xăng dầu, khi xuất xăng dầu trả cho đơn vị uỷ thác nhập khẩu, ghi:

Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng (Chi tiết đơn vị uỷ thác nhập khẩu)

Có TK 3339 – Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác (Chi tiết phí xăng dầu)

Có TK 156 – Hàng hóa.

2.5. Trường hợp bán xăng dầu thông qua các đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng:Kế toán ở đơn vị giao hàng đại lý:Khi xuất xăng dầu giao cho các đại lý phải lập phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý, căn cứ vào phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý, ghi:

Nợ TK 157 – Hàng gửi đi bán

Có TK 155, 156.

Trường hợp đơn vị giao hàng đại lý thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, và thuộc đối tượng nộp phí xăng dầu, khi nhận Bảng kê hóa đơn bán ra của xăng dầu bán qua đại lý đã tiêu thụ do các đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng lập gửi về, kế toán lập Hóa đơn GTGT theo quy định và phản ánh doanh thu bán hàng và phản ánh phí xăng dầu phải nộp vào NSNN, ghi:

Nợ TK 111, 112, 131

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp

Có TK 3339 – Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác (Chi tiết phí xăng dầu)

Có TK 511 – Doanh thu bán hàng.

Trường hợp đơn vị giao hàng đại lý thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, và không thuộc đối tượng nộp phí xăng dầu, khi nhận Bảng kê hóa đơn bán ra của xăng dầu bán qua đại lý đã tiêu thụ do các đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng lập gửi về, kế toán lập Hóa đơn GTGT theo quy định và phản ánh doanh thu bán hàng, ghi:

Nợ TK 111, 112, 131

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp

Có TK 511 – Doanh thu bán hàng.

Số tiền hoa hồng phải trả cho đơn vị nhận bán hàng đại lý, ghi:

Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 131, 111, 112.

Kế toán ở đơn vị nhận đại lý, bán đúng giá hưởng hoa hồng:

Khi nhận hàng đại lý ghi vào bên Nợ TK 003 “Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi”. Khi xuất bán hoặc trả lại hàng cho bên giao hàng ghi vào bên Có TK 003 “Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi”.

Khi xuất bán xăng dầu nhận đại lý, phải ghi số tiền phí xăng dầu thành một dòng riêng trên Hóa đơn GTGT hoặc Hóa đơn bán hàng theo chế độ quy định. Căn cứ vào Hóa đơn GTGT hoặc Hóa đơn bán hàng, kế toán phản ánh số tiền bán hàng xăng dầu đại lý phải trả cho bên giao hàng, ghi:

Nợ TK 111, 112, 131

Có TK 331 – Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán bao gồm cả phí xăng dầu).

Định kỳ, khi xác định doanh thu hoa hồng bán hàng đại lý được hưởng, đơn vị nhận bán hàng đại lý phải lập Hóa đơn GTGT hoặc Hóa đơn bán hàng theo chế độ quy định và phản ánh doanh thu hoa hồng bán hàng đại lý, ghi:

Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán

Có TK 511 – Doanh thu bán hàng.

Khi trả tiền bán hàng đại lý cho bên giao hàng, ghi:

Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán

Có TK 111, 112…

2.6. Đối với xăng dầu sử dụng nội bộ ở đơn vị thuộc đối tượng nộp phí xăng dầu:

Khi xuất xăng dầu thuộc diện chịu phí xăng dầu sử dụng vào sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, ghi:

Nợ TK 627, 641, 642… (giá vốn xăng dầu và phí xăng dầu phải nộp)

Có TK 3339 – Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác (Chi tiết phí xăng dầu)

Có TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ (Theo giá vốn).

2.7. Đối với đơn vị không thuộc đối tượng nộp phí xăng dầu, khi xuất xăng dầu sử dụng vào sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT, ghi:

Nợ TK 627, 641, 642…

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp

Có TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ (Theo giá vốn).

2.8. Khi nộp phí xăng dầu vào NSNN, ghi:

Nợ TK 3339 – Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác (Chi tiết phí xăng dầu)

Có TK 111 – Tiền mặt

Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng.

2.9. Khi xuất khẩu xăng dầu, ghi:Phản ánh doanh thu bán hàng, ghi:

Nợ TK 112, 131

Có TK 511 – Doanh thu bán hàng.

Phản ánh thuế xuất khẩu phải nộp, ghi:

Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng

Có TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu (Chi tiết thuế xuất khẩu).

Số phí xăng dầu được Nhà nước hoàn lại, ghi:

Trường hợp số tiền phí xăng dầu được hoàn đối với lượng xăng dầu xuất khẩu trong cùng năm tài chính thì số tiền phí xăng dầu được hoàn được hạch toán giảm chi phí kinh doanh hàng xuất khẩu, ghi:

Nợ TK 3339 – Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác (Chi tiết phí xăng dầu)

Có TK 632 – Giá vốn hàng bán.

Nợ TK 3339 – Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác (Chi tiết phí xăng dầu)

Có TK 721 – Các khoản thu nhập bất thường.Khi nhận được tiền do NSNN hoàn phí xăng dầu, ghi:

Nợ TK 111, 112

Có TK 3339 – Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác (Chi tiết phí xăng dầu).

Bạn đọc có thể tham khảo thêm các bài viết có liên quan:

>>> Hướng dẫn hạch toán kế toán môi giới dịch vụ - Kế toán Đức Minh.

>>> Hướng dẫn hạch toán kế toán ngành dịch vụ bản vẽ xây dựng – Kế toán Đức Minh.

Kế toán Đức Minh chúc bạn đọc thành công!

-Ms Le-

 

Với mục tiêu “Sự thành công của học viên là niềm tự hào của Đức Minh”, Công ty đào tạo kế toán và tin học Đức Minh là nơi đào tạo kế toán thực tế và tin học văn phòng uy tín và chuyên nghiệp nhất Hà Nội hiện nay. Đức Minh luôn sẵn sàng hỗ trợ hết mình vì học viên, luôn đồng hành cùng học viên trên bước đường đi tới thành công.

Lịch học dạy kèm linh động từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần cho tất cả các học viên:

Ca 1: Từ 8h -> 11h30 * Ca 2: Từ 13h30 -> 17h * Ca 3: Từ 18h -> 20h

Bảng giá khóa học

TỔ CHỨC THI VÀ CẤP CHỨNG CHỈ CỦA VIỆN KẾ TOÁN ĐỨC MINH

Mọi chi tiết vui lòng liên hệ:

HỌC VIỆN ĐÀO TẠO KẾ TOÁN - TIN HỌC ĐỨC MINH

HÀ NỘI
Cơ Sở 1: Tầng 2 - Tòa nhà B6A Nam Trung Yên - đường Nguyễn Chánh – Cầu Giấy HN - 0339.156.806
Cơ Sở 2: P902 tầng 9 tòa Licogi 12 . Số 21 Đại Từ - Đại Kim ( đối diện khu chung cư Eco Lake View) - Hoàng Mai - Hà Nội. ĐT / ZALO: 0342.254.883
Cơ Sở 3: Phòng 504, chung cư H1-3 Thanh Xuân Nam, đầu ngõ 445 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội - 0339.421.606

HỒ CHÍ MINH
Cơ Sở 1: 537/41 Nguyễn Oanh, p 17, Gò Vấp, Hồ Chí Minh - 0972 711 886

  • Chia sẻ
Bình luận

BÀI VIẾT LIÊN QUAN