Tin mới
Chứng từ kế toán là gì? Việc lập và ký chứng từ kế toán hiện nay được pháp luật quy định thế nào? Đức Minh sẽ hướng dẫn...
Hoàn thuế thu nhập cá nhân là việc cơ quan thuế sẽ hoàn trả lại số thuế nộp thừa nếu có đề nghị hoàn. Nếu người nộp...
Pháp luật quy định người lao động khi thay đổi nơi làm việc có đăng ký lại người phụ thuộc hay không? Bài viết dưới đây...
Xuất hóa đơn 2 loại thuế suất như thế nào? Quy định giảm thuế được áp dụng từ 1/7/2024 theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP dẫn...
Khi người lao động làm việc tại các doanh nghiệp thì doanh nghiệp sẽ tiến hành kê khai thuế TNCN cho nhân viên và nhân...
Chủ đề tìm nhiều
Những điều doanh nghiệp cần biết về thuế suất GTGT hàng nông sản – Kế toán Đức Minh.
Thuế suất GTGT hàng nông sản là bao nhiêu? Để thúc đẩy sản xuất, phát triển ngành nông nghiệp, Nhà nước huy động nhiều nguồn lực và áp dụng nhiều chính sách ưu đãi đặc biệt về thuế, trong đó có thuế GTGT. Vì vậy, doanh nghiệp bán mặt hàng nông sản cần cập nhật và lưu ý các quy định về thuế GTGT. Cùng Kế toán Đức Minh tìm hiểu rõ hơn trong bài viết sau đây nhé!
1. Các mặt hàng nông sản chịu thuế và không chịu thuế GTGT
Quy định về thuế GTGT hàng nông sản được căn cứ theo Thông tư 210/2013/TT-BTC và Thông tư 26/2015/TT-BTC.
Căn cứ theo Khoản 5, Điều 5, Thông tư 219/2013/TT-BTC, doanh nghiệp, hợp tác xã nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ bán các sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản và hải sản chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ sơ chế thông thường, hợp tác xã ở khâu kinh doanh thương mại không phải kê khai, không phải tính thuế và nộp thuế GTGT.
Trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ bán sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản chưa chế biến thành phẩm hoặc chỉ qua sơ chế thông thường để cung cấp cho các đối tượng khác như hộ, cá nhân kinh doanh và các tổ chức, cá nhân khác thì doanh nghiệp, hợp tác xã phải kê khai, tính nộp thuế với mức thuế suất là 5%.
Mặt khác, theo Khoản 5, Điều 10, Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định về mức thuế suất:
“Điều 10. Thuế suất 5%
5. Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản chưa qua chế biến hoặc chỉ qua sơ chế, bảo quản (hình thức sơ chế, bảo quản theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này) ở khâu kinh doanh thương mại, trừ các trường hợp hướng dẫn tại khoản 5 Điều 5 Thông tư này.
Sản phẩm trồng trọt chưa qua chế biến hướng dẫn tại khoản này bao gồm cả thóc, gạo, ngô, khoai, sắn, lúa mì.”
Như vậy, trường hợp cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thì đối với mặt hàng nông, lâm, thủy sản thô, chưa chế biến hoặc chỉ qua bảo quản, sơ chế thông thường để bán cho đối tượng khách hàng doanh nghiệp, hợp tác xã ở khâu kinh doanh thương mại thì sẽ không phải kê khai, nộp thuế GTGT.
Đối với hàng hóa nông, lâm, thủy sản chỉ qua bảo quản thông thường, sơ chế gồm: Làm sạch, phơi, sấy khô, bóc vỏ, xay, xay bỏ vỏ, tách cọng, tách hạt, ướp muối, cắt, bảo quản lạnh, bảo quản bằng khí sunfurơ, cho hóa chất để tránh thối rữa, ngâm trong lưu huỳnh hoặc các dung dịch bảo quản và các hình thức bảo quản thông thường khác.
Đối với trường hợp cơ sở kinh doanh bán các mặt hàng nêu trên cho khách hàng là hộ, cá nhân kinh doanh, tổ chức, cá nhân khác thì phải thực hiện kê khai, nộp thuế GTGT với mức thuế suất là 5%.
Ví dụ đối với siêu thị bán lẻ mặt hàng nông sản sẽ chịu mức thuế suất 5%.
2. Hướng dẫn khấu trừ, hoàn thuế GTGT hàng nông sản
Ngoài vấn đề thuế suất, các doanh nghiệp kinh doanh hàng hóa nông sản cũng cần lưu ý về khấu trừ, hoàn thuế GTGT.
2.1. Khấu trừ thuế GTGT
Căn cứ theo Khoản 1, Điều 4, Thông tư 219/2013/TT-BTC, đối với hàng hóa nông sản là sắn lát kho, bắp, tấm, cám gạo,... chưa chế biến thành các sản phẩm khác chỉ qua sơ chế thông thường mà hoạt động này thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT thì khoản thuế GTGT đầu vào của các mặt hàng này không được khấu trừ.
