Tin mới

Có đúng giảm 2% thuế GTGT cho đến hết 31/12/2024?
Mới đây, có thông tin về việc sẽ tiếp tục giảm thuế giá trị gia tăng (GTGT) từ nay đến hết năm 2024. Vậy có đúng sẽ...
Thuế nhập khẩu ai chịu? Ai là người nộp thuế nhập khẩu? Kế toán Đức Minh.
Thuế nhập khẩu là một trong những sắc thuế quan trọng của mỗi quốc gia, là nguồn thu quan trọng đối với ngân sách nhà...
Trị giá tính thuế nhập khẩu là gì? Cách xác định thuế nhập khẩu – Kế toán Đức Minh.
Trị giá tính thuế nhập khẩu là gì? Trong bối cảnh nền kinh tế ngày càng phát triển và hội nhập, nhiều doanh nghiệp và...
Ký hợp đồng 2 tháng có đóng bảo hiểm không?
Hiện nay, không ít người sử dụng lao động có nhu cầu ký hợp đồng 02 tháng với người lao động. Vậy nếu ký hợp đồng 2...
Hợp đồng dịch vụ có phải đóng BHXH không?
Hợp đồng dịch vụ là loại hợp đồng được sử dụng thường xuyên trong các giao dịch dân sự hiện nay. Vậy hợp đồng dịch vụ...

Hình ảnh

Được tài trợ

nanoweb
Kiến thức kế toán cho người đi làm

Hướng dẫn tài khoản 131 (phải thu của khách hàng) trong doanh nghiệp nhỏ và vừa 2023 – Kế toán Đức Minh.

20/04/2023 03:18

Các khoản phải thu là khoản khách hàng chưa thanh toán, bồi thường, cho mượn, ứng trước, tạm ứng, ký quỹ ký cược. Nguyên tắc hạch toán tài khoản phải thu khách hàng (TK 131) cụ thể như thế nào? Cùng tìm hiểu qua bài viết sau đây của Kế toán Đức Minh nhé!

Hướng dẫn tài khoản 131 (phải thu của khách hàng) trong doanh nghiệp nhỏ và vừa 2023 – Kế toán Đức Minh.

1.Các khoản phải thu là gì?

Các khoản phải thu là khoản khách hàng chưa thanh toán, bồi thường, cho mượn, ứng trước, tạm ứng, ký quỹ ký cược.

2.Phân loại các khoản phải thu khách hàng.

+ Nợ phải thu ngắn hạn: Hạn thanh toán trong vòng 12 tháng hoặc trong vòng 1 chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp (nếu chu kỳ kinh doanh dưới 12 tháng);

+ Nợ phải thu dài hạn: Hạn thanh toán hơn 12 tháng hoặc dài hơn 1 chu kỳ kinh doanh thông thường (nếu chu kỳ kinh doanh trên 12 tháng);

+ Khi phân loại, doanh nghiệp tính từ ngày lập báo cáo tài chính đến ngày đáo hạn, không tính từ ngày phát sinh tăng nợ phải thu.

3. Chứng từ sử dụng trong kế toán phải thu khách hàng

+ Hóa đơn bán hàng;

+ Phiếu chi (chi hộ khách hàng);

+ Phiếu thu (thu tiền hoặc nhận tiền ứng trước);

+ Biên bản bù trừ công nợ…

4.Nguyên tắc kế toán đối với tài khoản 131 (phải thu của khách hàng)

Theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Thông tư 133/2016/TT-BTC, nguyên tắc kế toán đối với tài khoản 131 áp dụng trong doanh nghiệp nhỏ và vừa như sau:

- Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, tài sản cố định, các khoản đầu tư tài chính, cung cấp dịch vụ. Tài khoản này còn dùng để phản ánh các khoản phải thu của người nhận thầu xây dựng cơ bản với người giao thầu về khối lượng công tác xây dựng cơ bản đã hoàn thành. Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ thu tiền ngay.

- Khoản phải thu của khách hàng cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng, từng nội dung phải thu, theo dõi chi tiết kỳ hạn thu hồi (trên 12 tháng hay không quá 12 tháng kể từ thời điểm lập báo cáo) và ghi chép theo từng lần thanh toán. Đối tượng phải thu là các khách hàng có quan hệ kinh tế với doanh nghiệp về mua sản phẩm, hàng hóa, nhận cung cấp dịch vụ, kể cả tài sản cố định, bất động sản đầu tư, các khoản đầu tư tài chính.

- Bên giao ủy thác xuất khẩu ghi nhận trong tài khoản này đối với các khoản phải thu từ bên nhận ủy thác xuất khẩu về tiền bán hàng xuất khẩu như các giao dịch bán hàng, cung cấp dịch vụ thông thường.

