Tin mới

Cách xử lý hóa đơn dịch vụ đã xuất nhưng bị trả lại – Kế toán Đức Minh.
Trả lại hàng hóa, dịch vụ đã mua là trường hợp xảy ra rất nhiều trong hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên, nhiều kế toán...
Có bắt buộc với hóa đơn đầu vào của hộ kinh doanh cá thể? Kế toán Đức Minh.
Hóa đơn đầu vào của hộ kinh doanh cá thể là các hóa đơn chứng từ mà hộ kinh có được khi mua hàng hóa, dịch vụ từ các...
Hướng dẫn lập và ký chứng từ kế toán mới nhất
Chứng từ kế toán là gì? Việc lập và ký chứng từ kế toán hiện nay được pháp luật quy định thế nào? Đức Minh sẽ hướng dẫn...
Điều kiện hoàn thuế thu nhập cá nhân
Hoàn thuế thu nhập cá nhân là việc cơ quan thuế sẽ hoàn trả lại số thuế nộp thừa nếu có đề nghị hoàn. Nếu người nộp...
Thay đổi nơi làm việc có phải đăng ký lại người phụ thuộc không?
Pháp luật quy định người lao động khi thay đổi nơi làm việc có đăng ký lại người phụ thuộc hay không? Bài viết dưới đây...

Hình ảnh

Được tài trợ

nanoweb
Kiến thức kế toán cho người đi làm

Cách hạch toán TK 331 - Phải trả người bán theo Thông tư 200 – Kế toán Đức Minh.

20/05/2023 10:31

TK 331 là tài khoản gì? TK 331 theo Thông tư 200 quy định thế nào về kết cấu, cấn trừ công nợ, cách hạch toán tài khoản 331 - Tài khoản phải trả người bán? Cùng Kế toán Đức Minh tìm hiểu rõ hơn qua bài viết sau đây nhé!

Cách hạch toán TK 331 - Phải trả người bán theo Thông tư 200 – Kế toán Đức Minh.

I.Tài khoản phải trả người bán là gì? Tk 331

Tài khoản 331 - Phải trả người bán là những khoản nợ phải trả cho nhà cung cấp.

II. Nội dung, kết cấu tài khoản Phải trả người bán – TK 331.

1.Chứng từ sử dụng

+ Hóa đơn;

+ Chứng từ thanh toán.

2.Tài khoản sử dụng.

 


Tài khoản 331 - Phải trả cho người bán

Bên nợ:

Số tiền đã trả cho người bán vật tư, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, nhận thầu xây lắp;

Số tiền ứng trước cho người bán, cung cấp, nhận thầu xây lắp nhưng chưa nhận được vật tư, hàng hóa, dịch vụ, khối lượng sản phẩm xây lắp hoàn thành bàn giao;

Số tiền người bán đồng ý giảm giá hàng hóa hoặc dịch vụ đã giao theo hợp đồng;

Chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại được người bán đồng ý cho doanh nghiệp giảm trừ vào khoản nợ phải trả cho người bán;

Giá trị vật tư, hàng hóa thiếu hụt, kém phẩm chất khi kiểm nhận và trả lại người bán;

Đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với đồng Việt Nam).

Bên có:

Số tiền còn phải trả cho người bán vật tư, hàng hóa, cung cấp dịch vụ và nhận thầu xây lắp;

Điều chỉnh số chênh lệch giữa giá tạm tính thấp hơn giá thực tế của số vật tư, hàng hóa, dịch vụ đã nhận, khi có hóa đơn hoặc thông báo giá chính thức;

Đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với đồng Việt Nam).

 

Số dư có:

 

Đây là tài khoản lưỡng tính nên có thể có Số dư nợ.

III. Hướng dẫn hạch toán tài khoản Phải trả người bán – Tk 331.

1.Hạch toán phải trả cho người bán khi mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ chưa thanh toán.

a.Trường hợp trong nội địa.

+ Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.

