Tin mới
Lỗ trong kế toán xảy ra khi căn cứ vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong năm cho thấy lợi nhuận kế toán là số...
Mức tăng lương hưu mới trong đợt tăng tiếp theo sau đợt tăng lương hưu 15% đã có chưa? Hãy tham khảo qua bài viết sau...
Cá nhân cư trú có tiền làm thêm giờ thì tính số thuế TNCN phải nộp như thế nào? Cùng Đức Minh tham khảo bài viết dưới...
Cùng Kế toán Đức Minh tìm hiểu rõ hơn về chi phí quản lý doanh nghiệp và cách tính chi tiết qua bài viết sau đây nhé!
Chi phí quản lý doanh nghiệp có bao gồm chi phí sản xuất và kinh doanh nước sạch không? Đây có lẽ cũng sẽ là thắc mắc...
Chủ đề tìm nhiều
Hệ thống mức lương hưu hàng tháng từ năm 2017 đến năm 2022 mới nhất
Tiền lương là quyền lợi gắn chặt với người lao động cũng như lương hưu sẽ gắn chặt với quyền lợi với những người nghỉ hưu. Trong năm 2018, mức lương hưu sẽ có những sự thay đổi ảnh hưởng trực tiếp đến những người nghỉ hưu, để đảm bảo quyền lợi tốt nhất cho những người chuẩn bị và sắp nghỉ hưu. Kế toán Đức Minh xin đưa ra “Hệ thống mức lương hưu hàng tháng từ năm 2017 đến năm 2022 mới nhất” cho người lao động tiện theo dõi
1. Từ ngày 01/01/2017 đến ngày 31/12/2017
Số năm đóng BHXH |
Mức lương hưu hằng tháng (% mức bình quân tiền lương đóng bảo hiểm xã hội) |
|
Đối với lao động nam |
Đối với lao động nữ |
|
15 |
45% |
45% |
16 |
47% |
48% |
17 |
49% |
51% |
18 |
51% |
54% |
19 |
53% |
57% |
20 |
55% |
60% |
21 |
57% |
63% |
22 |
59% |
66% |
23 |
61% |
69% |
24 |
63% |
72% |
25 |
65% |
75% |
26 |
67% |
75% |
27 |
69% |
75% |
28 |
71% |
75% |
29 |
73% |
75% |
30 (trở đi) |
75% |
75% |
2. Từ ngày 01/01/2018 đến ngày 31/12/2018
Số năm đóng BHXH |
Mức lương hưu hằng tháng (% mức bình quân tiền lương đóng bảo hiểm xã hội) |
|
Đối với lao động nam |
Đối với lao động nữ |
|
15 |
--- |
45% |
16 |
45% |
47% |
17 |
47% |
49% |
18 |
49% |
51% |
19 |
51% |
53% |
20 |
53% |
55% |
21 |
55% |
57% |
22 |
57% |
59% |
23 |
59% |
61% |
24 |
61% |
63% |
25 |
63% |
65% |
26 |
65% |
67% |
27 |
67% |
69% |
28 |
69% |
71% |
29 |
71% |
73% |
30 |
73% |
75% |
31 (trở đi) |
75% |
75% |
3. Từ ngày 01/01/2019 đến ngày 31/12/2019
Số năm đóng BHXH |
Mức lương hưu hằng tháng (% mức bình quân tiền lương đóng bảo hiểm xã hội) |
|
Đối với lao động nam |
Đối với lao động nữ |
|
15 |
--- |
45% |
16 |
--- |
47% |
17 |
45% |
49% |
18 |
47% |
51% |
19 |
49% |
53% |
20 |
51% |
55% |
21 |
53% |
57% |
22 |
55% |
59% |
23 |
57% |
61% |
24 |
59% |
63% |
25 |
61% |
65% |
26 |
63% |
67% |
27 |
65% |
69% |
28 |
67% |
71% |
29 |
69% |
73% |
30 |
71% |
75% |
31 |
73% |
75% |
32 (trở đi) |
75% |
75% |
4. Từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2020
Số năm đóng BHXH |
Mức lương hưu hằng tháng (% mức bình quân tiền lương đóng bảo hiểm xã hội) |
|
Đối với lao động nam |
Đối với lao động nữ |
|
15 |
--- |
45% |
16 |
--- |
47% |
17 |
--- |
49% |
18 |
45% |
51% |
19 |
47% |
53% |
20 |
49% |
55% |
21 |
51% |
57% |
22 |
53% |
59% |
23 |
55% |
61% |
24 |
57% |
63% |
25 |
59% |
65% |
26 |
61% |
67% |
27 |
63% |
69% |
28 |
65% |
71% |
29 |
67% |
73% |
30 |
69% |
75% |
31 |
71% |
75% |
32 |
73% |
75% |
33 (trở đi) |
75% |
75% |
5. Từ ngày 01/01/2021 đến ngày 31/12/2021