- Trong hạch toán chi tiết tài khoản này, kế toán phải tiến hành phân loại các khoản nợ, loại nợ có thể trả đúng hạn, khoản nợ khó đòi hoặc có khả năng không thu hồi được, để có căn cứ xác định số trích lập dự phòng phải thu khó đòi hoặc có biện pháp xử lý đối với khoản nợ phải thu không đòi được. Khoản thiệt hại về nợ phải thu khó đòi sau khi trừ dự phòng đã trích lập được ghi nhận vào chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ báo cáo. Khoản nợ khó đòi đã xử lý khi đòi được, hạch toán vào thu nhập khác.

- Trong quan hệ bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ theo thỏa thuận giữa doanh nghiệp với khách hàng, nếu sản phẩm, hàng hóa, tài sản cố định, bất động sản đầu tư đã giao, dịch vụ đã cung cấp không đúng theo thỏa thuận trong hợp đồng kinh tế thì người mua có thể yêu cầu doanh nghiệp giảm giá hàng bán hoặc trả lại số hàng đã giao.

5.Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 131 (phải thu của khách hàng)

Căn cứ khoản 2 Điều 17 Thông tư 133/2016/TT-BTC quy định về kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 131 (phải thu của khách hàng) như sau:

- Đối với bên Nợ:

+ Số tiền phải thu của khách hàng phát sinh trong kỳ khi bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, tài sản cố định, dịch vụ, các khoản đầu tư tài chính;

+ Số tiền thừa trả lại cho khách hàng;

+ Đánh giá lại các khoản phải thu của khách hàng là khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ tại thời điểm lập Báo cáo tài chính (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với tỷ giá ghi sổ kế toán).

- Đối với bên Có:

+ Số tiền khách hàng đã trả nợ;

+ Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước của khách hàng;

+ Khoản giảm giá hàng bán trừ vào nợ phải thu của khách hàng;

+ Doanh thu của số hàng đã bán bị người mua trả lại (có thuế giá trị gia tăng hoặc không có thuế giá trị gia tăng);

+ Số tiền chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại cho người mua;

+ Đánh giá lại các khoản phải thu của khách hàng là khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ tại thời điểm lập Báo cáo tài chính (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với tỷ giá ghi sổ kế toán).

- Đối với số dư bên Nợ: Số tiền còn phải thu của khách hàng.

Tài khoản này có thể có số dư bên Có: Số dư bên Có phản ánh số tiền nhận trước hoặc số đã thu nhiều hơn số phải thu của khách hàng chi tiết theo từng đối tượng cụ thể. Khi lập Báo cáo tình hình tài chính, phải lấy số dư chi tiết theo từng đối tượng phải thu của tài khoản này để ghi cả hai chỉ tiêu bên "Tài sản" và bên "Nguồn vốn".

6.Nguyên tắc chung áp dụng chế độ kế toán trong doanh nghiệp nhỏ và vừa

Doanh nghiệp nhỏ và vừa áp dụng nguyên tắc chung về chế độ kế toán theo quy định tại Điều 3 Thông tư 133/2016/TT-BTC

Bạn đọc có thể tham khảo thêm các bài viết có liên quan:

>>> Hướng dẫn tài khoản 112 (tiền gửi ngân hàng) trong doanh nghiệp nhỏ và vừa 2023- Kế toán Đức Minh.

>>> Hướng dẫn tài khoản 111 (tiền mặt) trong doanh nghiệp nhỏ và vừa 2023 – Kế toán Đức Minh.

Kế toán Đức Minh chúc bạn đọc thành công!

-Ms Le-

 

Với mục tiêu “Sự thành công của học viên là niềm tự hào của Đức Minh”, Công ty đào tạo kế toán và tin học Đức Minh là nơi đào tạo kế toán thực tế và tin học văn phòng uy tín và chuyên nghiệp nhất Hà Nội hiện nay. Đức Minh luôn sẵn sàng hỗ trợ hết mình vì học viên, luôn đồng hành cùng học viên trên bước đường đi tới thành công.

Lịch học dạy kèm linh động từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần cho tất cả các học viên:

Ca 1: Từ 8h -> 11h30 * Ca 2: Từ 13h30 -> 17h * Ca 3: Từ 18h -> 20h

Bảng giá khóa học

TỔ CHỨC THI VÀ CẤP CHỨNG CHỈ CỦA VIỆN KẾ TOÁN ĐỨC MINH

Mọi chi tiết vui lòng liên hệ:

HỌC VIỆN ĐÀO TẠO KẾ TOÁN - TIN HỌC ĐỨC MINH

Cơ Sở 1: Tầng 2 - Tòa nhà B6A Nam Trung Yên - đường Nguyễn Chánh – Cầu Giấy HN - 0339.156.806
Cơ Sở 2: P902 tầng 9 tòa Licogi 12 . Số 21 Đại Từ - Đại Kim ( đối diện khu chung cư Eco Lake View) - Hoàng Mai - Hà Nội. ĐT / ZALO: 0342.254.883
Cơ Sở 3: Tầng 2, Nhà số 2, Ngõ 4 - Đường Nguyễn Khuyến - Văn Quán - Hà Đông - Hà Nội - 0339.421.606

  • Chia sẻ
Bình luận

BÀI VIẾT LIÊN QUAN