Tin mới

Quy trình xuất hóa đơn VAT cho công ty – Kế toán Đức Minh.
Xuất hóa đơn VAT cho công ty là một trong những nghiệp vụ mà kế toán bắt buộc phải thành thạo. Việc xuất hóa đơn đúng...
Những điều cần lưu ý về hóa đơn bán lẻ vật liệu xây dựng – Kế toán Đức Minh.
Hóa đơn bán lẻ vật liệu xây dựng là loại giấy tờ chứng minh giao dịch mua bán vật liệu xây dựng giữa người bán (cửa...
Hướng dẫn bút toán kết chuyển thuế GTGT theo Thông tư 200 và 133 – Kế toán Đức Minh.
Bút toán kết chuyển thuế GTGT đóng vai trò quan trọng đối với nghiệp vụ kế toán thuế của doanh nghiệp. Hàng tháng, căn...
Hướng dẫn xuất hóa đơn GTGT cho cá nhân – Kế toán Đức Minh.
Xuất hóa đơn GTGT cho cá nhân là một thủ tục khá đơn giản nhưng cần tuân thủ đúng quy định để đảm bảo tính chính xác và...
Những điều cần biết về hủy hóa đơn VAT đã kê khai – Kế toán Đức Minh.
Việc hủy hóa đơn VAT đã kê khai là một vấn đề khá phức tạp và cần phải tuân thủ chặt chẽ các quy định của pháp luật....

Hình ảnh

Được tài trợ

nanoweb
Kiến thức kế toán cho người đi làm

Vốn điều lệ của Công ty, chế tài của Nhà nước và kế toán 2021?

09/05/2021 09:43

Vốn điều lệ là một phần rất quan trọng khi đăng ký doanh nghiệp. Nhưng rất ít cá nhân biết rõ vốn điều lệ là gì và những ảnh hưởng của vốn điều lệ khi doanh nghiệp đã đi vào hoạt động. Sau đây Kế toán Đức Minh mời các bạn tham khảo nội dung mới nhất năm 2021 về vốn điều lệ.

Vốn điều lệ của Công ty, chế tài của Nhà nước và kế toán 2021?

Phần 1: Mối quan hệ giữa Công ty, Nhà nước và kế toán

I. Vốn điều lệ

Theo khoản 29, Điều 4 Luật Doanh nghiệp: Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn; công ty hợp danh; là tổng giá trị mệnh giá cổ phần đã bán hoặc đã được đăng ký mua khi thành lập doanh nghiệp đối với công ty cổ phần.

II. Các hình thức góp vốn điều lệ

Theo quy định tại Điều 35 Luật doanh nghiệp

1. Tài sản góp vốn có thể là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, các tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.

CTY TNHH 2 THÀNH VIÊN

CTY TNHH 1 THÀNH VIÊN

Theo khoản 2, Điều 48 Luật Doanh nghiệp 2014

Theo khoản 2, Điều 74 Luật Doanh nghiệp 2014

Thời hạn góp vốn là 90 ngày

Thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

 

 

 

 

 

 

 

2. Quyền sở hữu trí tuệ được sử dụng để góp vốn bao gồm quyền tác giả, quyền liên quan đến quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng và các quyền sở hữu trí tuệ khác theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ. Chỉ cá nhân, tổ chức là chủ sở hữu hợp pháp đối với các quyền nói trên mới có quyền sử dụng các tài sản đó để góp vốn.

III. Thời hạn góp vốn điều lệ

 

CÔNG TY CỔ PHẦN

CÔNG TY HỢP DANH

Theo khoản 1, Điều 112 Luật Doanh nghiệp

Theo khoản 1, Điều 173 Luật Doanh nghiệp

Thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Không quy định thời gian góp vốn của Công ty Hợp danh

(trừ trường hợp Điều lệ công ty hoặc hợp đồng đăng ký mua cổ phần quy định một thời hạn khác ngắn hơn)

(trừ trường hợp thời hạn cam kết góp vốn đó chính là cơ sở căn cứ xác định thời hạn góp vốn của công ty hợp danh)

 

DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN

Theo khoản 1, Điều 184 Luật Doanh nghiệp

Thời hạn góp vốn: ngay sau khi thành lập doanh nghiệp tư nhân

 

IV. Chế tài của Nhà Nước

CÔNG TY CỔ PHẦN

"Điều 23. Vi phạm các quy định về thành lập doanh nghiệp

1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Tiếp tục hoạt động khi đã kết thúc thời hạn hoạt động ghi trong Điều lệ mà không được gia hạn;

b) Không góp đúng hạn số vốn đã đăng ký.

2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không góp đủ số vốn như đã đăng ký.

4. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc đăng ký gia hạn hoạt động đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này;

b) Buộc đăng ký giảm vốn điều lệ theo quy định đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoặc buộc góp đủ số vốn như đã đăng ký đối với các loại hình doanh nghiệp khác có hành vi vi phạm quy định tại Khoản 2 Điều này;

c) Buộc định giá lại tài sản góp vốn đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều này;

d) Buộc đăng ký thành lập doanh nghiệp đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm c Khoản 3 Điều này."

V. Kế toán Hạch toán

KHI GÓP ĐỦ

KHI GÓP THIẾU

Kế toán ghi:

Kế toán ghi:

Thu lần 1

Thu bổ sung

Nợ 112

Nợ 1388 (A,B)

Nợ 112

Nợ 112

   Có 411

   Có 411

   Có 1388 (A)

   Có 1388(B)

 

Phần 2: GIẢM VỐN ĐIỀU LỆ

----------------------------------------------------------

1. Các trường hợp giảm vốn điều lệ

 

Công ty mua lại cổ phần đã phát hành

Theo khoản 5 Điều 111 Luật doanh nghiệp 2014

Mua lại cổ phần theo yêu cầu của cổ đông

Mua lại cổ phần theo quyết định của công ty

 

- Công ty hoàn trả một phần vốn góp theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông cho cổ đông theo tỷ lệ sở hữu cổ phần của họ trong công ty nếu công ty đã hoạt động kinh doanh liên tục trong hơn 02 năm, kể từ ngày đăng ký doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho cổ đông.

 

Vốn điều lệ không được cổ đông thanh toán đầy đủ

Điều 112 Luật doanh nghiệp 2014

- Các cổ đông phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

(Trừ trường hợp Điều lệ công ty hoặc hợp đồng đăng ký mua cổ phần quy định một thời hạn khác ngắn hơn)

- Hội đồng quản trị chịu trách nhiệm giám sát, đôn đốc thanh toán đủ và đúng hạn các cổ phần các cổ đông đã đăng ký mua.

Nếu sau thời hạn trên có cổ đông chưa thanh toán hoặc chỉ thanh toán được một phần số cổ phần đã đăng ký mua, thì công ty phải đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ bằng giá trị mệnh giá số cổ phần đã được thanh toán đủ.

 

 

2. Hồ sơ giảm vốn điều lệ đối với công ty cổ phần

* Thành phần hồ sơ:

Căn cứ khoản 14 Điều 1 Nghị định 108/2018/NĐ-CP, hồ sơ bao gồm:

1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.

2. Quyết định của Đại hội đồng cổ đông về việc giảm vốn điều lệ.

3. Bản sao hợp lệ biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông về việc giảm vốn điều lệ.

4. Báo cáo tài chính của doanh nghiệp tại kỳ gần nhất với thời điểm quyết định giảm vốn điều lệ.

5. Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 26 Luật đầu tư 2014.

6. Cam kết bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác sau khi giảm vốn.

7. Đối với các doanh nghiệp đang hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương thì ngoài các giấy tờ nêu trên, doanh nghiệp phải nộp kèm theo:

NỘP KÈM CÁC GIẤY TỜ SAU

Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư

Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế

Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp.

 

- Lưu ý: Trường hợp không phải chủ sở hữu hoặc người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp trực tiếp đến nộp hồ sơ thì người được ủy quyền phải nộp văn bản uỷ quyền kèm bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân:

Đối với công dân Việt Nam

Đối với người nước ngoài

Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.

Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.

Các văn bản này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ

3. Trình tự thủ tục giảm vốn điều lệ công ty cổ phần

Bước 1: Nộp hồ sơ

Có 02 cách thức để nộp hồ sơ, cụ thể:

CÁCH 1

CÁCH 2

Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận một cửa Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính

Đăng ký qua mạng tại Cổng thông tin Quốc gia về đăng ký doanh nghiệp bằng chữ ký số công cộng hoặc sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh (đối với Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh phải đăng ký qua mạng).

 

Bước 2: Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ

Bước 3: Nhận kết quả

Thời hạn giải quyết

Lệ phí giải quyết

03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ.

50.000 đồng/lần

(theo Thông tư 47/2019/TT-BTC).

Thủ tục giảm vốn điều lệ công ty cổ phần được thực hiện tương tư như các thủ tục thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh. Tuy nhiên, việc cần thiết của công ty là nên hạn chế những trường hợp phải giảm vốn điều lệ .

Để biết thêm nhiều thông tin hữu ích về kế toán bạn có thể ghé thăm website: https://ketoanducminh.edu.vn/ hoặc đăng ký tham gia ngay lớp học kế toán tại các chi nhánh của Đức Minh.

Với mục tiêu “Sự thành công của học viên là niềm tự hào của Đức Minh”, Công ty đào tạo kế toán và tin học Đức Minh là nơi đào tạo kế toán thực tế và tin học văn phòng uy tín và chuyên nghiệp nhất Hà Nội hiện nay. Đức Minh luôn sẵn sàng hỗ trợ hết mình vì học viên, luôn đồng hành cùng học viên trên bước đường đi tới thành công.

Lịch học dạy kèm linh động từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần cho tất cả các học viên:

Ca 1: Từ 8h -> 11h30 * Ca 2: Từ 13h30 -> 17h * Ca 3: Từ 18h -> 20h

Bảng giá khóa học

TỔ CHỨC THI VÀ CẤP CHỨNG CHỈ CỦA VIỆN KẾ TOÁN ĐỨC MINH

Mọi chi tiết vui lòng liên hệ:

HỌC VIỆN ĐÀO TẠO KẾ TOÁN - TIN HỌC ĐỨC MINH

Cơ Sở 1: Tầng 2 - Tòa nhà B6A Nam Trung Yên - đường Nguyễn Chánh – Cầu Giấy HN - 0339.156.806
Cơ Sở 2: P902 tầng 9 tòa Licogi 12 . Số 21 Đại Từ - Đại Kim ( đối diện khu chung cư Eco Lake View) - Hoàng Mai - Hà Nội. ĐT / ZALO: 0342.254.883
Cơ Sở 3: Phòng 2516, tầng 25, tòa nhà SDU số 143 Trần Phú, Hà Đông,HN (ngay điểm ga tàu điện Văn Quán) - 0339.421.606

  • Chia sẻ
Bình luận

BÀI VIẾT LIÊN QUAN