Tin mới
Doanh nghiệp khi đi vào hoạt động và tồn tại trong sự quản lý của pháp luật thì không thể thiếu bộ phận kế toán thuế và...
Công ty dưới 10 lao động hàng tháng trích 1% tiền lương của người lao động để đóng phí công đoàn liệu có đúng?...
Như thế nào là đại lý thuế? Cùng Kế toán Đức Minh tìm hiểu rõ hơn về đại lý thuế? Thành lập công ty đại lý thuế như thế...
Bạn có dự dự định mở quán cafe để kinh doanh nhưng chưa biết các loại thuế phải nộp khi mở quán cafe là gì? Địa điểm kê...
Doanh nghiệp có rất nhiều khoản phụ cấp cho người lao động nhưng không phải khoản phụ cấp nào cũng tính vào thu nhập...
Chủ đề tìm nhiều
Hướng dẫn cách lập Bảng cân đối kế toán theo TT200 Phần 1 - Kế toán Đức Minh.
Cách lập bảng cân đối kế toán theo thông tư 200. Để chuẩn bị cho việc nộp báo cáo tài chính được thành công tốt đẹp, Kế toán Đức Minh xin chia sẻ đến các bạn bài viết Hướng dẫn cách lập bảng cân đối tài khoản kế toán theo TT200, các bạn cùng tham khảo nhé.

1. Khi lập bảng cân đối kế toán (CĐKT) theo Thông tư 200 các bạn cần chú ý một số nguyên tắc sau:
– Khi lập và trình bày Bảng CĐKT phải tuân thủ các nguyên tắc chung về lập và trình bày Báo cáo tài chính.
– Ngoài ra, trên Bảng CĐKT, các khoản mục tài sản và Nợ phải trả phải được trình bày riêng biệt thành ngắn hạn và dài hạn, tuỳ theo thời hạn của chu kỳ kinh doanh bình thường của doanh nghiệp, cụ thể như sau:
Đối với doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh bình thường trong vòng 12 tháng, thì Tài sản và Nợ phải trả được phân thành ngắn hạn và dài hạn theo nguyên tắc sau:
+ Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán trong vòng không quá 12 tháng tới kể từ thời điểm báo cáo được xếp vào loại ngắn hạn;
+ Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán từ 12 tháng trở lên kể từ thời điểm báo cáo được xếp vào loại dài hạn.
Đối với doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh bình thường dài hơn 12 tháng, thì Tài sản và Nợ phải trả được phân thành ngắn hạn và dài hạn theo điều kiện sau:
+ Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán trong vòng một chu kỳ kinh doanh bình thường được xếp vào loại ngắn hạn;
+ Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán trong thời gian dài hơn một chu kỳ kinh doanh bình thường được xếp vào loại dài hạn.
– Khi lập Bảng cân đối kế toán tổng hợp giữa các đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dưới trực thuộc không có tư cách pháp nhân, đơn vị cấp trên phải thực hiện loại trừ tất cả số dư của các khoản mục phát sinh từ các giao dịch nội bộ, như các khoản phải thu, phải trả, cho vay nội bộ…. giữa đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dưới, giữa các đơn vị cấp dưới với nhau.
– Các chỉ tiêu không có số liệu được miễn trình bày trên Bảng cân đối kế toán. Doanh nghiệp chủ động đánh lại số thứ tự của các chỉ tiêu theo nguyên tắc liên tục trong mỗi phần.
2. Lên bảng cân đối tài khoản kế toán
Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị hiện có và nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định.
– Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp
– Căn cứ váo sổ, thẻ kế toán chi tiết hoặc Bảng tổng hợp chi tiết;
– Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán năm trước
==> Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu trong Bảng cân đối kế toán năm
I. Tài sản
A. Tài sản ngắn hạn – Mã số 100
Tài sản ngắn hạn phản ánh tổng giá trị tiền, các khoản tương đương tiền và các tài sản ngắn hạn khác có thể chuyển đổi thành tiền, hoặc có thể bán hay sử dụng trong vòng một năm hoặc một chu kỳ kinh doanh bình thường của doanh nghiệp có đến thời điểm báo cáo, gồm: tiền, các khoản tương đương tiền, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, các khoản phải thu ngắn hạn, hàng tồn kho và tài sản ngắn hạn khác.