Nợ TK 152, 153, 156, 157, 211, 213/611 (giá mua chưa có thuế GTGT);

Nợ TK 133 (thuế GTGT);

Có TK 331 (tổng giá trị thanh toán đã bao gồm thuế GTGT).

+ Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ:

Nợ TK 152, 153, 156, 157, 211, 213/611 (tổng giá trị thanh toán đã bao gồm thuế GTGT);

Có TK 331 (tổng giá trị thanh toán đã bao gồm thuế GTGT).

b.Trường hợp khi nhập khẩu.

+ Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ:

Nợ TK 152, 153, 156, 157, 211, 213/611;

Có TK 331 (giá mua không bao gồm thuế);

Có TK 3332 (thuế TTĐB, nếu có);

Có TK 3333 (thuế NK, nếu có);

Có TK 33381 (thuế BVMT, nếu có);

Nợ TK 133 (thuế GTGT được khấu trừ hàng nhập khẩu);

Có TK 33312 (thuế GTGT được khấu trừ hàng nhập khẩu).

+ Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ:

Nợ TK 152, 153, 156, 157, 211, 213/611;

Có TK 33312 (thuế GTGT được khấu trừ hàng nhập khẩu);

Có TK 331 (giá mua không bao gồm thuế);

Có TK 3332 (thuế TTĐB, nếu có);

Có TK 3333 (thuế NK, nếu có);

Có TK 33381 (thuế BVMT, nếu có).

2.Hạch toán phải trả người bán khi đầu tư xây dựng cơ bản theo phương thức giao thầu.

+ Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ:

Nợ TK 241 (giá chưa có thuế);

Nợ TK 133 (thuế GTGT);

Có TK 331 (tổng giá trị thanh toán đã bao gồm thuế GTGT).

+ Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ:

Nợ TK 241 (tổng giá trị thanh toán đã bao gồm thuế GTGT);

Có TK 331 (tổng giá trị thanh toán đã bao gồm thuế GTGT).

3.Hạch toán phải trả người bán khi ứng trược hoặc thanh toán tiền.

a.Ứng trước hoặc thanh toán bằng Việt Nam đồng.

Nợ TK 331 (khoản ứng trước/ thanh toán);

Có TK 1111, 1121, 341…

b.Ứng trước hoặc thanh toán bằng ngoại tệ

+ Thanh toán tiền khi có khoản ứng trước:

-Ứng trước:

Nợ TK 331 (tỷ giá giao dịch thực tế là tỷ giá bán của ngân hàng nơi thường xuyên có giao dịch tại thời điểm ứng trước);

Nợ TK 635 (nếu tỷ giá giao dịch thực tế thấp hơn tỷ giá ghi sổ kế toán của TK tiền);

Có TK 1112, 1122 tỷ giá ghi sổ;

Có TK 515 (nếu tỷ giá giao dịch thực tế lớn hơn tỷ giá ghi sổ kế toán của TK tiền).

-Khi thanh toán: TK 331 phần còn lại sẽ được ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh.

+ Thanh toán tiền khi không có khoản ứng trước:

Nợ TK 331 tỷ giá ghi sổ;

Nợ TK 635 (tỷ giá ghi sổ kế toán TK 331 thấp hơn tỷ giá ghi sổ kế toán của TK tiền);

Có TK 1112, 1122 tỷ giá ghi sổ;

Có TK 515 (tỷ giá ghi sổ kế toán TK 331 lớn hơn tỷ giá ghi sổ kế toán của TK tiền).

4.Hạch toán phải trả người bán khi nhận lại tiền hoàn đã ứng trước.

+ Nhận lại bằng tiền VND:

Nợ TK 111, 112... (tiền ứng trước);

Có TK 331 (tiền ứng trước).

+ Nhận lại bằng ngoại tệ:

Nợ các TK 111, 112... (tỷ giá giao dịch thực tế);

Nợ TK 635 (tỷ giá giao dịch thực tế của TK tiền thấp hơn tỷ giá ghi sổ kế toán);

Có TK 331 tỷ giá ghi sổ;

Có TK 515 (tỷ giá giao dịch thực tế của TK tiền lớn hơn tỷ giá ghi sổ kế toán).

