Tin mới

03 lưu ý về hóa đơn khởi tạo từ máy tính tiền theo Thông tư 32/2025 cho doanh nghiệp – Kế toán Đức Minh.
Theo Thông tư 32/2025, doanh nghiệp được tiếp tục sử dụng hóa đơn điện tử đã đăng ký sử dụng với cơ quan thuế. Sau khi...
Doanh thu 5 tỷ/năm thì nên lựa chọn đăng ký hộ kinh doanh hay doanh nghiệp – Kế toán Đức Minh.
Tại thời điểm với nhiều sự thay đổi về luật thuế cũng như các quy định liên quan đến hộ kinh doanh, nhiều người đắn đo...
Lớp học tin học văn phòng cho nhóm 8 người tại Đức Minh
Bên cạnh lớp học linh động tại trung tâm hay lớp theo nhóm online hoặc kèm riêng 1 cô 1 trò... thì hiện nay Đức Minh đã...
Hộ kinh doanh nộp thuế ra sao khi bỏ thuế khoán?
Khi bỏ thuế khoán, các hộ kinh doanh phải nộp theo doanh thu thực tế, phải ghi sổ sách kế toán, lập hóa đơn và đầu tư...
Trả lời vướng mắc của chủ hộ kinh doanh về đóng BHXH từ 01/7/2025
Cùng Đức Minh tham khảo các phần giải đáp các vướng mắc của chủ hộ kinh doanh về đóng BHXH từ 01/7/2025 theo quy định...

Hình ảnh

Được tài trợ

nanoweb
Kiến thức kế toán cho người đi làm

Kế toán doanh nghiệp vận tải trong nước – Kế toán Đức Minh.

18/07/2023 04:10

Kế toán cần chú ý những hạch toán nào trong Doánh nghiệp vận tải trong nước. Cùng Kế toán Đức Minh tìm hiểu chi tiết qua bài viết sau đây nhé!

Kế toán doanh nghiệp vận tải trong nước – Kế toán Đức Minh.

1.Hướng dẫn cách lập định mức nhiên liệu trong đơn vị kinh doanh vận tải

+ Trong lĩnh vực vận tải, chi phí nhiên liệu chiến phần lớn trong giá thành, việc xác định chi phí nhiên liệu trong tổng thể giá thành rất quan trọng khi Quyết toán thuế. Về tỷ lệ chi phí nhiên liệu so với doanh thu thì tùy thuộc vào nhiều yếu tố:

- Phương tiện: loại xe, tải trọng, năm sản xuất, nước sản xuất.

- Cung đường vận tải: Đồng bằng, miển núi,...

- Cự ly vận chuyển.

- Khối lượng hàng hóa vận chuyển.

- Tính chất hàng hóa vận chuyển (Vận chuyển gỗ nhưng gỗ tròn sẽ khác với gỗ kiện hay gỗ xẻ thành phẩm; Vận chuyển hàng đông lạnh, tươi sống khác với hàng khô;...).

+ Khi tiến hành lập định mức nhiên liệu, vật liệu cho 1 phương tiện vận tải, thường căn cứ vào chính bản thân phương tiện đó và tính chất của cung đường mà trên đó, phương tiện này thực hiện vận chuyển.

+ Khi một phương tiện vận tải thực hiện công việc vận chuyển, căn cứ vào cự ly vận chuyển, khối lượng và tính chất hàng hóa vận chuyển, kết hợp với định mức nhiên liệu đã có => Tính ra được lượng nhiên liệu mà phương tiện này sử dụng để thực hiện công việc, và lượng nhiên liệu đó là một phần trong giá thành cung cấp dịch vụ vận tải. Cự ly vận chuyển, khối lượng hàng vận chuyển, tính chất hàng vận chuyển được căn cứ từ hóa đơn đầu ra xuất cho khách hàng.

2.Yêu cầu đối với công việc kế toán DN vận tải trong nước

- Một trong những nhiệm vụ quan trọng nhất của kế toán là theo dõi doanh thu, chi phí, lỗ lãi của từng mảng kinh doanh.