Đối với hoạt động kinh doanh hàng hóa là sắn lát kho, bắp, tấm, cám gạo,... chưa qua chế biến thành các sản phẩm khác mà chỉ qua sơ chế thông thường và hoạt động này thuộc đối tượng quy định tại Khoản 5, Điều 5, Thông tư 219/2013/TT-BTC thì khoản thuế GTGT đầu vào này được khấu trừ:
"Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho các hoạt động cung cấp hàng hóa, dịch vụ không kê khai, tính nộp thuế GTGT hướng dẫn tại Điều 5, TT này (trừ Khoản 2, Khoản 3, Điều 5) được khấu trừ toàn bộ".
2.2. Hoàn thuế GTGT hàng nông sản
Căn cứ theo Khoản 4, Điều 18, Thông tư 219/2013/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung bởi Khoản 3, Điều 1, Thông tư 130/2016/TT-BTC thì hàng hóa là sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi (thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT) được hoàn thuế theo quy định tại Khoản 4, Điều 18, Thông tư 219/2013/TT-BTC.
3. Thuế GTGT đối với nông sản xuất khẩu
Căn cứ theo Điểm a, Khoản 1, Điều 9, Thông tư 219/2013/TT-BTC, mặt hàng nông sản xuất khẩu ra nước ngoài được áp dụng mức thuế suất 0% nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Có hợp đồng bán nông sản xuất khẩu hoặc hợp đồng ủy thác xuất khẩu.
- Có đầy đủ chứng từ thanh toán tiền hàng hóa xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo đúng quy định.
- Có tờ khai hải quan đối với nông sản xuất khẩu đã hoàn tất thủ tục hải quan.
Tuy nhiên, theo Khoản 4, Điều 2, Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 thì hàng hóa xuất khẩu sẽ không áp dụng thuế suất xuất khẩu nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
- Nông sản quá cảnh, trung chuyển, chuyển khẩu.
- Nông sản sử dụng để viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại.
- Nông sản xuất khẩu từ khu phi thuế quan ra nước ngoài.
Trên đây là hướng dẫn chính sách thuế GTGT hàng nông sản. Doanh nghiệp cần lưu ý các trường hợp không chịu thuế, chịu thuế 5%, các trường hợp được hoàn thuế và một số lưu ý về thuế suất nếu doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xuất - nhập khẩu nông sản.
Bạn đọc có thể tham khảo thêm các bài viết có liên quan:
>>> Đối tượng nào chịu Thuế GTGT trong lĩnh vực bảo hiểm và Cách tính – Kế toán Đức Minh.
Kế toán Đức Minh chúc bạn đọc thành công!
-Ms Le-
Với mục tiêu “Sự thành công của học viên là niềm tự hào của Đức Minh”, Công ty đào tạo kế toán và tin học Đức Minh là nơi đào tạo kế toán thực tế và tin học văn phòng uy tín và chuyên nghiệp nhất Hà Nội hiện nay. Đức Minh luôn sẵn sàng hỗ trợ hết mình vì học viên, luôn đồng hành cùng học viên trên bước đường đi tới thành công.
Lịch học dạy kèm linh động từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần cho tất cả các học viên:
Ca 1: Từ 8h -> 11h30 * Ca 2: Từ 13h30 -> 17h * Ca 3: Từ 18h -> 20h
Bảng giá khóa họcTỔ CHỨC THI VÀ CẤP CHỨNG CHỈ CỦA VIỆN KẾ TOÁN ĐỨC MINH
Mọi chi tiết vui lòng liên hệ:
HỌC VIỆN ĐÀO TẠO KẾ TOÁN - TIN HỌC ĐỨC MINH
Cơ Sở 1: Tầng 2 - Tòa nhà B6A Nam Trung Yên - đường Nguyễn Chánh – Cầu Giấy HN - 0339.156.806
Cơ Sở 2: P902 tầng 9 tòa Licogi 12 . Số 21 Đại Từ - Đại Kim ( đối diện khu chung cư Eco Lake View) - Hoàng Mai - Hà Nội. ĐT / ZALO: 0342.254.883
Cơ Sở 3: Phòng 2516, tầng 25, tòa nhà SDU số 143 Trần Phú, Hà Đông,HN (ngay điểm ga tàu điện Văn Quán) - 0339.421.606
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
- Đối tượng nào được hoàn thuế GTGT và điều kiện được hoàn thuế GTGT là gì? Kế toán Đức Minh. (26/09)
- Hướng dẫn kê khai hóa đơn đầu vào bị thay thế khác kỳ - Kế toán Đức Minh. (25/09)
- Quy định, định mức, cách hạch toán chi phí tiếp khách hợp lý (25/09)
- Hướng dẫn cách tính thuế GTGT mới nhất – Kế toán Đức Minh. (25/09)
- Quy định giảm thuế GTGT 2024 có điểm gì mới? Kế toán Đức Minh. (24/09)
- Xuất nhập khẩu bao gồm những gì? Kế toán Đức Minh. (24/09)
- Hướng dẫn cách định khoản kế toán nhanh nhất (21/09)
- Hồ sơ thủ tục thành lập công ty cổ phần (21/09)
- Vì sao cần phải làm báo cáo tài chính cuối năm? (21/09)
- Cách xử lý hóa đơn dịch vụ đã xuất nhưng bị trả lại – Kế toán Đức Minh. (21/09)