Tin mới
Tại thời điểm với nhiều sự thay đổi về luật thuế cũng như các quy định liên quan đến hộ kinh doanh, nhiều người đắn đo...
Bên cạnh lớp học linh động tại trung tâm hay lớp theo nhóm online hoặc kèm riêng 1 cô 1 trò... thì hiện nay Đức Minh đã...
Khi bỏ thuế khoán, các hộ kinh doanh phải nộp theo doanh thu thực tế, phải ghi sổ sách kế toán, lập hóa đơn và đầu tư...
Cùng Đức Minh tham khảo các phần giải đáp các vướng mắc của chủ hộ kinh doanh về đóng BHXH từ 01/7/2025 theo quy định...
Từ tháng 7/2025, những ai tham gia BHYT đủ 5 năm sẽ có thêm những quyền lợi chưa từng có từ trước đến nay. Thông tin cụ...
Chủ đề tìm nhiều
Các nghiệp vụ kế toán sản xuất chuyên dùng trong doanh nghiệp – Kế toán Đức Minh.
Sản xuất là một hoạt động quan trọng đối với nền kinh tế, hoạt động này tạo ra các tài sản mới cho xã hội. Kế toán trong Doanh nghiệp sản xuất cũng có những cách làm khác biệt so với các loại hình khác. Cùng Kế toán Đức Minh tìm hiểu chi tiết về các nghiệp vụ kế toán sản xuất chuyên dùng qua bài viết sau đây nhé!

1.Các tài khoản thường xuyên sử dụng khi hạch toán các nghiệp vụ kế toán trong doanh nghiệp sản xuất theo thông tư 133 và thông tư 200
Kế toán sản xuất là một phần quan trọng của hệ thống kế toán tổng hợp, nơi các giao dịch liên quan đến sản xuất được ghi nhận và báo cáo. Nghiệp vụ kế toán sản xuất liên quan đến việc ghi nhận và kiểm soát thông tin tài chính trong quá trình sản xuất hàng hóa hoặc dịch vụ.
Bên cạnh đó, hạch toán trong kế toán sản xuất là quá trình ghi nhận các giao dịch và sự kiện liên quan đến sản xuất vào hệ thống kế toán. Dưới đây là các tài khoản thường xuyên sử dụng khi hạch toán các nghiệp vụ kế toán theo thông tư 133 và 200.
Tên tài khoản |
Số hiệu tài khoản theo thông tư 133 |
Số hiệu tài khoản theo thông tư 200 |
Tiền mặt |
111 |
111 |
Tiền gửi ngân hàng |
112 |
112 |
Chi phí trả trước |
242 |
242 |
Nguyên vật liệu |
152 |
152 |
Công cụ dụng cụ |
153 |
153 |
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang |
154 |
154 |
Thành phẩm |
155 |
155 |
Tài sản cố định |
211 |
211 |
Hao mòn tài sản cố định |
214 |
214 |
Chi phí bán hàng |
6421 |
641 |
Chi phí quản lý doanh nghiệp |
6422 |
642 |
Giá vốn hàng bán |
632 |
632 |
2.Các nghiệp vụ trong doanh nghiệp sản xuất theo thông tư 200
Anh Hoàng Nguyên với kinh nghiệm làm ở vị trí kế toán trưởng cho doanh nghiệp sản xuất hàng đầu Việt Nam chia sẻ: “Để thực hiện kế toán sản xuất hiệu quả, bạn cần hiểu rõ các giai đoạn của quy trình sản xuất, từ mua nguyên vật liệu đầu vào đến sản xuất thành phẩm và tiêu thụ. Điều này giúp bạn có cái nhìn tổng quan về toàn bộ quy trình và biết cách ghi nhận đúng các giao dịch liên quan.”
2.1.Các nghiệp vụ liên quan đến mua nguyên vật liệu
+ Trường hợp mua nguyên vật liệu trả tiền ngay
Nợ TK 152: Giá mua chưa VAT, chi tiết số lượng từng NVL
Nợ TK 1331: VAT thường là 10%
Có TK 111,112, 141: Tổng số tiền phải trả/đã trả NCC
+ Trường hợp mua nguyên vật liệu công nợ (trả sau)
Nợ TK 1521: Giá mua chưa VAT, chi tiết số lượng từng NVL
Nợ TK 1331: VAT, thường là 10%
Có TK 331: Tổng số tiền phải trả nhà cung cấp.