Số năm đóng BHXH |
Mức lương hưu hằng tháng (% mức bình quân tiền lương đóng bảo hiểm xã hội) |
|
Đối với lao động nam |
Đối với lao động nữ |
|
15 |
--- |
45% |
16 |
--- |
47% |
17 |
--- |
49% |
18 |
--- |
51% |
19 |
45% |
53% |
20 |
47% |
55% |
21 |
49% |
57% |
22 |
51% |
59% |
23 |
53% |
61% |
24 |
55% |
63% |
25 |
57% |
65% |
26 |
59% |
67% |
27 |
61% |
69% |
28 |
63% |
71% |
29 |
65% |
73% |
30 |
67% |
75% |
31 |
69% |
75% |
32 |
71% |
75% |
33 |
73% |
75% |
34 (trở đi) |
75% |
75% |
6. Từ ngày 01/01/2022 trở đi
Số năm đóng BHXH |
Mức lương hưu hằng tháng (% mức bình quân tiền lương đóng bảo hiểm xã hội) |
|
Đối với lao động nam |
Đối với lao động nữ |
|
15 |
--- |
45% |
16 |
--- |
47% |
17 |
--- |
49% |
18 |
--- |
51% |
19 |
--- |
53% |
20 |
45% |
55% |
21 |
47% |
57% |
22 |
49% |
59% |
23 |
51% |
61% |
24 |
53% |
63% |
25 |
55% |
65% |
26 |
57% |
67% |
27 |
59% |
69% |
28 |
61% |
71% |
29 |
63% |
73% |
30 |
65% |
75% |
31 |
67% |
75% |
32 |
69% |
75% |
33 |
71% |
75% |
34 |
73% |
75% |
35 (trở đi) |
75% |
75% |
***Lưu ý:
Mức lương hưu hằng tháng của người lao động đủ điều kiện quy định tại Điều 55 của Luật bảo hiểm xã hội 2014 được tính như bảng này, sau đó cứ mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi quy định thì giảm 2%.
Trường hợp tuổi nghỉ hưu có thời gian lẻ đến đủ 06 tháng thì mức giảm là 1%, từ trên 06 tháng thì không giảm tỷ lệ phần trăm do nghỉ hưu trước tuổi.
Qua các bảng hệ thống trên, ta có thể nhận thấy rằng: năm 2017 là năm nghỉ hưu có lợi nhất cho những người đã đủ số năm đóng bảo hiểm xã hội (30 năm ) đối với cả lao động nam và lao động nữ và được hưởng mức % lương hưu tối đa (75%). Bắt đầu từ năm 2018, số năm đóng bảo hiểm xã hội đủ để được hưởng mức % lương hưu tối đa sẽ tăng lên
Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, Kế toán Đức Minh xin đưa ra những ví dụ cụ thể dưới đây:
Mức lương hưu hàng tháng từ năm 2017 đến năm 2022 mới nhất
Ví dụ 1: Với 25 năm đóng BHXH thì NLĐ nữ sẽ được hưởng tỷ lệ lương hưu là 75% nếu nghỉ hưu vào năm 2017, nhưng nếu nghỉ hưu vào năm 2018 thì tỷ lệ hưởng lương hưu chỉ còn 65% (từ 2018, mỗi năm đóng BHXH vượt 15 năm chỉ tính bằng 2% so với trước đây là 3%).
Trường hợp năm 2017 NLĐ nữ được 54 tuổi, đóng BHXH 25 năm thì nếu nghỉ hưu trước tuổi, mức lương hưu thấp nhất họ có thể được sẽ là 73% (trừ 2% cho mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi).
Trong khi đó nếu đóng BHXH thêm 1 năm cho đến 2018 để đủ tuổi nghỉ hưu thì NLĐ chỉ được hưởng lương hưu ở mức 67% (tương đương 26 năm đóng BHXH của nữ vào 2018).
Vì vậy, để có “lợi” nhất khi hưởng chế độ hưu trí thì NLĐ (đặc biệt là NLĐ nữ) nên nghỉ hưu trước tuổi vào năm 2017.
Tuy nhiên, khi nghỉ hưu trước tuổi vào những giai đoạn khác nhau của 2017 thì chế độ hưu trí cũng có sự khác nhau.
Cụ thể theo quy định của Khoản 3 điều 56 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định như sau:
Điều 56. Mức lương hưu hằng tháng
3. Mức lương hưu hằng tháng của người lao động đủ điều kiện quy định tại Điều 55 của Luật này được tính như quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, sau đó cứ mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi quy định thì giảm 2%.
