Tin mới
Cắt amidan là một loại dịch vụ nằm trong danh mục khám chữa bệnh có được hưởng bảo hiểm y tế. Chi phí cắt amidan có bảo...
Chụp CT là một kỹ thuật hình ảnh dùng để chuẩn đoán trong y khoa. Nếu bạn đang lo lắng về chi phí chụp CT và khả năng...
Phẫu thuật là phương pháp điều trị bệnh tốn nhiều chi phí. Do đó, nếu được bảo hiểm y tế chi trả sẽ giúp giảm bớt gánh...
Hạch toán chi phí quảng cáo từ các nhà mạng Google hay Facebook hiện nay là một khoản chi phí thường xuyên tại nhiều...
Hóa đơn do Cục thuế đặt in là hóa đơn được thể hiện dưới dạng giấy do cơ quan thuế đặt in để bán cho các tổ chức, doanh...
Chủ đề tìm nhiều
Hồ sơ và thủ tục hoàn thuế xuất nhập khẩu như thế nào? Kế toán Đức Minh.
Hồ sơ và thủ tục hoàn thuế xuất nhập khẩu như thế nào? Đối với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xuất nhập khẩu cần nắm rõ hồ sơ và thủ tục hoàn thuế xuất nhập khẩu nhằm đảm bảo lợi ích của mình trong quá trình hoạt động kinh doanh. Cùng Kế toán Đức Minh tìm hiểu chi tiết qua bài viết sau đây nhé!
1. Hoàn thuế xuất nhập khẩu là gì và các trường hợp được hoàn thuế xuất nhập khẩu
Để làm thủ tục hoàn thuế xuất nhập khẩu cần nắm rõ hoàn thuế xuất nhập khẩu là gì và các trường hợp được hoàn thuế xuất nhập khẩu.
1.1. Hoàn thuế xuất nhập khẩu là gì
Hoàn thuế xuất nhập khẩu là việc cơ quan thuế hoặc đơn vị có thẩm quyền hoàn lại thuế xuất nhập khẩu đối với doanh nghiệp trong trường hợp số thuế xuất nhập khẩu đã nộp nhiều hơn số thuế xuất khẩu phải nộp hoặc không phải nộp thuế xuất nhập khẩu.
1.2. Các trường hợp được hoàn thuế xuất nhập khẩu
Theo quy định tại Điều 33, 34, 35, 36, Nghị định 134/2016/NĐ-CP và được sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 18/2021/NĐ-CP ngày 11/3/2021 đã nêu rõ các trường hợp hoàn thuế gồm:
+ Hoàn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu phải tái nhập
+ Hoàn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu phải tái xuất
+ Hoàn thuế đối với máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển của các tổ chức, cá nhân được phép tạm nhập, tái xuất
+ Hoàn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất, kinh doanh nhưng đã xuất khẩu sản phẩm
+ Hoàn thuế đối với trường hợp người nộp thuế đã nộp thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu nhưng không có hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu hoặc nhập khẩu, xuất khẩu ít hơn so với hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu đã nộp thuế; không hoàn thuế đối với trường hợp có số tiền thuế tối thiểu.
2. Hồ sơ và thủ tục hoàn thuế xuất nhập khẩu theo quy định của Pháp luật
Căn cứ vào từng trường hợp hoàn thuế xuất nhập khẩu, doanh nghiệp sẽ phải chuẩn bị hồ sơ hoàn thuế tương ứng với trường hợp của mình và làm các thủ tục hoàn thuế theo quy định.
2.1. Hồ sơ hoàn thuế xuất nhập khẩu
Hồ sơ hoàn thuế xuất nhập khẩu trong từng trường hợp cụ thể như sau:
(1) Hồ sơ hoàn thuế đối với trường hợp hàng hóa xuất khẩu phải tái nhập
Căn cứ theo quy định tại Khoản 2, Điều 33, Nghị định 134/2016/NĐ-CP và Khoản 18, Điều 1, Nghị định 18/2021/NĐ-CP quy định hồ sơ hoàn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu phải tái nhập gồm có:
+ Công văn yêu cầu hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu hoặc nhập khẩu gửi qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan hải quan theo các tiêu chí thông tin tại Mẫu số 01 hoặc công văn yêu cầu hoàn thuế xuất khẩu, nhập khẩu theo Mẫu số 09 Phụ lục VII (gồm 01 bản chính).
