Tin mới
Theo quy định trên, hợp đồng lao động bằng lời nói chỉ áp dụng khi thời hạn hợp đồng dưới 01 tháng trừ các trường hợp...
Hóa đơn sai tên hàng hóa là tình huống phổ biến mà kế toán cần thực hiện xử lý ngay khi phát hiện. Tùy vào từng trường...
Chính phủ đề xuất mở rộng đối tượng và kéo dài giảm 2% thuế VAT đến hết năm 2026 với kỳ vọng góp phần giảm giá hàng...
Báo cáo thuế là một trong những nhiệm vụ mà bộ phận kế toán của bất kỳ một đơn vị nào cũng phải thực hiện thường xuyên...
Hành vi gian lận thuế hàng năm của một số doanh nghiệp gây thất thoát hàng ngàn tỷ đồng cho nhà nước. Hành vi này đã...
Chủ đề tìm nhiều
Bạn hiểu thế nào về bảo hiểm tai nạn lao động? Kế toán Đức Minh.
Thế nào là bảo hiểm tai nạn lao động? Cùng Kế toán Đức Minh tìm hiểu rõ hơn về bảo hiểm tai nạn lao động, điều kiện được hưởng, hồ sơ và thủ tục của chế độ bảo hiểm tai nạn lao động cho người lao động.

1. Bảo hiểm tai nạn lao động là gì?
Bảo hiểm tai nạn lao động (TNLĐ) là một chế độ thuộc hệ thống bảo hiểm xã hội bắt buộc, nhằm bảo vệ người lao động khi bị tai nạn xảy ra trong quá trình làm việc hoặc do công việc gây ra.
Đây là khoản bảo hiểm mà người sử dụng lao động (doanh nghiệp) phải đóng, với tỷ lệ 1% trên quỹ tiền lương tháng của người lao động thuộc diện tham gia BHXH, theo quy định tại Luật An toàn, vệ sinh lao động và Luật Bảo hiểm xã hội.
Mục đích của bảo hiểm tai nạn lao động:
+ Hỗ trợ chi phí khám, chữa bệnh, phục hồi chức năng cho người lao động bị tai nạn trong quá trình làm việc
+ Trợ cấp một lần hoặc hàng tháng nếu người lao động bị suy giảm khả năng lao động;
+ Trợ cấp tử tuất nếu tai nạn lao động dẫn đến tử vong;
+ Giảm gánh nặng tài chính cho người lao động và gia đình trong trường hợp rủi ro nghề nghiệp.
2. Điều kiện để được hưởng chế độ tai nạn lao động
Theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội Việt Nam, người lao động sẽ được hưởng chế độ tai nạn lao động khi gặp phải sự cố trong quá trình làm việc hoặc trong các tình huống liên quan trực tiếp đến công việc. Các trường hợp sau đây được coi là tai nạn lao động:
+ Tai nạn trong giờ làm việc: Đây là trường hợp người lao động bị tai nạn trong thời gian làm việc, kể cả khi làm thêm giờ hoặc làm việc ngoài giờ hành chính. Ví dụ như tai nạn trong khi vận hành máy móc, công cụ lao động, hoặc trong khi thực hiện các công việc khác tại nơi làm việc.
+ Tai nạn trên đường đi làm hoặc về: Nếu người lao động gặp tai nạn trong quá trình di chuyển từ nhà đến nơi làm việc hoặc ngược lại, thì tai nạn này cũng được coi là tai nạn lao động. Tuy nhiên, phải có chứng cứ rõ ràng chứng minh rằng tai nạn xảy ra trong khi đang di chuyển với mục đích đi làm hoặc về nhà.
+ Tai nạn trong trường hợp làm việc ngoài nơi làm việc chính thức: Người lao động bị tai nạn trong khi làm nhiệm vụ do người sử dụng lao động giao phó, dù không xảy ra trong phạm vi công ty, vẫn được coi là tai nạn lao động.
Điều kiện để được hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động là tỷ lệ suy giảm khả năng lao động do tai nạn lao động phải từ 5% trở lên. Nếu tỷ lệ suy giảm khả năng lao động dưới mức này, người lao động sẽ không được hưởng chế độ tai nạn lao động mà thay vào đó, có thể được hưởng các chế độ khác như bảo hiểm y tế hoặc chế độ hỗ trợ khắc phục sau tai nạn.
3. Hồ sơ và thủ tục nhận chế độ tai nạn lao động
Để được nhận chế độ tai nạn lao động, người lao động và doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và thực hiện các thủ tục theo quy định. Hồ sơ và thủ tục này được quy định khá chi tiết trong Luật Bảo hiểm xã hội và các văn bản hướng dẫn kèm theo.
Hồ sơ cần chuẩn bị
+ Giấy tờ cá nhân của người lao động: Sổ bảo hiểm xã hội hoặc thẻ bảo hiểm y tế của người lao động, giúp xác minh thông tin về quá trình đóng bảo hiểm và quyền lợi của người lao động.
+ Biên bản tai nạn lao động: Đây là biên bản xác nhận tai nạn lao động được lập ngay sau khi tai nạn xảy ra. Biên bản này phải có chữ ký của đại diện doanh nghiệp và các bên liên quan để xác nhận sự việc.