Trường hợp tuổi nghỉ hưu có thời gian lẻ đến đủ 06 tháng thì mức giảm là 1%, từ trên 06 tháng thì không giảm tỷ lệ phần trăm do nghỉ hưu trước tuổi.
Theo quy định này, nếu NLĐ sinh vào tháng 5 vậy thì khi nghỉ hưu trước tuổi vào tháng 12/2017, NLĐ được hưởng lương hưu ở mức cao hơn 2% so với việc nghỉ hưu ở tháng 11.
Mức lương hưu hàng tháng từ năm 2017 đến năm 2022 mới nhất
Ví dụ 2: NLĐ nữ sinh vào ngày 01/5/1963, có 25 năm đóng BHXH, nếu làm thủ tục đề nghị được nghỉ hưu trước tuổi từ ngày 01/11/2017 thì tỷ lệ lương hưu như sau:
- 15 năm đóng BHXH tương đương 45%
- 10 năm đóng vượt tương đương 30% (mỗi năm bằng 3%)
- Nghỉ hưu trước tuổi vào lúc 54 tuổi 6 tháng: bị trừ 1% lương hưu do số tháng lẻ là 6 tháng.
=> Tổng lại NLĐ sẽ được hưởng lương hưu ở mức 74%
Ví dụ 3: Cũng trường hợp trên, nếu NLĐ làm thủ tục đề nghị nghỉ hưu trước tuổi từ ngày 01/12/2017 thì tỷ lệ lương hưu như sau:
- 15 năm đóng BHXH tương đương 45%
- 10 năm đóng vượt tương đương 30% (mỗi năm bằng 3%)
Nghỉ hưu trước tuổi vào lúc 54 tuổi 7 tháng: không bị trừ lương hưu do số tháng lẻ là 7 tháng.
=> Tổng lại NLĐ sẽ được hưởng lương hưu ở mức 75%
Tuy nhiên, không phải là trong trường hợp nào NLĐ cũng có thể nghỉ hưu trước tuổi. Theo quy định thì chỉ trong trường hợp bị suy giảm khả năng lao động đến 61% thì NLĐ mới có thể xin nghỉ hưu trước tuổi.
Để xác định việc suy giảm khả năng lao động thì NLĐ có thể yêu cầu công ty làm giấy giới thiệu theo mẫu ở Phụ lục 3 của Thông tư 14/2016/TT-BYT và gửi đến Hội đồng Giám định y khoa yêu cầu thực hiện giám định.
Kết quả giám định này sẽ là cơ sở để thực hiện hồ sơ xin nghỉ hưu trước tuổi.
- Ngọc Anh -
>>> Những quy định mới bạn cần biết về BẢO HIỂM XÃ HỘI và TIỀN LƯƠNG
>>> TĂNG LƯƠNG HƯU VÀ TRỢ CẤP BẢO HIỂM XÃ HỘI
>>> Hướng dẫn chi tiết cách tính các chỉ tiêu trên bảng thanh toán tiền lương
Với mục tiêu “Sự thành công của học viên là niềm tự hào của Đức Minh”, Công ty đào tạo kế toán và tin học Đức Minh là nơi đào tạo kế toán thực tế và tin học văn phòng uy tín và chuyên nghiệp nhất Hà Nội hiện nay. Đức Minh luôn sẵn sàng hỗ trợ hết mình vì học viên, luôn đồng hành cùng học viên trên bước đường đi tới thành công.
Lịch học dạy kèm linh động từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần cho tất cả các học viên:
Ca 1: Từ 8h -> 11h30 * Ca 2: Từ 13h30 -> 17h * Ca 3: Từ 18h -> 20h
Bảng giá khóa họcTỔ CHỨC THI VÀ CẤP CHỨNG CHỈ CỦA VIỆN KẾ TOÁN ĐỨC MINH
Mọi chi tiết vui lòng liên hệ:
HỌC VIỆN ĐÀO TẠO KẾ TOÁN - TIN HỌC ĐỨC MINH
Cơ Sở 1: Tầng 2 - Tòa nhà B6A Nam Trung Yên - đường Nguyễn Chánh – Cầu Giấy HN - 0339.156.806
Cơ Sở 2: P902 tầng 9 tòa Licogi 12 . Số 21 Đại Từ - Đại Kim ( đối diện khu chung cư Eco Lake View) - Hoàng Mai - Hà Nội. ĐT / ZALO: 0342.254.883
Cơ Sở 3: Phòng 2516, tầng 25, tòa nhà SDU số 143 Trần Phú, Hà Đông,HN (ngay điểm ga tàu điện Văn Quán) - 0339.421.606
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
- Những sai lầm mà kế toán hay mắc phải với hàng tồn kho (11/03)
- Kế toán trong doanh nghiệp vàng bạc đá quý (10/03)
- Chậm nộp thông báo tài khoản ngân hàng phạt ra sao? