Tin mới

Chi phí quảng cáo và cách hạch toán? Kế toán Đức Minh.
Hạch toán chi phí quảng cáo từ các nhà mạng Google hay Facebook hiện nay là một khoản chi phí thường xuyên tại nhiều...
Quy định mới nhất về Hóa đơn do Cục Thuế đặt in theo Thông tư 78/2021/TT-BTC
Hóa đơn do Cục thuế đặt in là hóa đơn được thể hiện dưới dạng giấy do cơ quan thuế đặt in để bán cho các tổ chức, doanh...
Bảng mã loại hình xuất nhập khẩu của Tổng cục Hải quan và hướng dẫn sử dụng
Bảng mã loại hình xuất nhập khẩu là tài liệu quan trọng khi làm tờ khai hải quan. Doanh nghiệp cần nắm vững các mã loại...
Chính thức gia hạn chính sách giảm 2% thuế GTGT từ 01/01/2025
Ngày 30/11 vừa qua, tại Nghị quyết Kỳ họp thứ 8, Quốc hội khóa XV, Quốc hội đã biểu quyết thông qua việc tiếp tục giảm...
Điều kiện tạm hoãn hợp đồng lao động và thủ tục tạm hoãn – Kế toán Đức Minh.
Những trường hợp nào được phép tạm hoãn hợp đồng lao động? Cùng Kế toán Đức Minh tìm hiểu rõ hơn về các trường hợp này...

Hình ảnh

Được tài trợ

nanoweb
Kiến thức kế toán cho người đi làm

Chi phí quản lý doanh nghiệp có bao gồm chi phí sản xuất và kinh doanh nước sạch không? Kế toán Đức Minh.

05/11/2024 10:38

Chi phí quản lý doanh nghiệp có bao gồm chi phí sản xuất và kinh doanh nước sạch không? Đây có lẽ cũng sẽ là thắc mắc của những ai mới làm nghề kế toán. Cùng Kế toán Đức Minh tìm hiểu chi tiết vấn đề này qua bài viết sau đây nhé!

Chi phí quản lý doanh nghiệp có bao gồm chi phí sản xuất và kinh doanh nước sạch không? Kế toán Đức Minh.

1. Thế nào là chi phí quản lý doanh nghiệp?

Chi phí quản lý doanh nghiệp là một phần trong tổng chi phí quản lý kinh doanh. Cụ thể, nó bao gồm các khoản sau đây:

- Chi phí liên quan đến lương của nhân viên trong bộ phận quản lý doanh nghiệp, bao gồm tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp, và các khoản liên quan.

- Các chi phí bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, và bảo hiểm thất nghiệp của nhân viên trong bộ phận quản lý doanh nghiệp.

- Chi phí liên quan đến vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao tài sản cố định được sử dụng cho quản lý doanh nghiệp, tiền thuê đất, thuế môn bài, và các khoản lập dự phòng khó đòi.

- Các dịch vụ mua ngoại (như điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, bảo hiểm cháy nổ, vv.).

- Các chi phí khác phát sinh bằng tiền (như chi phí tiếp khách, tổ chức hội nghị cho khách hàng, vv.).

Tuy nhiên, theo quy định của Luật Thuế Thu nhập Doanh nghiệp năm 2008 (đã sửa đổi năm 2013), chi phí quản lý doanh nghiệp không được coi là chi phí được khấu trừ. Trong trường hợp có đầy đủ hóa đơn và chứng từ hợp lệ, và đã hạch toán đúng theo quy định kế toán, chi phí này không được ghi nhận là chi phí kế toán mà chỉ điều chỉnh trong quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp để tăng số thuế phải nộp.

(Tham khảo Điểm 1.1, 1.2 Khoản 1 Điều 64 của Thông tư 133/2016/TT-BTC)

2. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm những loại chi phí nào?

Theo quy định tại Điểm 1.3 Khoản 1 Điều 64 của Thông tư 133/2016/TT-BTC, các loại chi phí được tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp gồm có:

- Chi phí nhân viên quản lý: Bao gồm tiền lương, các khoản phụ cấp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, và bảo hiểm thất nghiệp của Ban Giám đốc, nhân viên quản lý ở các phòng, ban của doanh nghiệp.

