Tin mới
Theo Thông tư 32/2025, doanh nghiệp được tiếp tục sử dụng hóa đơn điện tử đã đăng ký sử dụng với cơ quan thuế. Sau khi...
Tại thời điểm với nhiều sự thay đổi về luật thuế cũng như các quy định liên quan đến hộ kinh doanh, nhiều người đắn đo...
Bên cạnh lớp học linh động tại trung tâm hay lớp theo nhóm online hoặc kèm riêng 1 cô 1 trò... thì hiện nay Đức Minh đã...
Khi bỏ thuế khoán, các hộ kinh doanh phải nộp theo doanh thu thực tế, phải ghi sổ sách kế toán, lập hóa đơn và đầu tư...
Cùng Đức Minh tham khảo các phần giải đáp các vướng mắc của chủ hộ kinh doanh về đóng BHXH từ 01/7/2025 theo quy định...
Chủ đề tìm nhiều
Thủ tục xin chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài tại Việt Nam chi tiết – Kế toán Đức Minh.
Khi xã hội phát triển thì việc sử dụng lao động nước ngoài là điều khá phổ biến tại nước ta hiện nay. Tuy nhiên thủ tục xin chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài tại Việt Nam như thế nào? Cùng Kế toán Đức Minh tìm hiểu chi tiết qua bài viết sau đây nhé!

1. Chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài là gì?
Trước khi thực hiện thủ tục xin giấy phép lao động hoặc xác nhận miễn giấy phép lao động, doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục xác định nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài. Điểm này quy định rằng trước khi tiến hành đăng ký xin giấy phép lao động hoặc xác nhận miễn giấy phép lao động, doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục xác định nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài. Điều này đảm bảo rằng doanh nghiệp đã cân nhắc và chứng minh rõ rằng họ cần tuyển dụng lao động nước ngoài trước khi tiến hành các thủ tục liên quan.
Mục đích của thủ tục này là để xác định tình hình sử dụng lao động của doanh nghiệp và giải trình lý do vì sao cần tuyển lao động nước ngoài. Điểm này nêu rõ mục đích của thủ tục xác định nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài. Nó giúp doanh nghiệp xác định và cung cấp thông tin về tình hình sử dụng lao động hiện tại của họ, đồng thời giải thích lý do tại sao cần tuyển dụng lao động nước ngoài. Qua đó, quy định này đảm bảo sự minh bạch và chính đáng trong việc sử dụng lao động nước ngoài.
Kết quả của thủ tục xác định nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài là "công văn chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài". Điểm này chỉ ra rằng kết quả của thủ tục xác định nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài là việc nhận được "công văn chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài". Điều này cho thấy sau khi hoàn thành thủ tục xác định nhu cầu, doanh nghiệp có thể nhận được sự chấp thuận từ cơ quan có thẩm quyền để tuyển dụng lao động nước ngoài.
Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân, nhà thầu chỉ được tuyển dụng người lao động nước ngoài vào làm vị trí công việc quản lý, điều hành, chuyên gia và lao động kỹ thuật mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được theo nhu cầu sản xuất, kinh doanh. Điểm này quy định rằng các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân và nhà thầu chỉ có thể tuyển dụng lao động nước ngoài cho các vị trí công việc quản lý, điều hành, chuyên gia và lao động kỹ thuật khi không tìm được người lao động Việt Nam phù hợp với nhu cầu sản xuất, kinh doanh của họ.
Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân trước khi tuyển dụng người lao động nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam phải giải trình nhu cầu sử dụng lao động và được sự chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Điểm này yêu cầu các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức và cá nhân phải giải thích nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài trước khi tuyển dụng họ làm việc tại Việt Nam. Họ cần có văn bản chấp thuận từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền để thực hiện quy trình tuyển dụng này.
