Tin mới

Cập nhật mức đóng BHXH tự nguyện năm 2024
Một trong những cách để người lao động tự do được hưởng lương hưu khi về già chính là tham gia bảo hiểm xã hội (BHXH)...
Mức đóng bảo hiểm xã hội cao nhất 2024 là bao nhiêu?
Tiền lương và mức đóng bảo hiểm xã hội cao nhất là bao nhiêu? Đây là thắc mắc của không ít người lao động có thu nhập...
Mức trợ cấp một lần khi sinh con hiện nay là bao nhiêu? Kế toán Đức Minh.
Trợ cấp một lần khi sinh con theo luật là bao nhiêu? Đây chắc hẳn là vấn đề nhận được nhiều sự quan tâm của người lao...
Địa điểm kinh doanh có bắt buộc đăng ký mã số thuế không? Kế toán Đức Minh.
Mã số thuế là một mã số định danh duy nhất được cấp cho doanh nghiệp, bao gồm cả địa điểm kinh doanh, để xác định và...
Doanh nghiệp có cần có 02 mã số thuế hay không? Kế toán Đức Minh.
Quy định về việc cấp mã số thuế cho doanh nghiệp có thể phức tạp và đa dạng, và điều này thường phụ thuộc vào loại hình...

Hình ảnh

Được tài trợ

nanoweb
Kiến thức kế toán cho người đi làm

Đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và mức thuế suất cụ thể - Kế toán Đức Minh.

30/03/2024 11:32

Những đối tượng như thế nào sẽ phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt? Và mức thuế áp dụng cụ thể là bao nhiêu? Cùng Kế toán Đức Minh tìm hiểu chi tiết qua bài viết sau đây nhé!

Đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và mức thuế suất cụ thể - Kế toán Đức Minh.

1.Đối tượng chịu và mức thuế suất cụ thể.

Thuế tiêu thụ đặc biệt không áp dụng cho tất cả hàng hóa, dịch vụ mà chỉ áp dụng cho một số đối tượng nằm trong danh mục quy định tại Luật số 70/2014/QH13 và Điều 8 Luật số 03/2022/QH15. Những đối tượng và mức thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt cụ thể như sau:

TT

Hàng hóa, dịch vụ

Thuế suất

(%)

I

Hàng hóa

 

1

Thuốc lá điếu, xì gà và các chế phẩm khác từ cây thuốc lá

75

2

Rượu

 
 

a) Rượu từ 20 độ trở lên

65

 

b) Rượu dưới 20 độ

35

3

Bia

65

4

Xe ô tô dưới 24 chỗ

 
 

a) Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế này

 
 

– Loại có dung tích xi lanh từ 1.500 cm3 trở xuống

40

 

– Loại có dung tích xi lanh trên 2.000 cm3 đến 2.500 cm3

50

 

– Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3

60

 

– Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 đến 4.000 cm3

90

 

– Loại có dung tích xi lanh trên 4.000 cm3 đến 5.000 cm3

110

 

– Loại có dung tích xi lanh trên 5.000 cm3 đến 6.000 cm3

130

 

– Loại có dung tích xi lanh trên 6.000 cm3

150

 

b) Xe ô tô chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế này

15

 

c) Xe ô tô chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế này

10

 

d) Xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế này

 
 

– Loại có dung tích xi lanh từ 2.500 cm3 trở xuống

15

 

– Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3

20

– Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3

25

 

đ) Xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng điện, năng lượng sinh học, trong đó tỷ trọng xăng sử dụng không quá 70% số năng lượng sử dụng

Bằng 70% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại các Điểm 4a, 4b, 4c và 4d của Biểu thuế này

 

e) Xe ô tô chạy bằng năng lượng sinh học

Bằng 50% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại các Điểm 4a, 4b, 4c và 4d của Biểu thuế này

 

g) Xe ô tô chạy điện

 
 

(1) Xe ô tô điện chạy bằng pin

 
 

– Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống

 
 

+ Từ ngày 01/3/2022 đến hết ngày 28/2/2027

3

 

+ Từ ngày 01/3/2027

11

 

– Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ

 
 

+ Từ ngày 01/3/2022 đến hết ngày 28/2/2027

2

 

+ Từ ngày 01/3/2027

7

 

– Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ

 
 

+ Từ ngày 01/3/2022 đến hết ngày 28/2/2027

1

 

+ Từ ngày 01/3/2027

4

 

– Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng

 
 

+ Từ ngày 01/3/2022 đến hết ngày 28/2/2027

2

 

+ Từ ngày 01/3/2027

7

 

(2) Xe ô tô chạy điện khác

 
 

– Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống

15

 

– Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ

10

 

– Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ

5

 

– Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng

10

5

Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125 cm3

20

6

Tàu bay

30

7

Du thuyền

30

8

Xăng các loại

 
 

a) Xăng

10

 

b) Xăng E5

8

 

c) Xăng E10

7

9

Điều hòa nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống

10

10

Bài lá

40

11

Vàng mã, hàng mã

70

II

Dịch vụ

 

1

Kinh doanh vũ trường

40

2

Kinh doanh mát-xa, ka-ra-ô-kê

30

3

Kinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng

35

4

Kinh doanh đặt cược

30

5

Kinh doanh gôn

20

6

Kinh doanh xổ số

15

2. Đặc điểm thuế tiêu thụ đặc biệt

Thứ nhất: Có đối tượng chịu thuế hẹp, chỉ bao gồm một số hàng hóa, dịch vụ mà Nhà nước cần điều tiết.

Thứ hai: Điều tiết một lần trong suốt quá trình lưu thông hàng hoá và dịch vụ. Cụ thể, các hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt chỉ được đánh một lần ở khâu sản xuất, nhập khẩu hàng hóa hoặc kinh doanh dịch vụ.

Thứ ba: Là loại thuế gián thu. Tính chất gián thu của loại thuế này thể hiện: Thuế tiêu thụ đặc biệt đánh vào thu nhập của người tiêu dùng hàng hoá và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt một cách gián tiếp thông qua giá cả của hàng hoá, dịch vụ mà người đó tiêu dùng.

Thứ tư: Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt cao. Do đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là những loại hàng hóa, dịch vụ mang tính chất xa xỉ, không thực sự cần thiết nên việc áp dụng thuế suất cao là nhằm điều tiết lại quá trình sản xuất, sử dụng các loại hàng hóa, dịch

Bạn đọc có thể tham khảo thêm các bài viết có liên quan:

>>> Hướng dẫn cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt – Kế toán Đức Minh.

>>> Vai trò của thuế tiêu thụ đặc biệt – Kế toán Đức Minh.

Kế toán Đức Minh chúc bạn đọc thành công!

-Ms Le-

 

Với mục tiêu “Sự thành công của học viên là niềm tự hào của Đức Minh”, Công ty đào tạo kế toán và tin học Đức Minh là nơi đào tạo kế toán thực tế và tin học văn phòng uy tín và chuyên nghiệp nhất Hà Nội hiện nay. Đức Minh luôn sẵn sàng hỗ trợ hết mình vì học viên, luôn đồng hành cùng học viên trên bước đường đi tới thành công.

Lịch học dạy kèm linh động từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần cho tất cả các học viên:

Ca 1: Từ 8h -> 11h30 * Ca 2: Từ 13h30 -> 17h * Ca 3: Từ 18h -> 20h

Bảng giá khóa học

TỔ CHỨC THI VÀ CẤP CHỨNG CHỈ CỦA VIỆN KẾ TOÁN ĐỨC MINH

Mọi chi tiết vui lòng liên hệ:

HỌC VIỆN ĐÀO TẠO KẾ TOÁN - TIN HỌC ĐỨC MINH

Cơ Sở 1: Tầng 2 - Tòa nhà B6A Nam Trung Yên - đường Nguyễn Chánh – Cầu Giấy HN - 0339.156.806
Cơ Sở 2: P902 tầng 9 tòa Licogi 12 . Số 21 Đại Từ - Đại Kim ( đối diện khu chung cư Eco Lake View) - Hoàng Mai - Hà Nội. ĐT / ZALO: 0342.254.883
Cơ Sở 3: Phòng 2516, tầng 25, tòa nhà SDU số 143 Trần Phú, Hà Đông,HN (ngay điểm ga tàu điện Văn Quán) - 0339.421.606

  • Chia sẻ
Bình luận

BÀI VIẾT LIÊN QUAN