- Chi phí vật liệu quản lý: Bao gồm chi phí vật liệu xuất dùng cho công tác quản lý doanh nghiệp như văn phòng phẩm và các vật liệu sử dụng cho việc sửa chữa tài sản cố định, công cụ, dụng cụ (bao gồm cả giá có thuế và chưa có thuế giá trị gia tăng).

- Chi phí đồ dùng văn phòng: Bao gồm chi phí dụng cụ, đồ dùng văn phòng dùng cho công tác quản lý (bao gồm cả giá có thuế và chưa có thuế giá trị gia tăng).

- Chi phí khấu hao tài sản cố định: Bao gồm chi phí khấu hao của tài sản cố định dùng chung cho doanh nghiệp như nhà cửa làm việc của các phòng ban, kho tàng, vật kiến trúc, phương tiện vận tải truyền dẫn, máy móc thiết bị quản lý dùng trên văn phòng, vv.

- Thuế, phí và lệ phí: Bao gồm chi phí về thuế, phí và lệ phí như thuế môn bài, tiền thuê đất, và các khoản phí, lệ phí khác.

- Chi phí dự phòng: Bao gồm các khoản dự phòng phải thu khó đòi và dự phòng phải trả tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Bao gồm các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp; các khoản chi mua và sử dụng các tài liệu kỹ thuật, bằng sáng chế (không đủ tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định), tiền thuê tài sản cố định, và chi phí trả cho nhà thầu phụ.

- Chi phí bằng tiền khác: Bao gồm các chi phí khác thuộc quản lý chung của doanh nghiệp ngoài các loại chi phí đã được nêu trên, như chi phí hội nghị, tiếp khách, công tác phí, chi phí vận tải, và các khoản chi cho lao động nữ.

3. Công thức xác định tổng chi phí sản xuất và kinh doanh nước sạch có bao gồm chi phí quản lý doanh nghiệp?

Dựa theo quy định của Điều 5, Thông tư 44/2021/TT-BTC về việc xác định tổng chi phí sản xuất, kinh doanh nước sạch, các thành phần của tổng chi phí này được mô tả như sau:

Tổng chi phí sản xuất, kinh doanh nước sạch dự kiến trong kịch bản giá nước sạch sẽ được xác định dựa trên kế hoạch sản lượng nước sạch thương phẩm trong một năm của đơn vị cấp nước. Công thức tính tổng chi phí (CT) được thể hiện như sau:

CT = CVt + CNc + CSxc + CQl + CBh + CTc + CAt

Ở đây:

+ CT: là tổng chi phí sản xuất, kinh doanh nước sạch (đơn vị: đồng).

+ CVt: là chi phí vật tư trực tiếp (đơn vị: đồng).

+ CNc: là chi phí nhân công trực tiếp (đơn vị: đồng).

+ CSxc: là chi phí sản xuất chung (đơn vị: đồng).

+ CQl: là chi phí quản lý doanh nghiệp (đơn vị: đồng).

+ CBh: là chi phí bán hàng (đơn vị: đồng).

+ CTc: là chi phí tài chính (đơn vị: đồng).

+ CAt: là chi phí đảm bảo cấp nước an toàn (đơn vị: đồng).

Theo quy định, tổng chi phí sản xuất và kinh doanh nước sạch dự kiến trong kịch bản giá nước sạch được xác định dựa trên sản lượng nước sạch thương phẩm kế hoạch trong một năm của đơn vị cấp nước, và được thể hiện qua công thức sau đây:

CT = CVt + CNc + CSxc + CQl + CBh + CTc + CAt

Trong công thức này, có sự tính đến chi phí quản lý doanh nghiệp (được ký hiệu là CQl). Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các khoản chi phí quản lý chung của doanh nghiệp như:

+ Vật liệu văn phòng;

+ Công cụ lao động;

+ Khấu hao và sửa chữa tài sản cố định dành cho quản lý doanh nghiệp;

+ Thuế, phí và lệ phí;

+ Dự phòng phải thu khó đòi;

+ Dịch vụ mua ngoài.

- Chi phí nhân công và các khoản chi phí khác bằng tiền, như:

+ Tiếp tân;

+ Giao dịch;

+ Nghiên cứu khoa học;

+ Nghiên cứu đổi mới công nghệ và sáng kiến;

+ Cải tiến, giáo dục, đào tạo, y tế cho người lao động của doanh nghiệp;

+ Chi phí cho lao động nữ và các khoản chi phí quản lý khác theo quy định của pháp luật hiện hành của Nhà nước.