+ Khi thanh toán tiền
Nợ TK 331: Tổng số tiền phải trả nhà cung cấp
Có TK 111 (nếu trả tiền mặt), 112 (nếu trả qua ngân hàng)
+ Trường hợp đã nhận được hóa đơn của NCC nhưng đến cuối tháng hàng chưa về đến kho
a) Cuối tháng kế toán ghi
Nợ TK 151: Giá mua chưa VAT, chi tiết số lượng từng NVL
Nợ TK 1331: VAT
Có TK 111,112,331,141: Tổng số tiền phải trả/đã trả NCC
b) Qua đầu tháng khi NVL về tới kho
Nợ TK 1521
Có TK 151
+ Mua nguyên vật liệu xuất thẳng cho SX (Không qua kho )
a) Mua NVL không qua kho trả tiền ngay
Nợ TK 154: Giá mua chưa VAT, chi tiết số lượng từng NVL
Nợ TK 1331: VAT, thường là 10%
Có TK 111;112 Có TK 111,112, 141: Tổng số tiền phải trả/đã trả NCC
b) Mua NVL Xuất thẳng không qua kho chưa trả tiền
Nợ TK 154 giá mua chưa VAT, chi tiết số lượng từng NVL
Nợ TK 1331 VAT, thường là 10%
Có TK 331 Nợ tiền nhà cung cấp chưa trả
Nợ TK 331: Số tiền phải trả
Có TK 111;112: Số tiền đã trả
+ Trả nguyên vật liệu cho nhà cung cấp
Kho hàng là nơi lưu trữ các sản phẩm đã sản xuất và sẵn sàng cho việc giao hàng hoặc tiếp tục giai đoạn sản xuất tiếp theo. Khi nhập kho đơn giá nào thì xuất kho trả với đơn giá đó, hạch toán ngược lại lúc nhập kho
Nợ TK 331, 111, 112
Có TK 152
Có TK 1331
- Thu lại tiền (nếu có)
Nợ TK 111,112
Có TK 331
+ Chiết khấu thương mại được hưởng từ nhà cung cấp
a) Được NCC giảm vào tiền nợ phải trả
Nợ TK 331
Có TK 152
Có TK 1331
b) Được NCC trả lại bằng tiền
Nợ TK 111, 112
Có TK 152
Có TK 1331
c) Hoặc DN có thể hạch toán vào thu nhập khác
Nợ TK 331
Có TK 711
2.2.Các nghiệp vụ mua công cụ dụng cụ
+ Mua công cụ dụng cụ trả tiền ngay
Nợ 242 ( CCDC ngắn hạn; dài hạn )
Nợ TK 1331 Thuế VAT ( Thường là 10%)
Có TK 111;112 ( tiền mặt, tiền ngân hàng )
+ Mua công cụ dụng cụ chưa trả tiền ngay
Nợ TK 242 ( CCDC ngắn hạn; dài hạn )
Nợ TK 1331 Thuế VAT ( Thường là 10%)
Có TK 331 ( công nợ chưa trả tiền ngay )
+ Mua công cụ dụng cụ nhập kho
a) Mua công cụ dụng cụ nhập kho trả tiền ngay
Nợ TK 153 Giá mua công cụ dụng cụ chưa thuế
Nợ TK 1331 V2
+ Mua TSCĐ chưa trả tiền ngay
Nợ Tk 211 ( nguyên giá, giá mua + chi phí khác liên quan )
Nợ TK 1331
Có TK 331
+ Trả tiền mua TSCĐ
Nợ TK 331 Giá phải trả
Có TK 112;341
+ Các nghiệp vụ xuất công cụ dụng cụ trong kho mang đi sản xuất (phân bổ)
Nợ TK 242: Số tiền phân bổ hàng kỳ
Có TK 153: Số tiền phân bổ hàng kỳ
+ Xuất NVL mang đi sản xuất (theo định mức nếu có) 154
* Giả sử 154 gồm: 1541 NVL ; 1542 CPNC ; 1543 CCDC (phân bổ) ; 1544 TSCĐ (phân bổ) 1545 chi phí SXC
Nợ TK 154
Có TK 152;242;214;334;3383;3384;3385 ;111;112;331;335; 153
+ Trường hợp nếu có phế liệu thu hồi nhập kho
Nợ TK 152 NVL
Có TK 154 Chi phí SXKD Dở dang
+ Thành phẩm hoàn thành nhập kho (giá trị thành phẩm)
Nợ TK 155: Số lượng thành phẩm hoàn thành
Có TK 154 : Chi phí SXKD Dở dang
+ Bán thành phẩm
Giống như các nghiệp vụ khác, việc bán thành phẩm trong nghiệp vụ kế toán sản xuất cũng mang ý nghĩa quan trọng.
