Tin mới

Hướng dẫn lập và ký chứng từ kế toán mới nhất
Chứng từ kế toán là gì? Việc lập và ký chứng từ kế toán hiện nay được pháp luật quy định thế nào? Đức Minh sẽ hướng dẫn...
Điều kiện hoàn thuế thu nhập cá nhân
Hoàn thuế thu nhập cá nhân là việc cơ quan thuế sẽ hoàn trả lại số thuế nộp thừa nếu có đề nghị hoàn. Nếu người nộp...
Thay đổi nơi làm việc có phải đăng ký lại người phụ thuộc không?
Pháp luật quy định người lao động khi thay đổi nơi làm việc có đăng ký lại người phụ thuộc hay không? Bài viết dưới đây...
Hướng dẫn xuất hóa đơn 2 loại thuế suất – Kế toán Đức Minh.
Xuất hóa đơn 2 loại thuế suất như thế nào? Quy định giảm thuế được áp dụng từ 1/7/2024 theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP dẫn...
Doanh nghiệp phải kê khai thuế TNCN cho nhân viên thế nào?
Khi người lao động làm việc tại các doanh nghiệp thì doanh nghiệp sẽ tiến hành kê khai thuế TNCN cho nhân viên và nhân...

Hình ảnh

Được tài trợ

nanoweb
Kiến thức kế toán cho người đi làm

Tập hợp các bút toán kết chuyển lên báo cáo tài chính - kế toán Đức Minh

19/10/2021 02:09

Để bắt đầu làm BCTC trước tiên mỗi nhân viên kế toán cần phải trang bị cho mình một kỹ năng hạch toán, cân đối các chi phí phát sinh trong năm tài chính của doanh nghiệp. Bởi lẽ để lên được bản báo cáo tài chính hoàn chỉnh thì chúng ta chỉ cần dựa vào bảng cân đối tài khoản chi tiết là đã có thể lên được các chỉ tiêu trên bộ báo cáo tài chính đơn giản hơn bao giờ hết. Hôm nay Đức Minh sẽ hướng dẫn các bút toán kết chuyển cuối kỳ để lên BCTC.

Tập hợp các bút toán kết chuyển lên báo cáo tài chính - kế toán Đức Minh

1. Hạch toán khi thực nhận

Góp vốn của chủ sở hữu, cổ đông, các thành viên :Nợ TK 111, 112 Có TK 4111

2. Hạch toán lệ phí môn bài

Theo vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên giấy phép đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư :Nợ TK 6425, 64225

Có TK 3339

Nộp tiền lệ phí môn bài ; Nợ TK 3339

Có TK 111,112

3. Đầu năm tài chính, kết chuyển lợi nhuận sau thuế

Chưa phân phối năm nay sang lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm trước , ghi :+) TH TK 4212 có số dư Có ( lãi ) - DN lãi : Nợ TK 4212 Có TK 4211

+) TH TK 4212 có số dư Nợ( lỗ ) - DN lỗ : Nợ TK 4211 Có TK 4212

4. Hạch toán về tiền lương cuối tháng

►Trích bảo hiểm các loại theo quy định (tính vào chi phí) 23.5% lương đóng bảo hiểm (BHXH 17.5%, BHYT 3%, BHTN 1%, KPCĐ 2%):

Nợ TK 6422,6421,154

Có TK 3382 (BHCĐ 2%)

Có TK 3383 (BHXH 17.5%)

Có TK 3384 (BHYT 3%)

Có TK 3386 (BHTN 1%) ( Theo TT 200/2014/TT-BTC) ( Có TK 3385 - Theo TT 133/2016/TT-BTC)

► Trích bảo hiểm các loại theo quy định và tiền lương của người lao động:

Nợ TK 334 (10,5%)

Có TK 3383 (BHXH 8%)

Có TK 3384 (BHYT 1,5%)

Có TK 3386 (BHTN 1%) ( Theo TT 200/2014/TT-BTC) ( Có TK 3385 - Theo TT 133/2016/TT-BTC)

► Nộp các khoản bảo hiểm theo quy định:

Nợ TK 3382 (BHCĐ 2%)

Nợ TK 3383 (BHXH 25.5%)

Nợ TK 3384 (BHYT 4,5%)

Nợ TK 3386 hoặc 3385 (BHTN 2%)

Có TK 112 (34,5%)

► Tính thuế thu nhập cá nhân (nếu có):

Nợ TK 334 Thuế TNCN

Có TK 3335

► Thanh toán tiền lương cho công nhân viên:

Số tiền lương phải trả cho người lao động sau khi đã trừ thuế, bảo hiểm và các khoản khác

Nợ TK 334

Có TK 111, 112

►Tổng tiền thuế đã khấu trừ của người lao động trong tháng hoặc quý:

Nộp thuế Thu nhập cá nhân (Hồ sơ khai thuế 05/KK-TNCN, giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước)

Nợ TK 3335

Có TK 111, 112

►Nộp BH lên cơ quan bảo hiểm:

Nợ TK 3383, 3384, 3386 hoặc 3385

Có TK 111, 112

5. Hạch toán trích khấu hao tài sản cố định hàng tháng

Nợ TK : 154,622,627,641,642..