- Đối với hoạt động vận tải: Theo dõi được doanh thu, chi phí, lãi lỗ từng đầu xe.

- Đối với hoạt động kinh doanh phương tiện vận tải: Theo dõi được doanh thu, giá vốn và lãi lỗ từng phương tiện kinh doanh.

- Đối với hoạt động bảo dưỡng, sửa chữa: Theo dõi lịch trình, thời gian bảo dưỡng của từng xe, chi phí từng lần sửa chữa.

3.Tài khoản và theo dõi chi phí trong DN vận tải

- Danh mục tài khoản => Thực hiện hạch toán chi phí, tính giá thành ở TK 154

- Đối tượng chi phí => Theo dõi theo từng đối tượng chi phí hoặc đầu xe, hợp đồng hay mảng kinh doanh.

4.Nghiệp vụ vận tải

4.1. Ghi nhận chi phí trực tiếp

+ Chi phí xăng/dầu xe

- Nhân viên lái xe nộp các phiếu mua xăng/dầu cho phòng kế toán khi kết thúc ca hoặc định kỳ.

- Đơn vị cung cấp xăng/dầu gửi bảng kê tiền xăng từng ngày theo từng đầu xe.

- Phòng kế toán kiểm tra đối chiếu với bảng kê, đối chiếu với số xăng/dầu tiêu hao của từng xe trên cơ sở định mức tiêu hao nhiên liệu và quãng đường.

- Hạch toán chi phí xăng: Nợ TK 154/Có TK 331, 111, 112 (Chi tiết cho từng đầu xe, hay từng hợp đồng).

Ngoài chi phí nhiên liệu chính, ta còn nhiên liệu phụ là dầu mỡ nhờn, dầu thắng,... các loại này thường được thay thế định kỳ (Trong điều kiện bình thường là 01 tháng và cũng có thể là sau một số chuyến cụ thể); Tùy thuộc vào từng loại xe mà khối lượng thay thế cũng khác nhau, bao nhiêu thì cần phải có tư vấn của bộ phận kỹ thuật hay lái phụ xe.

+ Chi phí lương lái xe

Tiền lương lái phụ xe, tùy thuộc vào mỗi đầu phương tiện, cung đường vận chuyển, cự ly vận chuyển và tính chất hàng hóa vận chuyển mà mỗi đầu phương tiện có thể có 1, 2 hoặc 3 người đi kèm (2 lái, 1 phụ, hoặc cả 3 lái xe).

- Kế toán xác định doanh thu khi lái xe kết thúc ca.

- Kế toán đối chiếu với bảng định mức doanh thu để tính lương cho từng ca. Bảng định mức doanh thu để tính lương. Có thể tính trực tiếp tiền lương của từng lái xe, hoặc phân bổ nếu không tính lương trực tiếp cho từng lái xe được.

- Hạch toán lương lái xe: Nợ TK 154/Có TK 334 (Chi tiết cho từng đầu xe và nhân viên lái xe).

+ Chi phí sản xuất chung

Nếu ít có thể ghi hết vào giá thành, nếu lớn thì phân bổ theo nhiên liệu sử dụng.

- Chi phí săm lốp (Nếu có): Cũng phải được định mức (Theo số Km vận chuyển).

- Các khoản chi mua vật tư, phụ tùng thay thế, sửa chữa thường xuyên phương tiện.

- Các khoản chi bảo trì, bảo dưỡng (Khăn lau, xà phòng, xăng/dầu, các hóa chất,...).

- Các khoản phí, lệ phí: Giao thông, đường bộ, bến bãi, đăng kiểm, bảo hiểm,...

- Tiền lương bộ phận kỹ thuật, bộ phận điều độ.

- Chi phí dụng cụ, đồ nghề cho xưởng sửa chữa, cho bộ phận kỹ thuật.

- Chi sửa chữa thường xuyên cho nơi đậu đỗ phương tiện, xưởng sửa chữa.

- Chi phí khấu hao.

+ Hạch toán Chi phí sửa chữa trực tiếp cho từng đầu xe, hoặc hợp đồng.