Tiếp theo là đối với nhà thầu trước khi tuyển và sử dụng lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam thì phải kê khai cụ thể các vị trí công việc, trình độ chuyên môn, kỹ thuật, kinh nghiệm làm việc, thời gian làm việc cần sử dụng lao động nước ngoài để thực hiện gói thầu và được sự chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Điểm này yêu cầu các nhà thầu phải cung cấp thông tin chi tiết về các vị trí công việc, trình độ chuyên môn, kỹ thuật, kinh nghiệm làm việc và thời gian làm việc mà họ cần sử dụng lao động nước ngoài để thực hiện gói thầu. Họ cũng cần có văn bản chấp thuận từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền để tiếp tục quá trình tuyển dụng và sử dụng lao động nước ngoài.
Tổng quan, các điểm trong nội dung đã phân tích đều có mục tiêu làm rõ quy định và điều kiện để doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân và nhà thầu tuyển dụng lao động nước ngoài tại Việt Nam. Những quy định này nhằm đảm bảo rằng việc tuyển dụng lao động nước ngoài chỉ diễn ra khi không có người lao động Việt Nam phù hợp và đồng thời cần có sự chấp thuận và giám sát của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
2. Thủ tục xin chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài
Bước 1: Người sử dụng lao động cần xác định người lao động nước ngoài (trừ nhà thầu) có thuộc trường hợp phải thực hiện xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài
Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ
Theo quy định tại Điều 4 Nghị định 152/2020/NĐ-CP ngày 30/12/2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam (Nghị định 152/2020/NĐ-CP).
- Đối với doanh nghiệp lần đầu giải trình nhu cầu sử dụng lao động hồ sơ gồm:
+ Báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài theo mẫu 01/PLI phụ lục I.
+ Bản sao có chứng thực giấy phép hoạt động của doanh nghiệp.
- Đối với doanh nghiệp đã được chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài nhưng có sự thay đổi nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài hồ sơ gồm:
+ Báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài theo mẫu 02/PLI phụ lục I
Bước 3: Thực hiện nộp hồ sơ
Trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng lao động nước ngoài, người sử dụng lao động phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài đối với từng vị trí công việc mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ gửi đến Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Người sử dụng lao động nộp báo cáo giải trình trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính tới Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Ngoài ra còn có thể nộp hồ sơ online bằng cách truy cập Cổng dịch vụ công quản lý người lao động nước ngoài http://dvc.vieclamvietnam.gov.vn/
Bước 4: Giải quyết
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc sử dụng người lao động nước ngoài đối với từng vị trí công việc theo Mẫu số 03/PLI Phụ lục I Nghị định 152/2020/NĐ-CP
3. Các trường hợp không làm thủ tục chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động
Các trường hợp người lao động nước ngoài không cần thực hiện báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài hoặc báo cáo giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài theo quy định trong Nghị định 152/2020/NĐ-CP. Dưới đây là phân tích chi tiết từng trường hợp:
+ Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam. Trường hợp này áp dụng cho những người lao động nước ngoài làm Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc có trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam. Điều này có nghĩa là họ không cần thực hiện báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài.
+ Vào Việt Nam để thực hiện chào bán dịch vụ dưới 3 tháng. Trường hợp này áp dụng cho người lao động nước ngoài đến Việt Nam để thực hiện hoạt động chào bán dịch vụ trong thời gian dưới 3 tháng. Họ không cần thực hiện báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài.
+ Vào Việt Nam để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh dưới 3 tháng mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.Trường hợp này áp dụng cho người lao động nước ngoài đến Việt Nam để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp trong thời gian dưới 3 tháng mà các chuyên gia Việt Nam và người lao động nước ngoài hiện có ở Việt Nam không thể xử lý được. Họ không cần thực hiện báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài.
+Chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên. Trường hợp này áp dụng cho những người lao động nước ngoài là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên. Họ không cần thực hiện báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài.
+ Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên. Trường hợp này áp dụng cho người lao động nước ngoài là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên. Họ không cần thực hiện báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài.
+ Vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm.
Trường hợp này áp dụng cho người lao động nước ngoài vào Việt Nam làm việc tại các vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật, với thời gian làm việc dưới 30 ngày và không vượt quá 3 lần trong 1 năm. Họ không cần thực hiện báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài.
+Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật. Trường hợp này áp dụng cho người lao động nước ngoài vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà các cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật. Họ không cần thực hiện báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài.
+Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam. Trường hợp này áp dụng cho học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam và học viên thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam. Họ không cần thực hiện báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài.
Các trường hợp khác như: Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam quy định tại điểm l khoản 1 Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP. Trường hợp này áp dụng cho thân nhân của thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam theo quy định tại Điểm l, Khoản 1, Điều 2 của Nghị định 152/2020/NĐ-CP. Họ không cần thực hiện báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài. Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội. Trường hợp này áp dụng cho những người lao động nước ngoài có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị hoặc tổ chức chính trị - xã hội. Họ không cần thực hiện báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài.
Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại. Trường hợp này áp dụng cho người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại. Họ không cần thực hiện báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài.
Bạn đọc có thể tham khảo thêm các bài viết có liên quan:
>>> Đăng ký nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài 2024 thế nào?
Kế toán Đức Minh chúc bạn đọc thành công!
-Ms Le-
Với mục tiêu “Sự thành công của học viên là niềm tự hào của Đức Minh”, Công ty đào tạo kế toán và tin học Đức Minh là nơi đào tạo kế toán thực tế và tin học văn phòng uy tín và chuyên nghiệp nhất Hà Nội hiện nay. Đức Minh luôn sẵn sàng hỗ trợ hết mình vì học viên, luôn đồng hành cùng học viên trên bước đường đi tới thành công.
Lịch học dạy kèm linh động từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần cho tất cả các học viên:
Ca 1: Từ 8h -> 11h30 * Ca 2: Từ 13h30 -> 17h * Ca 3: Từ 18h -> 20h
Bảng giá khóa họcTỔ CHỨC THI VÀ CẤP CHỨNG CHỈ CỦA VIỆN KẾ TOÁN ĐỨC MINH
Mọi chi tiết vui lòng liên hệ:
HỌC VIỆN ĐÀO TẠO KẾ TOÁN - TIN HỌC ĐỨC MINH
Cơ Sở 1: Tầng 2 - Tòa nhà B6A Nam Trung Yên - đường Nguyễn Chánh – Cầu Giấy HN - 0339.156.806
Cơ Sở 2: P902 tầng 9 tòa Licogi 12 . Số 21 Đại Từ - Đại Kim ( đối diện khu chung cư Eco Lake View) - Hoàng Mai - Hà Nội. ĐT / ZALO: 0342.254.883
Cơ Sở 3: Phòng 504, chung cư H1-3 Thanh Xuân Nam, đầu ngõ 445 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội - 0339.421.606
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
- Những đối tượng bị cấm thành lập và quản lý doanh nghiệp? Kế toán Đức Minh. (16/10)
- Cách lấy hóa đơn VAT của Facebook khi chạy quảng cáo (16/10)
- Kế toán bán hàng là gì? Mô tả công việc và yêu cầu cần có (12/10)
- Quy định về phụ cấp xăng xe, điện thoại mới nhất (11/10)
- Kế toán thuế những điều cần biết (11/10)
- Cách xử lý hóa đơn dịch vụ đã xuất nhưng bị trả lại – Kế toán Đức Minh. (09/10)
- Có bắt buộc với hóa đơn đầu vào của hộ kinh doanh cá thể? Kế toán Đức Minh. (09/10)
- Hướng dẫn lập và ký chứng từ kế toán mới nhất (05/10)
- Điều kiện hoàn thuế thu nhập cá nhân (05/10)
- Hướng dẫn xuất hóa đơn 2 loại thuế suất – Kế toán Đức Minh. (04/10)