+ Chứng từ thanh toán hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đối với trường hợp đã thanh toán: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan;
+ Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu và hóa đơn theo hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu đối với trường hợp mua, bán hàng hóa; hợp đồng ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu nếu là hình thức xuất khẩu, nhập khẩu ủy thác (nếu có): 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan;
+ Thông báo của khách hàng nước ngoài hoặc văn bản thỏa thuận với khách hàng nước ngoài về việc nhận lại hàng hóa hoặc văn bản thông báo của hãng vận tải về việc không có người nhận hàng có nêu rõ lý do, số lượng, chủng loại hàng hóa trả lại đối với trường hợp hàng hóa do khách hàng trả lại đối với hàng hóa phải nhập khẩu trở lại do khách hàng nước ngoài từ chối nhận hàng hoặc không có người nhận hàng theo thông báo của hãng vận tải (gồm 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan).
(2) Hoàn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu phải tái xuất
Căn cứ theo quy định tại Khoản 2, Điều 34, Nghị định 134/2016/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung bởi Khoản 17, 18 Điều 1, Nghị định 18/2021/NĐ-CP ngày 11/3/2021 hồ sơ hoàn thuế xuất nhập khẩu gồm:
+ Công văn yêu cầu hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu hoặc nhập khẩu gửi qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan hải quan theo các tiêu chí thông tin tại Mẫu số 01 hoặc công văn yêu cầu hoàn thuế xuất khẩu, nhập khẩu theo Mẫu số 09 Phụ lục VII (01 bản chính).
+ Hóa đơn giá trị gia tăng hoặc hóa đơn bán hàng theo quy định của pháp luật về hóa đơn hoặc hóa đơn thương mại (01 bản chụp).
+ Chứng từ thanh toán hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đối với trường hợp đã thanh toán: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan;
+ Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu và hóa đơn theo hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu đối với trường hợp mua, bán hàng hóa; hợp đồng ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu nếu là hình thức xuất khẩu, nhập khẩu ủy thác (nếu có): 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan;
+ Văn bản thỏa thuận trả lại hàng hóa cho phía nước ngoài trong trường hợp xuất trả chủ hàng nước ngoài ban đầu đối với hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều này (01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan).
+ Văn bản thông báo của doanh nghiệp bưu chính, dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế về việc không giao được cho người nhận đối với hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều này: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan;
+ Văn bản xác nhận của doanh nghiệp cung ứng tàu biển về số lượng, trị giá hàng hóa mua của doanh nghiệp đầu mối nhập khẩu đã thực cung ứng cho tàu biển nước ngoài kèm bảng kê chứng từ thanh toán của các hãng tàu biển nước ngoài đối với hàng hóa nhập khẩu quy định tại điểm c khoản 1 Điều này: 01 bản chính.
(3) Hoàn thuế đối với máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển của các tổ chức, cá nhân được phép tạm nhập, tái xuất
Căn cứ theo quy định tại Điều 35, Nghị định 134/2016/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung bởi Khoản 18, Điều 1, Nghị định 18/2021/NĐ-CP hồ sơ hoàn thuế, gồm:
+ Công văn yêu cầu hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu hoặc nhập khẩu gửi qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan hải quan theo các tiêu chí thông tin tại Mẫu số 01 hoặc công văn yêu cầu hoàn thuế xuất khẩu, nhập khẩu theo Mẫu số 09 (gồm 01 bản chính).