+ Bán thành phẩm thu tiền ngay
Nợ TK 111,112: tổng số tiền phải thu/đã thu của KH
Có TK 5112: tổng giá bán chưa VAT
Có TK 33311: VAT đầu ra, thường là 10%
+ Bán thành phẩm chưa thu tiền
Nợ TK 131 : tổng số tiền phải thu/chưa thu của KH
Có TK 5112: tổng giá bán chưa VAT
Có TK 33311: VAT đầu ra, thường là 10%
+ Thu tiền công nợ
Nợ TK 111 ( thu bằng tiền mặt), 112 (thu qua ngân hàng)
Có TK 131 : tổng số tiền phải thu/chưa thu của KH
+ Ghi nhận giá vốn
Định giá sản phẩm trong kế toán sản xuất là quá trình xác định giá trị của sản phẩm hoặc dịch vụ sản xuất. Tùy theo DN chọn phương pháp tính giá xuất kho nào mà phần mềm chạy theo nguyên tắc đó (thường lựa chọn phương pháp bình quân gia quyền)
Nợ TK 632
Có TK 155
+ Các khoản giảm trừ doanh thu
a) Chiết khấu thương mại
Khi khách hàng mua đạt tới một mức nào đó thì DN có chính sách chiết khấu cho KH
- Trường hợp KH mua hàng nhiều lần mới đạt được lượng hàng mua được hưởng chiết khấu thì khoản chiết khấu thương mại này được ghi giảm trừ vào giá bán trên “Hóa đơn GTGT” hoặc “Hóa đơn bán hàng” lần cuối cùng.
- Trường hợp KH không tiếp tục mua hàng, hoặc khi số chiết khấu thương mại người mua được hưởng lớn hơn số tiền bán hàng được ghi trên hoá đơn lần cuối cùng thì phải chi tiền chiết khấu thương mại cho người mua. Khoản chiết khấu thương mại trong các trường hợp này được hạch toán vào Tài khoản 521.
Nợ TK 521
Nợ TK 33311
Có TK 131,111,112
- Trường hợp người mua hàng với khối lượng lớn được hưởng chiết khấu thương mại, giá bán phản ánh trên hoá đơn là giá đã giảm giá (đã trừ chiết khấu thương mại) thì khoản chiết khấu thương mại này không được hạch toán vào TK 521. Doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã trừ chiết khấu .
b) Hàng bán bị trả lại
- Ghi giảm doanh thu, công nợ phải thu KH: bán giá nào thì ghi giảm công nợ giá đó
Nợ TK 521: giá bán chưa VAT
Nợ TK 33311: VAT
Có TK 131,111,112: tổng số tiền phải trả/đã trả lại cho KH
- Giảm giá vốn: xuất kho giá nào thì bây giờ ghi giá đó
Nợ TK 155
Có TK 632
- Các chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại
Nợ TK 641
Nợ TK 1331
Có TK 331, 111,112…
c) Giảm giá hàng bán
Nợ TK 521
Nợ TK 33311
Có TK 111,112,131
2.3.Các bút toán hạch toán chi phí doanh nghiệp
Chi phí sản xuất bao gồm các thông tin về chi phí nguyên vật liệu, công nhân, máy móc và các chi phí khác liên quan đến quá trình sản xuất.
Các bút toán hạch toán chi phí doanh nghiệp thường bao gồm thuế môn bài, tiền lương, các chi phí bảo hiểm,...
