Tin mới

Đóng bảo hiểm xã hội bao nhiêu năm thì được hưởng lương hưu? Kế toán Đức Minh.
Lương hưu là khoản tiền quan trọng với nhiều người, đặc biệt là những người lao động đã tham gia BHXH trong suốt thời...
Mẫu đơn xin về sớm hưởng chế độ thai sản mới nhất – Kế toán Đức Minh.
Người lao động mang thai hoặc đang nuôi con nhỏ dưới 12 tháng tuổi được giảm giờ làm việc để đảm bảo sức khỏe. Người...
Lao động nữ có thai rồi mới đóng bảo hiểm thai sản có được không? Kế toán Đức Minh.
Chế độ thai sản là một trong những quyền lợi mà người lao động nữ được hưởng trong thời kỳ mang thai, sinh con và nuôi...
Khi nào được khoanh nợ thuế? Hồ sơ và thủ tục - Kế toán Đức Minh.
Bạn hiểu thế nào là khoanh nợ thuế? Những trường hợp nào được khoanh nợ thuế? Hồ sơ và thủ tục ra sao? Cùng Kế toán Đức...
Tìm hiểu về hoạt động bán rượu chịu thuế gì? Kế toán Đức Minh.
Rượu là một trong những mặt hàng phổ biến, được tiêu thụ nhiều tại thị trường Việt Nam. Đối với hoạt động kinh doanh,...

Hình ảnh

Được tài trợ

nanoweb
Kiến thức kế toán cho người đi làm

Hướng dẫn bút toán xác định thuế TNDN – Kế toán Đức Minh

29/12/2023 04:07

Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là một chỉ tiêu quan trọng mà kế toán cần đặc biệt lưu ý khi hạch toán cuối mỗi kỳ kế toán. Bài viết sau đây Kế toán Đức Minh sẽ hướng dẫn chi tiết bút toán xác định thuế TNDN nhé!

Hướng dẫn bút toán xác định thuế TNDN – Kế toán Đức Minh

1. Thuế TNDN là gì?

Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, đánh trực tiếp vào thu nhập chịu thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, hoạt động dịch vụ, các thu nhập khác theo quy định của pháp luật.

Thuế TNDN đóng vai trò quan trọng trong hệ thống các nguồn thu của Ngân sách Nhà nước. Thông qua nguồn thuế TNDN Nhà nước thực hiện khuyến khích, thúc đẩy sản xuất, kinh doanh phát triển. Doanh nghiệp đóng thuế tạo ra nguồn thu cho nhà nước, tạo ra các sân chơi cho các doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh.

2. Hướng dẫn bút toán xác định thuế TNDN

Bút toán xác định thuế TNDN có nhiều trường hợp do đó khiến nhiều kế toán mới có thể bị lúng túng khi kê khai.

2.1. Tài khoản dùng kê khai thuế TNDN

Căn cứ theo Điều 41, Thông tư 133/2016/TT-BTC, kế toán sử dụng Tài khoản 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp: phản ánh số thuế TNDN phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.

2.2. Nguyên tắc kế toán

Tài khoản 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp là tài khoản cấp 2 của tài khoản 333 - Thuế và các khoản phải nộp nhà nước. Theo đó thực hiện nguyên tắc kế toán theo quy định như sau:

+ Dùng để phản ánh quan hệ giữa doanh nghiệp với Nhà nước về khoản thuế TNDN, các khoản khác phải nộp, đã nộp, còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước trong kỳ kế toán năm.

+ Doanh nghiệp chủ động tính, xác định và kê khai số thuế phải nộp cho Nhà nước theo luật định; Kịp thời phản ánh vào sổ kế toán số thuế phải nộp, đã nộp, được khấu trừ, được hoàn…

+ Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi từng khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp, đã nộp và còn phải nộp.

2.3. Kết cấu Tài khoản 3334

Kết cấu Tài khoản 3334 như sau:

Bên Nợ:

+ Nộp thuế TNDN vào Ngân sách Nhà Nước

+ Số thuế TNDN tạm nộp lớn hơn số thuế TNDN phải nộp

Bên Có:

+ Số thuế TNDN phải nộp

+ Số thuế TNDN tạm nộp nhỏ hơn số thuế TNDN phải nộp

Tài khoản 3334 có thể có số dư bên Nợ hoặc số dư bên Có. Cụ thể được xác định như sau:

- Số dư bên Nợ: Số thuế TNDN đã nộp lớn hơn số thuế TNDN phải nộp

- Số dư bên Có: Số thuế TNDN còn phải nộp cuối kỳ.

2.4. Bút toán xác định thuế TNDN

Hạch toán cuối năm tài chính, khi làm tờ khai quyết toán thuế

(1) Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp lớn hơn thuế TNDN tạm tính ở các quý trong năm, kế toán phản ánh bổ sung số thuế TNDN còn phải nộp, ghi:
Khi tính thuế TNDN kế toán ghi:

+ Nợ TK 8211: Chi phí thuế TNDN

+ Có TK 3334: Thuế TNDN

Khi nộp thuế TNDN vào Ngân sách Nhà nước kế toán ghi:

+ Nợ TK 3334: Thuế TNDN

+ Có các TK 111, 112…

(2) Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp nhỏ hơn số dịch vụ hoàn thuế thuế TNDN tạm tính thì kế toán hạch toán giảm chi phí thuế TNDN, ghi:

+ Nợ TK 3334: Thuế TNDN

+ Có TK 8211: Chi phí thuế TNDN

(3) Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế TNDN trong năm hiện hành
Trường hợp TK 8211 có số phát sinh Nợ lớn hơn so với số phát sinh Có thì số chênh lệch, ghi:

+ Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh

+ Có TK 8211: Chi phí thuế TNDN trong năm hiện hành

Trường hợp TK 8211 có số phát sinh Nợ nhỏ hơn so với số phát sinh Có thì số chênh lệch, ghi:

+ Nợ TK 8211: Chi phí thuế TNDN trong năm hiện hành

+ Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh.