+ Chứng từ thanh toán hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đối với trường hợp đã thanh toán (01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan);
+ Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu và hóa đơn theo hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu đối với trường hợp mua, bán hàng hóa; hợp đồng ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu nếu là hình thức xuất khẩu, nhập khẩu ủy thác (01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan).
(4) Hoàn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất, kinh doanh nhưng đã xuất khẩu sản phẩm
Hồ sơ hoàn thuế theo quy định tại Điều 36, Nghị định 134/2016/NĐ-CP gồm:
+ Công văn yêu cầu hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu hoặc nhập khẩu gửi qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan hải quan theo các tiêu chí thông tin tại Mẫu số 01 hoặc công văn yêu cầu hoàn thuế xuất khẩu, nhập khẩu theo Mẫu số 09 (gồm 01 bản chính).
+ Chứng từ thanh toán hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đối với trường hợp đã thanh toán: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan;
+ Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu và hóa đơn theo hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu đối với trường hợp mua, bán hàng hóa; hợp đồng ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu nếu là hình thức xuất khẩu, nhập khẩu ủy thác: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan;
+ Báo cáo tính thuế nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu (theo Mẫu số 10 tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định).
+ Hợp đồng gia công ký với khách hàng nước ngoài (đối với trường hợp nhập khẩu nguyên liệu, vật tư, linh kiện để sản xuất sản phẩm, sau đó sử dụng sản phẩm này để gia công hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng gia công với nước ngoài): nộp 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan;
+ Tài liệu chứng minh có cơ sở sản xuất trên lãnh thổ Việt Nam; có quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đối với máy móc, thiết bị tại cơ sở sản xuất phù hợp với nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất hàng hóa: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan.
(5) Hoàn thuế đối với trường hợp người nộp thuế đã nộp thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu nhưng không có hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu hoặc nhập khẩu, xuất khẩu ít hơn so với hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu đã nộp thuế; không hoàn thuế đối với trường hợp có số tiền thuế tối thiểu
Hồ sơ hoàn thuế xuất nhập khẩu theo quy định tại Khoản 3, Điều 37, Nghị định 134/2016/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung bởi Khoản 18, Điều 1, Nghị định 18/2021/NĐ-CP. Cụ thể gồm:
+ Công văn yêu cầu hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu hoặc nhập khẩu gửi qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan hải quan theo các tiêu chí thông tin tại Mẫu số 01 hoặc công văn yêu cầu hoàn thuế xuất khẩu, nhập khẩu theo Mẫu số 09 (gồm 01 bản chính).
Lưu ý:
Các biểu mẫu thuộc Phụ lục VII được ban hành kèm theo Nghị định số 18/2021/NĐ-CP ngày 11/3/2021 của Chính phủ.
Mẫu số 09 ban hành kèm theo Nghị định số 18/2021/NĐ-CP.
2.2. Thủ tục hoàn thuế xuất nhập khẩu theo quy định của Pháp luật
Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hoàn thuế xuất nhập khẩu tương ứng với trường hợp của mình thì doanh nghiệp, đơn vị làm thủ tục hoàn thuế xuất nhập khẩu theo quy định.
(1) Thủ tục hoàn thuế xuất nhập khẩu
Căn cứ theo Điều 13, Thông tư 06/2021/TT-BTC thủ tục như sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ hoàn thuế
Doanh nghiệp, đơn vị nộp hồ sơ hoàn thuế tại Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Bước 2: Kiểm tra hồ sơ
Chi cục Hải quan nhận và kiểm tra hồ sơ hoàn thuế.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ Chi cục Hải quan đóng dấu tiếp nhận, vào sổ theo dõi.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, Chi cục Hải quan thông báo cho doanh nghiệp bổ sung hồ sơ trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
Bước 3: Quyết định hoàn thuế
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hoàn thuế đầy đủ, hợp lệ, Chi cục Hải quan ban hành quyết định hoàn thuế.
Bước 4: Hoàn trả tiền thuế
Chi cục Hải quan thực hiện hoàn trả tiền thuế cho doanh nghiệp trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định hoàn thuế.