4. Nguyên tắc để xác định tổng chi phí sản xuất và kinh doanh nước sạch

Dựa theo quy định tại khoản 2, Điều 5 của Thông tư 44/2021/TT-BTC, các điều sau được mô tả:

- Tổng chi phí sản xuất, kinh doanh nước sạch sẽ được xác định dựa trên các yếu tố chi phí hợp lý, hợp lệ và phù hợp với định mức kinh tế - kỹ thuật do Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, cùng với Ủy ban nhân dân tỉnh công bố và ban hành theo thẩm quyền, đối với những chi phí đã có định mức.

- Yếu tố chi phí hợp lý, hợp lệ bao gồm các chi phí liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh nước sạch, không tính các khoản chi được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế theo quy định pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp. Đồng thời, đảm bảo hiệu quả sản xuất, kinh doanh và không bao gồm các khoản chi đã được ngân sách nhà nước đảm bảo. Không bao gồm vào tổng chi phí những khoản chi không liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh nước sạch.

- Các khoản chi phí phục vụ chung cho nhiều lĩnh vực hoạt động của đơn vị cấp nước sẽ được phân bổ theo tỷ lệ doanh thu bình quân của 03 năm trước liền kề năm lập phương án giá nước sạch. Trong trường hợp đơn vị cấp nước mới vận hành chưa có số liệu doanh thu các năm trước, phân bổ sẽ dựa trên tỷ lệ doanh thu kế hoạch.

- Khoản chi phí không tính theo định mức, đã được tính vào giá nước sạch theo quy định giá nước sạch hiện hành. Trong kỳ áp dụng giá mà không phát sinh hoặc có giá trị thực hiện thấp hơn, khoản chi này sẽ được giảm trừ trong tổng chi phí sản xuất kinh doanh nước sạch của kỳ tính giá sau.

Nguyên tắc xác định tổng chi phí sản xuất và kinh doanh nước sạch được chi tiết quy định như sau. Theo quy định này, việc xác định tổng chi phí sản xuất và kinh doanh nước sạch được thực hiện dựa trên các yếu tố chi phí được coi là hợp lý, hợp lệ và phù hợp với định mức kinh tế - kỹ thuật do Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, cũng như được Ủy ban nhân dân tỉnh công bố và ban hành theo thẩm quyền đối với những chi phí đã có định mức.

Bạn đọc có thể tham khảo thêm các bài viết có liên quan:

>>> Chi phí quản lý doanh nghiệp theo Thông tư 133 như thế nào? Kế toán Đức Minh.

Kế toán Đức Minh chúc bạn đọc thành công!

-Ms Le-

 

Với mục tiêu “Sự thành công của học viên là niềm tự hào của Đức Minh”, Công ty đào tạo kế toán và tin học Đức Minh là nơi đào tạo kế toán thực tế và tin học văn phòng uy tín và chuyên nghiệp nhất Hà Nội hiện nay. Đức Minh luôn sẵn sàng hỗ trợ hết mình vì học viên, luôn đồng hành cùng học viên trên bước đường đi tới thành công.

Lịch học dạy kèm linh động từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần cho tất cả các học viên:

Ca 1: Từ 8h -> 11h30 * Ca 2: Từ 13h30 -> 17h * Ca 3: Từ 18h -> 20h

Bảng giá khóa học

TỔ CHỨC THI VÀ CẤP CHỨNG CHỈ CỦA VIỆN KẾ TOÁN ĐỨC MINH

Mọi chi tiết vui lòng liên hệ:

HỌC VIỆN ĐÀO TẠO KẾ TOÁN - TIN HỌC ĐỨC MINH

Cơ Sở 1: Tầng 2 - Tòa nhà B6A Nam Trung Yên - đường Nguyễn Chánh – Cầu Giấy HN - 0339.156.806
Cơ Sở 2: P902 tầng 9 tòa Licogi 12 . Số 21 Đại Từ - Đại Kim ( đối diện khu chung cư Eco Lake View) - Hoàng Mai - Hà Nội. ĐT / ZALO: 0342.254.883
Cơ Sở 3: Phòng 2516, tầng 25, tòa nhà SDU số 143 Trần Phú, Hà Đông,HN (ngay điểm ga tàu điện Văn Quán) - 0339.421.606

  • Chia sẻ
Bình luận

BÀI VIẾT LIÊN QUAN