Tin mới
Hạch toán chi phí quảng cáo từ các nhà mạng Google hay Facebook hiện nay là một khoản chi phí thường xuyên tại nhiều...
Hóa đơn do Cục thuế đặt in là hóa đơn được thể hiện dưới dạng giấy do cơ quan thuế đặt in để bán cho các tổ chức, doanh...
Bảng mã loại hình xuất nhập khẩu là tài liệu quan trọng khi làm tờ khai hải quan. Doanh nghiệp cần nắm vững các mã loại...
Ngày 30/11 vừa qua, tại Nghị quyết Kỳ họp thứ 8, Quốc hội khóa XV, Quốc hội đã biểu quyết thông qua việc tiếp tục giảm...
Những trường hợp nào được phép tạm hoãn hợp đồng lao động? Cùng Kế toán Đức Minh tìm hiểu rõ hơn về các trường hợp này...
Chủ đề tìm nhiều
Mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện thấp nhất là bao nhiêu? Kế toán Đức Minh.
Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện được lựa chọn mức thu nhập đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện. Vậy mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện thấp nhất là bao nhiêu? Cùng Kế toán Đức Minh tìm hiểu chi tiết qua bài viết sau đây nhé!
1.Bảo hiểm xã hội tự nguyện là gì? Gồm những chế độ nào?
Theo quy định tại Điều 3 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, bảo hiểm xã hội tự nguyện là loại hình bảo hiểm do Nhà nước tổ chức. Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện được quyền lựa chọn mức đóng, phương thức đóng bảo hiểm phù hợp với bản thân.
1.1. Đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện
Theo quy định tại Khoản 4, Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 và Điều 8 Quyết định 595/QĐ-BHXH quy định về đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội như sau: Công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên, không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc có thể tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện.
Cụ thể, các đối tượng tham gia bảo hiểm tự nguyện được quy định bao gồm:
+ Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động thời hạn dưới 03 tháng trước 01/01/2018; người lao động làm việc theo hợp đồng lao động thời hạn dưới 01 tháng từ 01/01/2018 trở đi;
+ Người hoạt động không chuyên trách ở các thôn, ấp, bản, làng, tổ dân phố, khu phố;
+ Người lao động giúp việc trong gia đình;
+ Người tham gia sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không hưởng lương;
+ Xã viên không hưởng tiền lương, tiền công làm việc tại các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
+ Nông dân, lao động tự do;
+ Người lao động đã đủ điều kiện về tuổi nhưng chưa đủ điều kiện về thời gian để hưởng lương hưu;
+ Người tham gia khác.
1.2. Bảo hiểm xã hội tự nguyện gồm những chế độ nào?
So với bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm xã hội có ít quyền lợi hơn. Tuy nhiên, những lợi ích mà bảo hiểm xã hội tự nguyện mang lại đối với người tham gia bảo hiểm vẫn rất to lớn. Cụ thể, tại Khoản 2, Điều 4 Luật Bảo hiểm xã hội quy định bảo hiểm xã hội tự nguyện có các chế độ sau đây:
+ Hưu trí;
+ Tử tuất.
2. Mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện thấp nhất là bao nhiêu?
Mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện thấp nhất là 330.000 đồng/tháng chưa trừ tiền hỗ trợ mức đóng.
Điều 87 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, được hướng dẫn tại Nghị định 134/2015/NĐ-CP mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện được quy định như sau:
Người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện hằng tháng đóng bằng 22% mức thu nhập tháng do người lao động tự lựa chọn để đóng vào bảo hiểm xã hội tự nguyện.
Dựa vào điều kiện phát triển kinh tế xã hội, khả năng của ngân sách nhà nước để quy định đối tượng hỗ trợ, mức hỗ trợ và thời điểm thực hiện hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện.
Như vậy, mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện của người lao động tham gia bảo hiểm được tính theo công thức sau:
Mức đóng hằng tháng |
= |
22% |
x |
Mức thu nhập người lao động chọn đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện |
- |
Mức nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội cho người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện |
Trong đó:
+ Mức thu nhập chọn đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện thấp nhất bằng mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn và mức cao nhất bằng 20 lần mức lương cơ sở;
+ Mức nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội cho người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện được quy định tại Điều 14 Nghị định 134/2015/NĐ-CP như sau:
Mức nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện được tính theo tỷ lệ phần trăm trên mức đóng bảo hiểm xã hội hằng tháng theo mức chuẩn hộ nghèo ở khu vực nông thôn trong thời gian nhiều nhất là 10 năm:
Đối tượng |
Tỷ lệ hỗ trợ |
Hộ nghèo |
30% |
Hộ cận nghèo |
25% |
Khác |
10% |
Như đã trình bày ở phần trên, người lao động có thể chọn mức thu nhập đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện nhưng phải đảm bảo mức tối thiểu và tối đa theo quy định.