 (4) Trường hợp phát hiện ra sai sót của năm trước

Kế toán phải hạch toán thuế TNDN tăng hoặc giảm của năm trước vào chi phí thuế hiện hành của năm phát hiện ra sai sót khi phát hiện ra sai sót của năm trước. Cụ thể bút toán xác định thuế TNDN như sau:

- Nếu thuế TNDN của năm trước phải nộp bổ sung được ghi tăng vào chi phí thuế TNDN hiện hành của năm hiện tại kế toán ghi:

+ Nợ TK 8211: Chi phí thuế TNDN trong năm hiện hành

+ Có TK 3334: Thuế TNDN

Mang tiền đi nộp thuế TNDN:

+ Nợ TK 3334: Thuế TNDN

+ Có các TK 111, 112

- Nếu thuế TNDN phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành trong năm hiện tại kế toán ghi:

+ Nợ TK 3334: Thuế TNDN

+ Có TK 8211: Chi phí thuế TNDN

3. Thời hạn thực hiện bút toán thuế TNDN và nộp thuế

Thời hạn thực hiện bút toán thuế TNDN căn cứ theo thời hạn nộp tờ khai thuế TNDN. Theo đó, thời hạn thực hiện bút toán xác định thuế TNDN như sau:

+ Trường hợp nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN theo năm: Thời hạn thực hiện bút toán thuế TNDN chậm nhất ngày cuối cùng của tháng thứ 3 (tính từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính) của kỳ tính thuế tiếp theo.

+ Trường hợp nộp tờ khai theo quý: Thời hạn thực hiện bút toán xác định thuế TNDN chậm nhất ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của quý sau.

Doanh nghiệp căn cứ vào hóa đơn, chứng từ để tự tạm tính số tiền thuế TNDN phải nộp hàng quý, hàng năm theo quy định. Thời hạn nộp thuế căn cứ theo quy định tại Điều 55, Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14. Cụ thể:

+ Trường hợp người nộp thuế tính thuế, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.

+ Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót.

+ Trường hợp doanh nghiệp phải nộp thuế TNDN tạm nộp theo quý, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.

Trên đây là hướng dẫn bút toán xác định thuế TNDN, kế toán mới lưu ý để hạch toán chính xác theo quy định. Bên cạnh đó cần lưu ý nên thực hiện sớm trước thời hạn nộp tờ khai và tiền thuế TNDN để có thời gian kiểm tra, xem xét kỹ lưỡng tránh trường hợp chỉnh sửa, phát sinh thêm nghiệp vụ khác do khai thiếu hoặc thừa.

Bạn đọc có thể tham khảo thêm các bài viết có liên quan:

>>> Doanh nghiệp nộp thuế TNDN ở đâu? Kế toán Đức Minh.

Kế toán Đức Minh chúc bạn đọc thành công!

-Ms Le-

 

Với mục tiêu “Sự thành công của học viên là niềm tự hào của Đức Minh”, Công ty đào tạo kế toán và tin học Đức Minh là nơi đào tạo kế toán thực tế và tin học văn phòng uy tín và chuyên nghiệp nhất Hà Nội hiện nay. Đức Minh luôn sẵn sàng hỗ trợ hết mình vì học viên, luôn đồng hành cùng học viên trên bước đường đi tới thành công.

Lịch học dạy kèm linh động từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần cho tất cả các học viên:

Ca 1: Từ 8h -> 11h30 * Ca 2: Từ 13h30 -> 17h * Ca 3: Từ 18h -> 20h

Bảng giá khóa học

TỔ CHỨC THI VÀ CẤP CHỨNG CHỈ CỦA VIỆN KẾ TOÁN ĐỨC MINH

Mọi chi tiết vui lòng liên hệ:

HỌC VIỆN ĐÀO TẠO KẾ TOÁN - TIN HỌC ĐỨC MINH

Cơ Sở 1: Tầng 2 - Tòa nhà B6A Nam Trung Yên - đường Nguyễn Chánh – Cầu Giấy HN - 0339.156.806
Cơ Sở 2: P902 tầng 9 tòa Licogi 12 . Số 21 Đại Từ - Đại Kim ( đối diện khu chung cư Eco Lake View) - Hoàng Mai - Hà Nội. ĐT / ZALO: 0342.254.883
Cơ Sở 3: Phòng 2516, tầng 25, tòa nhà SDU số 143 Trần Phú, Hà Đông,HN (ngay điểm ga tàu điện Văn Quán) - 0339.421.606

  • Chia sẻ
Bình luận

BÀI VIẾT LIÊN QUAN