Việc sửa chữa, thay thế thiết bị cũng được theo dõi theo từng đầu xe và quãng đường thực hiện để tính định mức thay thế lốp, phụ tùng khác cho từng xe.

+ Định khoản: Nợ TK 154/Có TK 111, 112 (Chi tiết theo từng đầu xe, nhân viên lái xe).

+ Chi phí khấu hao

- Hạch toán trực tiếp cho từng xe, hoặc phân bổ cho từng hợp đồng.

- Định khoản: Nợ TK 154/Có TK 214 (Chi tiết theo từng đầu xe, nhân viên lái xe).

+ Chi phí khác: Hạch toán Nợ TK 642, 641/Có TK 111, 112 (Chi tiết theo từng đầu xe, nhân viên lái xe, hay phân bổ cho từng hợp đồng).

4.2.Ghi nhận doanh thu trực tiếp

- Phòng kế toán căn cứ vào Bảng lịch trình xe (Đã được duyệt) để lập bảng kê chi tiết doanh thu và thu tiền của nhân viên lái xe.

- Hạch toán: Nợ TK 111, 112, 131/Có TK 513, 3331 (Chi tiết cho từng xe, từng hợp đồng).

4.3.Ghi nhận chi phí gián tiếp và phân bổ

- Các chi phí gián tiếp bao gồm: Chi phí bán hàng, chi phí quản lý DN (Hạch toán thông thường) => Không ghi nhận chi tiết.

- Phân bổ cho từng mảng kinh doanh, từng xe để xác định lãi lỗ của từng mảng kinh doanh, từng hợp đồng, hoặc từng đầu xe.

4.4.Xác định kết quả kinh doanh

Căn cứ vào doanh thu, chi phí trực tiếp hoặc chi phí phân bổ của từng đầu xe, từng hợp đồng hay mảng doanh thu để tính toán:

Lãi, lỗ = Doanh thu - Chi phí trực tiếp - Chi phí phân bổ

5.Nghiệp vụ sửa chữa, bảo dưỡng

5.1.Sửa chữa bảo dưỡng cho đối tượng trong DN

- Doanh thu, chi phí chi tiết từng đầu xe, nhân viên lái xe.

- Chi phí phụ tùng sửa chữa:

+ Khi mua về nhập kho, ghi: Nợ TK 152/Có TK 331, 111, 112

+ Khi xuất dùng, ghi: Nợ TK 154/Có TK 152

- Chi phí lương cho nhân viên sửa chữa: Nợ TK 154/Có TK 334

- Chi phí khác: Nợ TK 642 /Có TK 331, 111, 112

- Doanh thu: Nợ TK 131, 111, 112/Có TK 512 (Chi tiết từng xe, nhân viên sửa chữa)

5.2.Sửa chữa, bảo dưỡng cho đối tượng ngoài DN

- Doanh thu, chi phí chi tiết từng đầu xe, nhân viên lái xe

- Chi phí phụ tùng sửa chữa:

+ Khi mua về nhập kho, ghi: Nợ TK 152/Có TK 331, 111, 112

+ Khi xuất dùng, ghi: Nợ TK 154/Có TK 152

- Chi phí lương cho nhân viên sửa xe: Nợ TK 154/Có TK 334

- Chi phí khác: Nợ TK 642 /Có TK 331, 111, 112

- Doanh thu: Nợ TK 131, 111, 112/Có TK 513,3331 (Chi tiết từng xe, nhân viên sửa chữa)

6.Hạch toán một số nghiệp vụ chính

6.1.Mua xăng dầu, nhiên liệu, ghi

Nợ TK 152

Nợ TK 1331

Có TK 111, 112, 331

6.2.Xuất kho nhiên liệu cho xe, ghi

Nợ TK 621 (Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC là TK 1541)

Có TK 152

+ Trường hợp khoán nhiên liệu cho lái xe:

- Khi ứng tiền cho lái xe mua nhiên liệu, ghi:

Nợ TK 141

Có TK 111

- Cuối kỳ thanh lý Hợp đồng khoán, ghi:

Nợ TK 621

Nợ TK 133

Có TK 141

- Kết chuyển toàn bộ chi phí nhiên liệu trong kỳ, ghi:

