Tin mới
Chứng từ kế toán là gì? Việc lập và ký chứng từ kế toán hiện nay được pháp luật quy định thế nào? Đức Minh sẽ hướng dẫn...
Hoàn thuế thu nhập cá nhân là việc cơ quan thuế sẽ hoàn trả lại số thuế nộp thừa nếu có đề nghị hoàn. Nếu người nộp...
Pháp luật quy định người lao động khi thay đổi nơi làm việc có đăng ký lại người phụ thuộc hay không? Bài viết dưới đây...
Xuất hóa đơn 2 loại thuế suất như thế nào? Quy định giảm thuế được áp dụng từ 1/7/2024 theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP dẫn...
Khi người lao động làm việc tại các doanh nghiệp thì doanh nghiệp sẽ tiến hành kê khai thuế TNCN cho nhân viên và nhân...
Chủ đề tìm nhiều
Tập hợp các bút toán kết chuyển lên báo cáo tài chính - kế toán Đức Minh
Để bắt đầu làm BCTC trước tiên mỗi nhân viên kế toán cần phải trang bị cho mình một kỹ năng hạch toán, cân đối các chi phí phát sinh trong năm tài chính của doanh nghiệp. Bởi lẽ để lên được bản báo cáo tài chính hoàn chỉnh thì chúng ta chỉ cần dựa vào bảng cân đối tài khoản chi tiết là đã có thể lên được các chỉ tiêu trên bộ báo cáo tài chính đơn giản hơn bao giờ hết. Hôm nay Đức Minh sẽ hướng dẫn các bút toán kết chuyển cuối kỳ để lên BCTC.
1. Hạch toán khi thực nhận
Góp vốn của chủ sở hữu, cổ đông, các thành viên :Nợ TK 111, 112 Có TK 4111
2. Hạch toán lệ phí môn bài
Theo vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên giấy phép đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư :Nợ TK 6425, 64225
Có TK 3339
Nộp tiền lệ phí môn bài ; Nợ TK 3339
Có TK 111,112
3. Đầu năm tài chính, kết chuyển lợi nhuận sau thuế
Chưa phân phối năm nay sang lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm trước , ghi :+) TH TK 4212 có số dư Có ( lãi ) - DN lãi : Nợ TK 4212 Có TK 4211
+) TH TK 4212 có số dư Nợ( lỗ ) - DN lỗ : Nợ TK 4211 Có TK 4212
4. Hạch toán về tiền lương cuối tháng
►Trích bảo hiểm các loại theo quy định (tính vào chi phí) 23.5% lương đóng bảo hiểm (BHXH 17.5%, BHYT 3%, BHTN 1%, KPCĐ 2%):
Nợ TK 6422,6421,154
Có TK 3382 (BHCĐ 2%)
Có TK 3383 (BHXH 17.5%)
Có TK 3384 (BHYT 3%)
Có TK 3386 (BHTN 1%) ( Theo TT 200/2014/TT-BTC) ( Có TK 3385 - Theo TT 133/2016/TT-BTC)
► Trích bảo hiểm các loại theo quy định và tiền lương của người lao động:
Nợ TK 334 (10,5%)
Có TK 3383 (BHXH 8%)
Có TK 3384 (BHYT 1,5%)
Có TK 3386 (BHTN 1%) ( Theo TT 200/2014/TT-BTC) ( Có TK 3385 - Theo TT 133/2016/TT-BTC)
► Nộp các khoản bảo hiểm theo quy định:
Nợ TK 3382 (BHCĐ 2%)
Nợ TK 3383 (BHXH 25.5%)
Nợ TK 3384 (BHYT 4,5%)
Nợ TK 3386 hoặc 3385 (BHTN 2%)
Có TK 112 (34,5%)
► Tính thuế thu nhập cá nhân (nếu có):
Nợ TK 334 Thuế TNCN
Có TK 3335
► Thanh toán tiền lương cho công nhân viên:
Số tiền lương phải trả cho người lao động sau khi đã trừ thuế, bảo hiểm và các khoản khác
Nợ TK 334
Có TK 111, 112
►Tổng tiền thuế đã khấu trừ của người lao động trong tháng hoặc quý:
Nộp thuế Thu nhập cá nhân (Hồ sơ khai thuế 05/KK-TNCN, giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước)
Nợ TK 3335
Có TK 111, 112
►Nộp BH lên cơ quan bảo hiểm:
Nợ TK 3383, 3384, 3386 hoặc 3385
Có TK 111, 112
5. Hạch toán trích khấu hao tài sản cố định hàng tháng
Nợ TK : 154,622,627,641,642..
Có TK 214 = Tổng khấu hao đã trích trong kỳ.
6. Hạch toán phân bổ chi phí trả trước
Nợ TK : 154,622,627,641,642..
Có TK 242 = Tổng số phân bổ trong kỳ.
7. Kết chuyển thuế GTGT
Nếu đầu kỳ TK 133 + phát sinh trong kỳ TK 133 > phát sinh trong kỳ TK 333 ( Bên có TK 333 – Bên Nợ TK 333) => lấy phát sinh 333.