+ Giấy chứng nhận thương tật (nếu có): Trong trường hợp tai nạn lao động gây ra thương tích hoặc tổn thương cho sức khỏe, cần có giấy chứng nhận thương tật từ cơ sở y tế có thẩm quyền, ghi nhận mức độ thương tật và ảnh hưởng đến khả năng lao động của người bị nạn.
+ Giấy ra viện và hồ sơ điều trị y tế: Người lao động phải cung cấp giấy ra viện, hồ sơ bệnh án và các chứng từ y tế khác có liên quan đến việc điều trị, chứng minh rằng tai nạn đã được điều trị tại bệnh viện hoặc cơ sở y tế.
+ Biên bản giám định mức độ suy giảm khả năng lao động: Nếu tai nạn lao động gây ra sự suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên, cần có biên bản giám định y khoa để xác định mức độ suy giảm khả năng lao động. Biên bản này do hội đồng giám định y khoa cấp quận, huyện thực hiện.
+ Các hóa đơn, chứng từ điều trị y tế: Nếu người lao động phải chi trả chi phí điều trị y tế trong quá trình điều trị sau tai nạn, các hóa đơn, chứng từ này cần được nộp để chứng minh các chi phí thực tế đã phát sinh.
Thủ tục thực hiện
+ Doanh nghiệp nộp hồ sơ cho cơ quan bảo hiểm xã hội: Sau khi thu thập đầy đủ hồ sơ, doanh nghiệp phải nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội nơi doanh nghiệp đóng bảo hiểm xã hội. Hồ sơ này phải được nộp trong thời gian quy định, thường là trong vòng 30 ngày kể từ khi tai nạn lao động xảy ra.
+ Cơ quan bảo hiểm xã hội tiếp nhận và xử lý hồ sơ: Sau khi nhận được hồ sơ từ doanh nghiệp, cơ quan bảo hiểm xã hội sẽ tiến hành kiểm tra, xác minh các thông tin trong hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ, cơ quan bảo hiểm xã hội sẽ cấp giấy chứng nhận và thanh toán chế độ tai nạn lao động cho người lao động.
+ Giải quyết chế độ tai nạn lao động: Người lao động sẽ nhận được các khoản tiền trợ cấp từ quỹ bảo hiểm xã hội dựa trên mức độ suy giảm khả năng lao động. Các khoản trợ cấp này có thể là trợ cấp một lần hoặc trợ cấp hàng tháng, tùy thuộc vào mức độ tổn thương của người lao động.
Bạn đọc có thể tham khảo thêm các bài viết có liên quan:
>>> Cách hạch toán bảo hiểm tai nạn lao động – Kế toán Đức Minh.
Kế toán Đức Minh chúc bạn đọc thành công!
-Ms Le-
Với mục tiêu “Sự thành công của học viên là niềm tự hào của Đức Minh”, Công ty đào tạo kế toán và tin học Đức Minh là nơi đào tạo kế toán thực tế và tin học văn phòng uy tín và chuyên nghiệp nhất Hà Nội hiện nay. Đức Minh luôn sẵn sàng hỗ trợ hết mình vì học viên, luôn đồng hành cùng học viên trên bước đường đi tới thành công.
Lịch học dạy kèm linh động từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần cho tất cả các học viên:
Ca 1: Từ 8h -> 11h30 * Ca 2: Từ 13h30 -> 17h * Ca 3: Từ 18h -> 20h
Bảng giá khóa họcTỔ CHỨC THI VÀ CẤP CHỨNG CHỈ CỦA VIỆN KẾ TOÁN ĐỨC MINH
Mọi chi tiết vui lòng liên hệ:
HỌC VIỆN ĐÀO TẠO KẾ TOÁN - TIN HỌC ĐỨC MINH
Cơ Sở 1: Tầng 2 - Tòa nhà B6A Nam Trung Yên - đường Nguyễn Chánh – Cầu Giấy HN - 0339.156.806
Cơ Sở 2: P902 tầng 9 tòa Licogi 12 . Số 21 Đại Từ - Đại Kim ( đối diện khu chung cư Eco Lake View) - Hoàng Mai - Hà Nội. ĐT / ZALO: 0342.254.883
Cơ Sở 3: Phòng 504, chung cư H1-3 Thanh Xuân Nam, đầu ngõ 445 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội - 0339.421.606
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
- Phí duy trì tên miền có chịu thuế GTGT không? Kế toán Đức Minh. (06/04)
- Gia công phần mềm có chịu thuế GTGT không? Kế toán Đức Minh. (06/04)
- Dịch vụ khám chữa bệnh có chịu thuế GTGT không? Kế toán Đức Minh. (06/04)
- Cách tính lãi chậm nộp thuế TNCN – Kế toán Đức Minh. (04/04)
- Bán xe ô tô có phải nộp thuế TNCN không? Kế toán Đức Minh. (31/03)
- Ai là người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt? Kế toán Đức Minh (29/03)
- Trường hợp doanh nghiệp được miễn lập hồ sơ giao dịch liên kết (20/03)
- Toàn bộ trường hợp dừng hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH từ ngày 01/7/2025 (20/03)
- Thủ tục mở tài khoản ngân hàng cho công ty mới thành lập (20/03)
- Phần mềm có chịu thuế GTGT không? Kế toán Đức Minh. (18/03)