5.Hạch toán phải trả người bán khi mua dịch vụ.

+ Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ:

Nợ TK 1562 (giá mua chưa có thuế GTGT);

Nợ TK 241 (giá mua chưa thuế GTGT);

Nợ TK 242 (giá mua chưa có thuế GTGT);

Nợ TK 623, 627, 641, 642, 635, 811 (giá mua chưa có thuế GTGT);

Nợ TK 133 (tiền thuế GTGT);

Có TK 331 (tổng giá trị thanh toán đã bao gồm thuế GTGT).

+ Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ:

Nợ TK 1562 (tổng giá trị thanh toán);

Nợ TK 241 (tổng giá trị thanh toán);

Nợ TK 242 (tổng giá trị thanh toán);

Nợ TK 623, 627, 641, 642, 635, 811 (tổng giá trị thanh toán);

Có TK 331 (tổng giá trị thanh toán đã bao gồm thuế GTGT).

6.Hạch toán phải trả người bán khi hưởng chiết khấu thanh toán

Nợ TK 331 (tiền chiết khấu thanh toán được hưởng và tính trừ vào công nợ);

Có TK 515.

7.Hạch toán phải trả người bán khi hưởng chiết khấu thương mại, giảm giá và trả lại hàng mua

Nợ TK 331 (tiền chiết khấu thương mại, giảm giá hàng mua, trả lại hàng mua);

Có TK 133 (nếu có);

Có TK 152, 153, 156, 611…

8.Hạch toán phải trả người bán khi chủ nợ không đòi hoặc không tìm được chủ nợ

Nợ TK 331 (khoản nợ không đòi hoặc không tìm được chủ nợ);

Có TK 711.

9.Hạch toán phải trả người bán khi nhận bán hàng đại lý, bán đúng giá, hưởng hoa hồng

+ Khi nhận hàng bán đại lý: theo dõi và ghi chép thông tin về hàng nhận bán đại lý trong phần thuyết minh Báo cáo tài chính;

+ Khi bán hàng nhận đại lý:

Nợ TK 111, 112, 131... (tổng giá trị thanh toán);

Có TK 331 (giá giao bán đại lý và thuế);

Đồng thời theo dõi và ghi chép thông tin về hàng nhận bán đại lý đã xuất bán trong phần thuyết minh Báo cáo tài chính.

+ Khi xác định hoa hồng được hưởng:

Nợ TK 331 (tổng giá trị bao gồm thuế);

Có TK 511 (hoa hồng đại lý);

Có TK 3331.

+ Thanh toán cho bên giao đại lý, ghi:

Nợ TK 331 (giá giao bán bán đại lý - hoa hồng đại lý);

Có TK 111, 112...

10.Hạch toán phải trả người bán tại đơn vị giao ủy thác nhập khẩu

+ Thanh toán bằng Việt Nam đồng:

Nợ TK 331 (số tiền trả cho từng đơn vị nhận ủy thác nhập khẩu);

Có TK 1111, 1121...

+ Thanh toán bằng ngoại tệ:

Nợ TK 331 (tỷ giá thực tế);

Nợ TK 635 (nếu tỷ giá giao dịch thực tế thấp hơn tỷ giá ghi sổ kế toán của TK tiền);

Có TK 1112, 1122 tỷ giá ghi sổ;

Có TK 515 (nếu tỷ giá giao dịch thực tế lớn hơn tỷ giá ghi sổ kế toán của TK tiền).

+ Nhận ủy thác nhập khẩu do bên bán nhận ủy thác giao trả:

Nợ TK 152, 153, 156, 157, 211, 213/611;

Có TK 331 (giá mua chưa có thuế);

Có TK 3332 (thuế TTĐB, nếu có);

Có TK 3333 (thuế NK, nếu có);

Có TK 33381 (thuế BVMT, nếu có);

Nợ TK 133 (thuế GTGT được khấu trừ hàng nhập khẩu);

Có TK 33312 (thuế GTGT được khấu trừ hàng nhập khẩu).