(2) Lưu ý khi hoàn thuế xuất nhập khẩu
Doanh nghiệp, đơn vị cần lưu ý những điều sau khi làm thủ tục hoàn thuế xuất nhập khẩu.
+ Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định để được hoàn thuế nhanh chóng.
+ Nộp hồ sơ hoàn thuế trong thời hạn quy định (thời hạn nộp là 05 năm kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế).
+ Kiểm tra kỹ thông tin trên hồ sơ hoàn thuế trước khi nộp.
+ Sử dụng phần mềm hải quan điện tử, phần mềm hóa đơn điện tử để kê khai nhanh chóng và nộp hồ sơ điện tử tiết kiệm thời gian, chi phí, nguồn lực.
Bạn đọc có thể tham khảo thêm các bài viết có liên quan:
>>> Thế nào là hoàn thuế VAT? Những trường hợp nào được hoàn thuế VAT? Kế toán Đức Minh.
Kế toán Đức Minh chúc bạn đọc thành công!
-Ms Le-
Với mục tiêu “Sự thành công của học viên là niềm tự hào của Đức Minh”, Công ty đào tạo kế toán và tin học Đức Minh là nơi đào tạo kế toán thực tế và tin học văn phòng uy tín và chuyên nghiệp nhất Hà Nội hiện nay. Đức Minh luôn sẵn sàng hỗ trợ hết mình vì học viên, luôn đồng hành cùng học viên trên bước đường đi tới thành công.
Lịch học dạy kèm linh động từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần cho tất cả các học viên:
Ca 1: Từ 8h -> 11h30 * Ca 2: Từ 13h30 -> 17h * Ca 3: Từ 18h -> 20h
Bảng giá khóa họcTỔ CHỨC THI VÀ CẤP CHỨNG CHỈ CỦA VIỆN KẾ TOÁN ĐỨC MINH
Mọi chi tiết vui lòng liên hệ:
HỌC VIỆN ĐÀO TẠO KẾ TOÁN - TIN HỌC ĐỨC MINH
Cơ Sở 1: Tầng 2 - Tòa nhà B6A Nam Trung Yên - đường Nguyễn Chánh – Cầu Giấy HN - 0339.156.806
Cơ Sở 2: P902 tầng 9 tòa Licogi 12 . Số 21 Đại Từ - Đại Kim ( đối diện khu chung cư Eco Lake View) - Hoàng Mai - Hà Nội. ĐT / ZALO: 0342.254.883
Cơ Sở 3: Phòng 2516, tầng 25, tòa nhà SDU số 143 Trần Phú, Hà Đông,HN (ngay điểm ga tàu điện Văn Quán) - 0339.421.606
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
- 7 Hành vi sử dụng hóa đơn, chứng từ bất hợp pháp – Kế toán Đức Minh. (08/11)
- Lãi chậm nộp thuế TNDN tính như thế nào? Kế toán Đức Minh. (08/11)
- Mẫu biên lai thu tiền cho doanh nghiệp – Kế toán Đức Minh. (08/11)
- Thời hạn công khai BCTC năm của doanh nghiệp là khi nào? Công khai BCTC năm trễ hơn quy định thì bị xử phạt bao nhiêu? (07/11)
- Thu nhập vãng lai là gì? Cách tính thuế đối với thu nhập vãng lai (07/11)
- Ấn định thuế là gì? 17 trường hợp doanh nghiệp bị ấn định thuế (03/11)
- Hàng mẫu có chịu thuế xuất nhập khẩu không? Kế toán Đức Minh. (31/10)
- Đối tượng nào phải chịu thuế xuất nhập khẩu? Ai là người nộp thuế xuất nhập khẩu? Kế toán Đức Minh. (31/10)
- Đối tượng không chịu thuế xuất nhập khẩu – Kế toán Đức Minh. (31/10)
- Phiếu xuất kho có mấy liên? Có cần ghi đơn giá không? (29/10)