Mã số 100 = Mã số 110 + Mã số 120 + Mã số 130 + Mã số 140 + Mã số 150
* Tiền và các khoản tương đương tiền (Mã số 110)
Phản ánh tổng hợp toàn bộ số tiền và các khoản tương đương tiền hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo, gồm: tiền mặt tại qũy của doanh nghiệp, vàng bạc, kim khí qúy, đá qúy, tiền gửi ngân hàng (không kỳ hạn) và các khoản tương đương tiền.
Là tổng số dư nợ của các TK 111 “Tiền mặt”, TK 112 “Tiền gửi Ngân hàng” trên Sổ cái hoặc Nhật ký Số cái và các khoản đầu trư tài chính ngắn hạn (Chi tiết tương đương tiền) phản ánh vado số dư nợ TK 121- “Đầu tư tài chính ngắn hạn” trên sổ chi tiểt TK121 các khoản tương đương tiền phản ánh ở chỉ tiêu 110 là các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng có khả năng chuyển đổi dể dàng thành một lượng tiền xác định không có rủi ro trong chuyển đổi thành tiền kể từ khi mua khoản đầu tư đó tại thời điểm báo cáo..
* Đầu tư tài chính nắn hạn (Mã số 120):
Phản ánh tổng giá trị của các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, bao gồm: tiền gửi ngân hàng có kỳ hạn, đầu tư chứng khoán ngắn hạn, cho vay ngắn hạn và đầu tư ngắn hạn khác.
Là các khoản đầu tư có thu hồi vốn dưới 1 năm hoặc trong một chu kỳ kinh doanh, không bao gồm các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng kể từ ngày mua khoản đầu tư đó tại thời điểm báo cáo đã được tính vào chỉ tiêu “Tiền và các khoản tương đương tiền”.
Mã số 120 = Mã số 121 + Mã số 129
Đầu tư ngắn hạn – Mã số 121:
Là tổng số dư Nợ của tài khoản 121 “Đầu tư chứng khoán ngắn hạn” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký Sổ cái sau khi trừ đi các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn đã được tính vào chỉ tiêu “Tiền và các khoản tương đương tiền”(mã số 110)
Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn – Mã số 129
Phản ánh khoản dự phòng giảm giá của các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn tại thời điểm báo cáo. Số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số ghi âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).
Là số dư có của TK1591 “Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký Sổ Cái.
* Các khoản phải thu ngắn hạn – Mã số 130
Mã số 130 = Mã số 131 + Mã số 132 + Mã số 138 + Mã số 139
Phải thu khách hàng – Mã số 131
Phản ánh số tiền còn phải thu khách hàng có thời hạn thanh toán dưới 1 năm hoặc trong một chu kỳ kinh doanh bình thường tại thời điểm báo cáo.
Căn cứ vào tổng số dư nợ chi tiết của TK131 “Phải thu của khách hàng” mở theo từng khách hàng trên sổ kế toán chi tiết TK131.
Trả trước cho người bán – Mã số 132
Phản ánh số tiền đã trả trước cho người bán có thời hạn thu hồi dười một năm hoặc một chu kỳ kinh doanh bình thường tại thời điểm báo cáo.
Số liệu để ghi các chỉ tiêu “Trả trước cho người bán” căn cứ vào tổng số dư nợ chi tiết của TK33 “Phải trả cho người bán” mở theo từng người bán trên sổ kế toán chi tiết TK331.
Các khoản phải thu khác – Mã số 138
Là số dư Nợ của các TK 1388, TK 334, TK 338 trên sổ kế toán chi tiết các tài khoản 1388, 334, 338, (Không bao gồm các khoản cầm cố, ký qũy, ký cược ngắn hạn).
Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi – Mã số 139
Phản ánh các khoản dự phòng phải thu ngắn hạn có khả năng khó đòi tại thời điểm báo cáo.
Được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn, là số dư có chi tiết TK1592 “Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi’ trên sổ kế toán chi tiết TK159, chi tiết các khoản dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (TK1592).
* Hàng tồn kho – Mã số 140
Mã số 140 = Mã số 141 + Mã số 149
Hàng tồn kho – Mã số 141
Là số dư Nợ của tài khoản 152 “Nguyên liệu, vật liệu”,TK 153 “Công cụ, dụng cụ”, TK154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang”, TK155 “Thành phẩm”, TK156 “Hàng hóa”,TK 157 “Hàng gửi đi bán”, trên Sổ Cái hoặc Nhật ký Sổ Cái.