+ Hạch toán thuế môn bài
* Hạch toán chi phí thuế môn bài
Nợ TK 642 : Tài khoản chi phí thuế môn bài
Có TK 3338 Tài khoản thuế môn bài
* Nộp thuế môn bài
Nợ TK3338
Có TK 111;112
+ Hạch toán tiền lương
Hạch toán chi phí lương
Nợ TK 642/641/727/623/622 Tài khoản chi phí
Có TK 334: Phải trả người lao động
+ Trích các khoản bảo hiểm và kinh phí công đoàn
* Trích tính vào chi phí doanh nghiệp
Nợ TK 642/641/727/623/622 Tài khoản chi phí
Có TK 3383, 3384, 3385, 3386
Trích vào tiền lương công nhân viên cả bộ phận SX
Nợ TK 334
Có TK 3383,3384,3385
+ Khấu trừ thuế TNCN
Nợ TK 334
Có TK 335
+ Trả lương
Nợ TK 334 (Trừ các khoản trích vào chi phí lương) trả cả bộ phận SX
Có TK 111, 112
+ Tài khoản phân bổ chi phí CCDC - TSCĐ vào chi phí quản lý
Nợ TK 642 Tài khoản nhận chi phí
Có TK 242,214 ,153
+ Các chi phí khác của doanh nghiệp hạch toán thẳng vào 642
Nợ TK 642
Nợ TK 1331
Có TK 111,112,141,331
+ Các bút toán cuối kỳ
Kết chuyển doanh thu, chi phí
Kết chuyển VAT
Tính thuế TNDN (tạm tính, cuối năm )
Trên đây là một số những nghiệp vụ kế toán thường gặp trong doanh nghiệp sản xuất. Hi vọng bài viết sẽ giúp các anh/chị ứng dụng được vào công việc thực tế tại doanh nghiệp.
Bạn đọc có thể tham khảo thêm các bài viết có liên quan:
>>> Thành lập doanh nghiệp sản xuất thuốc lá theo quy định pháp luật – Kế toán Đức Minh.
>>> Quy trình làm sổ sách Kế toán, Báo cáo tài chính trong Doanh nghiệp Sản xuất – Kế toán Đức Minh.
Kế toán Đức Minh chúc bạn đọc thành công!
-Ms Le-
Với mục tiêu “Sự thành công của học viên là niềm tự hào của Đức Minh”, Công ty đào tạo kế toán và tin học Đức Minh là nơi đào tạo kế toán thực tế và tin học văn phòng uy tín và chuyên nghiệp nhất Hà Nội hiện nay. Đức Minh luôn sẵn sàng hỗ trợ hết mình vì học viên, luôn đồng hành cùng học viên trên bước đường đi tới thành công.
Lịch học dạy kèm linh động từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần cho tất cả các học viên:
Ca 1: Từ 8h -> 11h30 * Ca 2: Từ 13h30 -> 17h * Ca 3: Từ 18h -> 20h
Bảng giá khóa họcTỔ CHỨC THI VÀ CẤP CHỨNG CHỈ CỦA VIỆN KẾ TOÁN ĐỨC MINH
Mọi chi tiết vui lòng liên hệ:
HỌC VIỆN ĐÀO TẠO KẾ TOÁN - TIN HỌC ĐỨC MINH
Cơ Sở 1: Tầng 2 - Tòa nhà B6A Nam Trung Yên - đường Nguyễn Chánh – Cầu Giấy HN - 0339.156.806
Cơ Sở 2: P902 tầng 9 tòa Licogi 12 . Số 21 Đại Từ - Đại Kim ( đối diện khu chung cư Eco Lake View) - Hoàng Mai - Hà Nội. ĐT / ZALO: 0342.254.883
Cơ Sở 3: Phòng 504, chung cư H1-3 Thanh Xuân Nam, đầu ngõ 445 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội - 0339.421.606
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
- Phân biệt hàng hóa chịu thuế suất 0% và hàng hóa không chịu thuế - Kế toán Đức Minh. (13/10)
- Lương thử việc có được giảm trừ gia cảnh không? (13/10)
- Chi phí lãi vay là gì? Công thức và điều kiện được trừ khi tính thuế TNDN – Kế toán Đức Minh. (11/10)
- Các quy định sử dụng hóa đơn điện tử cần nắm rõ – Kế toán Đức Minh. (05/10)
- Hướng dẫn sử dụng hóa đơn điện tử - Kế toán Đức Minh. (05/10)
- Tổng quan về hóa đơn điện tử - Kế toán Đức Minh. (05/10)
- Những điều cần lưu ý về Chứng từ điện tử khấu trừ thuế TNCN – Kế toán Đức Minh. (05/10)
- Chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử là? Khi nào cần lập và nộp Báo cáo ra sao? Kế toán Đức Minh. (05/10)
- Bên bán tự ý hủy hóa đơn đã kê khai thuế, xử lý thế nào? (04/10)
- Thanh toán bù trừ công nợ là gì? Có được khấu trừ thuế GTGT (04/10)