+ Thanh toán cho đơn vị nhận ủy thác nhập khẩu:

Nợ TK 331 (số tiền trả cho từng đơn vị nhận ủy thác nhập khẩu);

Có TK 111, 112...

+ Phí ủy thác nhập khẩu:

Nợ TK 151, 152, 156, 211…;

Nợ TK 133;

Có TK 331 (phí ủy thác nhập phải trả cho từng đơn vị nhận ủy thác nhập khẩu).

11. Hạch toán phải trả người bán khi đánh giá lại số dư nợ phải trả là ngoại tệ

+ Tỷ giá ngoại tệ giảm:

Nợ TK 331 (tỷ giá ghi sổ kế toán tại thời điểm đánh giá lớn hơn tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm đánh giá);

Có TK 413.

+ Tỷ giá ngoại tệ tăng:

Nợ TK 413;

Có TK 331 (tỷ giá ghi sổ kế toán tại thời điểm đánh giá thấp hơn tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm đánh giá).

Lưu ý: Ngoài tỷ giá giao dịch thực tế trên, doanh nghiệp có thể lựa chọn tỷ giá xấp xỉ với tỷ giá mua bán chuyển khoản trung bình của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp mở tài khoản thường xuyên giao dịch. Tỷ giá xấp xỉ không được chênh lệch vượt quá +/-1% so với tỷ giá mua bán chuyển khoản trung bình. Khi sử dụng tỷ giá xấp xỉ phải đảm bảo không làm ảnh hưởng trọng yếu đến tình hình và kết quả kinh doanh của kỳ kế toán áp dụng.

Bạn đọc có thể tham khảo thêm các bài viết có liên quan:

>>> Các khoản giảm trừ doanh thu theo Thông tư 133 và Thông tư 200

>>> Hướng dẫn hạch toán 1 số nghiệp vụ liên quan đến tài khoản 641 – chi phí bán hàng. – Kế toán Đức Minh.

Kế toán Đức Minh chúc bạn đọc thành công!

-Ms Le-

 

 

Với mục tiêu “Sự thành công của học viên là niềm tự hào của Đức Minh”, Công ty đào tạo kế toán và tin học Đức Minh là nơi đào tạo kế toán thực tế và tin học văn phòng uy tín và chuyên nghiệp nhất Hà Nội hiện nay. Đức Minh luôn sẵn sàng hỗ trợ hết mình vì học viên, luôn đồng hành cùng học viên trên bước đường đi tới thành công.

Lịch học dạy kèm linh động từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần cho tất cả các học viên:

Ca 1: Từ 8h -> 11h30 * Ca 2: Từ 13h30 -> 17h * Ca 3: Từ 18h -> 20h

Bảng giá khóa học

TỔ CHỨC THI VÀ CẤP CHỨNG CHỈ CỦA VIỆN KẾ TOÁN ĐỨC MINH

Mọi chi tiết vui lòng liên hệ:

HỌC VIỆN ĐÀO TẠO KẾ TOÁN - TIN HỌC ĐỨC MINH

Cơ Sở 1: Tầng 2 - Tòa nhà B6A Nam Trung Yên - đường Nguyễn Chánh – Cầu Giấy HN - 0339.156.806
Cơ Sở 2: P902 tầng 9 tòa Licogi 12 . Số 21 Đại Từ - Đại Kim ( đối diện khu chung cư Eco Lake View) - Hoàng Mai - Hà Nội. ĐT / ZALO: 0342.254.883
Cơ Sở 3: Phòng 2516, tầng 25, tòa nhà SDU số 143 Trần Phú, Hà Đông,HN (ngay điểm ga tàu điện Văn Quán) - 0339.421.606

  • Chia sẻ
Bình luận

BÀI VIẾT LIÊN QUAN