Nợ TK 154 (Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC)

Có TK 621

Nợ TK 154 (Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC)

Có TK 152

6.3.Chi phí nhân công

- Tính lương lái xe, ghi:

Nợ TK 622 (TK 15412)

Có TK 334

- Trích BHXH, BHYT, BHTN, ghi:

Nợ TK 622 (TK 15412)

Có TK 3383

Có TK 3384

Có TK 3388

- Trả lương, ghi:

Nợ TK 334

Có TK 1111, 112

6.4.Chi phí khấu hao phương tiện (Khấu hao TSCĐ)

Nợ TK 627 (Nợ TK 15413)

Có TK 214

6.5.Chi phí khác

Nợ TK 627 (Nợ TK 15418)

Có TK111, 112, 331

6.6.Trích trước chi phí săm lốp

Khi mua hoặc sửa lốp, ghi:

Nợ TK 242

Có TK 111, 112

6.7.Chi phí quản lý doanh nghiệp

Nợ TK 642

Nợ TK 1331

Có TK 111, 112

6.8. Doanh thu

+ Khi xuất hóa đơn GTGT cho khách, ghi:

Nợ TK 131, 111, 112

Có TK 511

Có TK 3331

+ Nếu có chiết khấu, giảm giá, ghi:

Nợ TK 521

Nợ TK 3331

Có TK 111, 112, 131

+ Cuối kỳ kết chuyển

- Kết chuyển chi phí vào giá vốn, ghi:

Nợ TK 154 (Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC)

Có TK 621

Có TK 622

Có TK 627

- Nợ TK 154 (Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC)

+ Nợ TK 632: Kết chuyển giá vốn

Có TK 154

+ Kết chuyển cuối kỳ, ghi:

Nợ TK 911

Có TK 632

+ Kết chuyển doanh thu, ghi:

Nợ TK 511

Có TK 911

+ Kết chuyển chi phí quản lý DN, ghi:

Nợ TK 911

Có TK 642

+ Xác định kết quả kinh doanh, ghi:

- Lỗ : Nợ TK 421/Có TK 911

- Lãi: Nợ TK 911/Có TK 421.

 

Bạn đọc có thể tham khảo thêm các bài viết có liên quan:

>>> Kế toán trong doanh nghiệp dịch vụ vận tải cần làm những gì? Kế toán Đức Minh

Kế toán Đức Minh chúc bạn đọc thành công!

-Ms Le-

 

Với mục tiêu “Sự thành công của học viên là niềm tự hào của Đức Minh”, Công ty đào tạo kế toán và tin học Đức Minh là nơi đào tạo kế toán thực tế và tin học văn phòng uy tín và chuyên nghiệp nhất Hà Nội hiện nay. Đức Minh luôn sẵn sàng hỗ trợ hết mình vì học viên, luôn đồng hành cùng học viên trên bước đường đi tới thành công.

Lịch học dạy kèm linh động từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần cho tất cả các học viên:

Ca 1: Từ 8h -> 11h30 * Ca 2: Từ 13h30 -> 17h * Ca 3: Từ 18h -> 20h

Bảng giá khóa học

TỔ CHỨC THI VÀ CẤP CHỨNG CHỈ CỦA VIỆN KẾ TOÁN ĐỨC MINH

Mọi chi tiết vui lòng liên hệ:

HỌC VIỆN ĐÀO TẠO KẾ TOÁN - TIN HỌC ĐỨC MINH

Cơ Sở 1: Tầng 2 - Tòa nhà B6A Nam Trung Yên - đường Nguyễn Chánh – Cầu Giấy HN - 0339.156.806
Cơ Sở 2: P902 tầng 9 tòa Licogi 12 . Số 21 Đại Từ - Đại Kim ( đối diện khu chung cư Eco Lake View) - Hoàng Mai - Hà Nội. ĐT / ZALO: 0342.254.883
Cơ Sở 3: Phòng 504, chung cư H1-3 Thanh Xuân Nam, đầu ngõ 445 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội - 0339.421.606

  • Chia sẻ
Bình luận

BÀI VIẾT LIÊN QUAN