Cụ thể, mức thu nhập chọn đóng bảo hiểm tối thiểu bằng mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn.
Hiện nay, vào năm 2024 chuẩn nghèo đa chiều về tiêu chí thu nhập ở vùng nông thôn được quy định tại Điều 3 Nghị định 07/2021/NĐ-CP là 1,5 triệu đồng/người/tháng.
Như vậy, mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện thấp nhất hiện nay được quy định như sau:
Đơn vị: Đồng/tháng
Đối tượng |
Mức đóng thấp nhất chưa hỗ trợ |
Số tiền hỗ trợ (1.500.000 x 22% - Tỷ lệ hỗ trợ) |
Mức đóng bảo hiểm thấp nhất |
Hộ nghèo |
330.000 |
99.000 |
231.000 |
Hộ cận nghèo |
330.000 |
82.500 |
247.500 |
Khác |
330.000 |
33.000 |
297.000 |
3. Đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện bao nhiêu năm thì được hưởng lương hưu?
Điều 73 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về điều kiện hưởng lương hưu như sau:
Điều 73. Điều kiện hưởng lương hưu
1. Người lao động hưởng lương hưu khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động;
b) Đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên.
2. Người lao động đã đủ điều kiện về tuổi theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này nhưng thời gian đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ 20 năm thì được đóng cho đến khi đủ 20 năm để hưởng lương hưu.
Theo như quy định trên, để được hưởng lương hưu, người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện phải đủ tuổi nghỉ hưu và đóng bảo hiểm từ đủ 20 năm trở lên.
Bạn đọc có thể tham khảo thêm các bài viết có liên quan:
>>> Đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện bao lâu được hưởng chế độ thai sản?
>>> Trường hợp nào được đóng bù bảo hiểm xã hội tự nguyện? - KTĐM
Kế toán Đức Minh chúc bạn đọc thành công!
-MsLe-
Với mục tiêu “Sự thành công của học viên là niềm tự hào của Đức Minh”, Công ty đào tạo kế toán và tin học Đức Minh là nơi đào tạo kế toán thực tế và tin học văn phòng uy tín và chuyên nghiệp nhất Hà Nội hiện nay. Đức Minh luôn sẵn sàng hỗ trợ hết mình vì học viên, luôn đồng hành cùng học viên trên bước đường đi tới thành công.
Lịch học dạy kèm linh động từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần cho tất cả các học viên:
Ca 1: Từ 8h -> 11h30 * Ca 2: Từ 13h30 -> 17h * Ca 3: Từ 18h -> 20h
Bảng giá khóa họcTỔ CHỨC THI VÀ CẤP CHỨNG CHỈ CỦA VIỆN KẾ TOÁN ĐỨC MINH
Mọi chi tiết vui lòng liên hệ:
HỌC VIỆN ĐÀO TẠO KẾ TOÁN - TIN HỌC ĐỨC MINH
Cơ Sở 1: Tầng 2 - Tòa nhà B6A Nam Trung Yên - đường Nguyễn Chánh – Cầu Giấy HN - 0339.156.806
Cơ Sở 2: P902 tầng 9 tòa Licogi 12 . Số 21 Đại Từ - Đại Kim ( đối diện khu chung cư Eco Lake View) - Hoàng Mai - Hà Nội. ĐT / ZALO: 0342.254.883
Cơ Sở 3: Phòng 2516, tầng 25, tòa nhà SDU số 143 Trần Phú, Hà Đông,HN (ngay điểm ga tàu điện Văn Quán) - 0339.421.606
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
- Hóa đơn đầu ra và đầu vào không cùng đơn vị tính có sai phạm không? Kế toán Đức Minh. (26/02)
- Bút toán kết chuyển thuế GTGT và lưu ý – Kế toán Đức Minh. (26/02)
- Hệ thống thuedientu bị lỗi, có được gia hạn nộp thuế không? (24/02)
- Hướng dẫn về lập hóa đơn hàng tặng không thu tiền (24/02)
- Khi nào cá nhân phải tự quyết toán thuế TNCN? (24/02)
- Thu nhập ròng là gì? Chia sẻ cách tính thu nhập ròng (26/01)
- Thuế môn bài có là chi phí được trừ khi tính thuế TNDN không? (26/01)
- Thuế môn bài 1 năm đóng mấy lần? Mức đóng năm 2024 (26/01)
- Chậm trả lương, thưởng Tết: Doanh nghiệp sẽ bị phạt? (26/01)
- Chính sách thuế TNCN với khoản chi trả thêm cho lao động thử việc – Kế toán Đức Minh. (23/01)