Có TK 214 = Tổng khấu hao đã trích trong kỳ.

6. Hạch toán phân bổ chi phí trả trước

Nợ TK : 154,622,627,641,642..

Có TK 242 = Tổng số phân bổ trong kỳ.

7. Kết chuyển thuế GTGT

Nếu đầu kỳ TK 133 + phát sinh trong kỳ TK 133 > phát sinh trong kỳ TK 333 ( Bên có TK 333 – Bên Nợ TK 333) => lấy phát sinh 333.

Ví dụ 1 : Số dư đầu kỳ TK 133 : 20 tr Phát sinh nợ TK 133 : 20tr Phát sinh có TK 333 : 10tr

Phát sinh Nợ Tk 333 : 2tr => Số thuế GTGT kết chuyển là : Nợ TK 333/ Có TK 133 : 8 tr Nếu đầu kỳ TK 133 + phát sinh trong kỳ TK 133 < phát sinh trong kỳ TK 333 => lấy đầu kỳ TK 133 + phát sinh trong kỳ TK 133. Ví dụ 2 : Số dư đầu kỳ TK 133 : 2 tr Phát sinh nợ TK 133 : 18tr Phát sinh có TK 333 : 24tr

Phát sinh Nợ Tk 333 : 2tr

=> Số thuế GTGT kết chuyển là : Nợ TK 333/ Có TK 133 : 20tr

8. Hạch toán kết chuyển khoản giảm trừ doanh thu

Thông tư 200/2014/TT-BTC : Nợ TK 511 Có TK 521

Thông tư 133/2016/TT-BTC : Bên Nợ:

- Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, TTĐB, XK, BVMT);

- Các khoản giảm trừ doanh thu;

- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh".

=> Các khooản giảm trừ doanh thu đã phản ánh trực tiếp vào bên Nợ của TK 511

9. Kết chuyển doanh thu

Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng hóa và cung ứng dịch vụ. Nợ TK 515- Doanh thu từ hoạt động tài chính. Có TK 911

10. Kết chuyển chi phí

Nợ TK 911 Có TK 632 – Chi phí giá vốn Có TK 635 – Chi phí tài chính Có TK 641,642 ( 6421,6422 theo TT 133/2016/TT-BTC) : Chí phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.

11. Kết chuyển chi phí khác, thu nhập khác

Nợ TK 711 – Thu nhập khác Có TK 911

Nợ TK 911

Có TK 811 – Chi phí khác 12. Hạch toán thuế TNDN tạm tính ( nếu có )

a) Căn cứ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp vào Ngân sách Nhà nước hàng quý theo quy định, ghi:

Nợ TK 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (8211)

Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp.

b) Khi nộp tiền thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN, ghi:

Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp

Có các TK 111, 112.

c) Cuối năm, khi xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của năm tài chính:

- Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp hàng quý trong năm, thì số chênh lệch, ghi:

Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp

Có TK 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (8211).

- Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp lớn hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp hàng quý trong năm, thì số chênh lệch phải nộp thiếu, ghi:

Nợ TK 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (8211)

Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp.

12. Hạch toán kết chuyển chi phí thuế TNDN nếu DN lãi

Nợ TK 911 Có TK 821

13. Hạch toán Kết chuyển lãi - lỗ cuối năm

Nếu DN lãi :

Nợ TK 911

Có TK 4212

• Nếu DN Lỗ : Nợ TK 4212

Có TK 911

Như vậy đã xử lý xong 1 cái báo cáo tài chính.

-ST-

 

Với mục tiêu “Sự thành công của học viên là niềm tự hào của Đức Minh”, Công ty đào tạo kế toán và tin học Đức Minh là nơi đào tạo kế toán thực tế và tin học văn phòng uy tín và chuyên nghiệp nhất Hà Nội hiện nay. Đức Minh luôn sẵn sàng hỗ trợ hết mình vì học viên, luôn đồng hành cùng học viên trên bước đường đi tới thành công.

Lịch học dạy kèm linh động từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần cho tất cả các học viên:

Ca 1: Từ 8h -> 11h30 * Ca 2: Từ 13h30 -> 17h * Ca 3: Từ 18h -> 20h

Bảng giá khóa học

TỔ CHỨC THI VÀ CẤP CHỨNG CHỈ CỦA VIỆN KẾ TOÁN ĐỨC MINH

Mọi chi tiết vui lòng liên hệ:

HỌC VIỆN ĐÀO TẠO KẾ TOÁN - TIN HỌC ĐỨC MINH

Cơ Sở 1: Tầng 2 - Tòa nhà B6A Nam Trung Yên - đường Nguyễn Chánh – Cầu Giấy HN - 0339.156.806
Cơ Sở 2: P902 tầng 9 tòa Licogi 12 . Số 21 Đại Từ - Đại Kim ( đối diện khu chung cư Eco Lake View) - Hoàng Mai - Hà Nội. ĐT / ZALO: 0342.254.883
Cơ Sở 3: Phòng 2516, tầng 25, tòa nhà SDU số 143 Trần Phú, Hà Đông,HN (ngay điểm ga tàu điện Văn Quán) - 0339.421.606

  • Chia sẻ
Bình luận

BÀI VIẾT LIÊN QUAN