Ví dụ 1 : Số dư đầu kỳ TK 133 : 20 tr Phát sinh nợ TK 133 : 20tr Phát sinh có TK 333 : 10tr
Phát sinh Nợ Tk 333 : 2tr => Số thuế GTGT kết chuyển là : Nợ TK 333/ Có TK 133 : 8 tr Nếu đầu kỳ TK 133 + phát sinh trong kỳ TK 133 < phát sinh trong kỳ TK 333 => lấy đầu kỳ TK 133 + phát sinh trong kỳ TK 133. Ví dụ 2 : Số dư đầu kỳ TK 133 : 2 tr Phát sinh nợ TK 133 : 18tr Phát sinh có TK 333 : 24tr
Phát sinh Nợ Tk 333 : 2tr
=> Số thuế GTGT kết chuyển là : Nợ TK 333/ Có TK 133 : 20tr
8. Hạch toán kết chuyển khoản giảm trừ doanh thu
Thông tư 200/2014/TT-BTC : Nợ TK 511 Có TK 521
Thông tư 133/2016/TT-BTC : Bên Nợ:
- Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, TTĐB, XK, BVMT);
- Các khoản giảm trừ doanh thu;
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh".
=> Các khooản giảm trừ doanh thu đã phản ánh trực tiếp vào bên Nợ của TK 511
9. Kết chuyển doanh thu
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng hóa và cung ứng dịch vụ. Nợ TK 515- Doanh thu từ hoạt động tài chính. Có TK 911
10. Kết chuyển chi phí
Nợ TK 911 Có TK 632 – Chi phí giá vốn Có TK 635 – Chi phí tài chính Có TK 641,642 ( 6421,6422 theo TT 133/2016/TT-BTC) : Chí phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
11. Kết chuyển chi phí khác, thu nhập khác
Nợ TK 711 – Thu nhập khác Có TK 911
Nợ TK 911
Có TK 811 – Chi phí khác 12. Hạch toán thuế TNDN tạm tính ( nếu có )
a) Căn cứ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp vào Ngân sách Nhà nước hàng quý theo quy định, ghi:
Nợ TK 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (8211)
Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp.
b) Khi nộp tiền thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN, ghi:
Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có các TK 111, 112.
c) Cuối năm, khi xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của năm tài chính:
- Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp hàng quý trong năm, thì số chênh lệch, ghi:
Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (8211).
- Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp lớn hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp hàng quý trong năm, thì số chênh lệch phải nộp thiếu, ghi:
Nợ TK 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (8211)
Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp.
12. Hạch toán kết chuyển chi phí thuế TNDN nếu DN lãi
Nợ TK 911 Có TK 821
13. Hạch toán Kết chuyển lãi - lỗ cuối năm
Nếu DN lãi :
Nợ TK 911
Có TK 4212
• Nếu DN Lỗ : Nợ TK 4212
Có TK 911
Như vậy đã xử lý xong 1 cái báo cáo tài chính.
-ST-
Với mục tiêu “Sự thành công của học viên là niềm tự hào của Đức Minh”, Công ty đào tạo kế toán và tin học Đức Minh là nơi đào tạo kế toán thực tế và tin học văn phòng uy tín và chuyên nghiệp nhất Hà Nội hiện nay. Đức Minh luôn sẵn sàng hỗ trợ hết mình vì học viên, luôn đồng hành cùng học viên trên bước đường đi tới thành công.
Lịch học dạy kèm linh động từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần cho tất cả các học viên:
Ca 1: Từ 8h -> 11h30 * Ca 2: Từ 13h30 -> 17h * Ca 3: Từ 18h -> 20h
Bảng giá khóa họcTỔ CHỨC THI VÀ CẤP CHỨNG CHỈ CỦA VIỆN KẾ TOÁN ĐỨC MINH
Mọi chi tiết vui lòng liên hệ:
HỌC VIỆN ĐÀO TẠO KẾ TOÁN - TIN HỌC ĐỨC MINH
Cơ Sở 1: Tầng 2 - Tòa nhà B6A Nam Trung Yên - đường Nguyễn Chánh – Cầu Giấy HN - 0339.156.806
Cơ Sở 2: P902 tầng 9 tòa Licogi 12 . Số 21 Đại Từ - Đại Kim ( đối diện khu chung cư Eco Lake View) - Hoàng Mai - Hà Nội. ĐT / ZALO: 0342.254.883
Cơ Sở 3: Phòng 2516, tầng 25, tòa nhà SDU số 143 Trần Phú, Hà Đông,HN (ngay điểm ga tàu điện Văn Quán) - 0339.421.606
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
- Cách phân bổ tiền phụ cấp 2021 hợp lý để giảm nghĩa vụ đóng BHXH (25/09)
- Cách tăng chi phí hợp lý cho doanh nghiệp không cần hóa đơn - Kế toán Đức Minh (22/09)
- Ý nghĩa và cách đọc báo cáo lưu chuyển tiền tệ (17/09)
- Chính sách mới về thuế có hiệu lực từ tháng 8/2021 - kế toán Đức Minh (16/09)
- Phân biệt bản in hóa đơn điện tử và hóa đơn chuyển đổi từ hóa đơn điện tử (14/09)
- Những sai sót thường gặp khi làm phần hành Kế toán Tiền mặt - kế toán Đức Minh (13/09)
- Cách hạch toán về chiết khấu thương mại - kế toán Đức Minh (11/09)
- Khấu hao là gì? Thông tin về khấu hao mới nhất năm 2021 - kế toán Đức Minh (10/09)
- Phân biệt không chịu thuế, chịu thuế 0%, không phải kê khai tính nộp thuế - Kế toán Đức Minh (09/09)
- Các chỉ số quan trọng trong phân tích bctc-Kế toán Đức Minh (08/09)