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho – Mã số 149
Được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn, là số dư Có của tài khoản 1593 “Dự phòng giảm giá hàng tồn kho” trên sổ kế toán chi tíet TK159 chi tiết tài khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho (TK1593)
* Tài sản ngắn hạn khác – Mã số 150
Mã số 150 = Mã số 151 + Mã số 152 + Mã số 158
* Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ – Mã số 151
Căn cứ vào số dư Nợ của TK133 “Thuế GTGT được khấu trừ” trên Sổ Cái hoăc Nhật ký Sổ Cái.
* Thuế và các khoản phải thu nhà nước – Mã số 152
Căn cứ vào số dư nợ chi tiết TK 333 “Thuế và các khoản phải nộp nhà nước” trên số kế toán chi tiết TK 333.
* Thuế và các khoản phải thu nhà nước – Mã số 154
Là số dư Nợ chi tiết tài khoản 333 “Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước” trên sổ kế toán chi tiết TK 333.
Tài sản ngắn hạn khác – Mã số 158
Là số dư Nợ tài khoản 1381 “Tài sản thiếu chờ xử lý”, TK141 “Tạm ứng”,TK 142 “Chi phí trả trước ngắn hạn”, TK1388 “Phải thu khác”, (Chi tiết cầm cố, ký qũy, ký cược ngắn hạn) trên Sổ cái hoặc Nhật ký Sổ Cái hoặc trên số chi tiết TK1388.
Kế toán Đức Minh chúc bạn đọc thành công!
-Huyen Babi-
Bạn đọc nhớ đón đọc phần 2 về phần Tài sản dài hạn tiếp theo nha!
Với mục tiêu “Sự thành công của học viên là niềm tự hào của Đức Minh”, Công ty đào tạo kế toán và tin học Đức Minh là nơi đào tạo kế toán thực tế và tin học văn phòng uy tín và chuyên nghiệp nhất Hà Nội hiện nay. Đức Minh luôn sẵn sàng hỗ trợ hết mình vì học viên, luôn đồng hành cùng học viên trên bước đường đi tới thành công.
Lịch học dạy kèm linh động từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần cho tất cả các học viên:
Ca 1: Từ 8h -> 11h30 * Ca 2: Từ 13h30 -> 17h * Ca 3: Từ 18h -> 20h
Bảng giá khóa họcTỔ CHỨC THI VÀ CẤP CHỨNG CHỈ CỦA VIỆN KẾ TOÁN ĐỨC MINH
Mọi chi tiết vui lòng liên hệ:
HỌC VIỆN ĐÀO TẠO KẾ TOÁN - TIN HỌC ĐỨC MINH
Cơ Sở 1: Tầng 2 - Tòa nhà B6A Nam Trung Yên - đường Nguyễn Chánh – Cầu Giấy HN - 0339.156.806
Cơ Sở 2: P902 tầng 9 tòa Licogi 12 . Số 21 Đại Từ - Đại Kim ( đối diện khu chung cư Eco Lake View) - Hoàng Mai - Hà Nội. ĐT / ZALO: 0342.254.883
Cơ Sở 3: Phòng 2516, tầng 25, tòa nhà SDU số 143 Trần Phú, Hà Đông,HN (ngay điểm ga tàu điện Văn Quán) - 0339.421.606
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
- Vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp đối với kinh tế nước ta hiện nay (02/03)
- Thời gian chi trả bảo hiểm thất nghiệp là bao lâu? – Kế toán Đức Minh (01/03)
- Doanh nghiệp cần làm gì để quản trị rủi ro pháp nhân thương mại? – Kế toán Đức Minh (28/02)
- Vận chuyển hàng hóa không có hóa đơn thì có bị phạt không? (27/02)
- Khi tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp có phải nộp báo cáo tài chính không? (26/02)
- Các trường hợp được khai bổ sung và điều chỉnh tên, số lượng hàng hóa xuất nhập khẩu (24/02)
- Vai trò và phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ trong doanh nghiệp (23/02)
- Hạch toán các khoản tiền thưởng vào cuối năm – Kế toán Đức Minh. (23/02)
- Tiền thưởng cho nhân viên đạt doanh số có tính vào thu nhập chịu thuế TNCN? Kế toán Đức Minh. (23/02)
- Kế toán cần phải biết những thông tư hướng dẫn về thuế hiện hành sau (22/02)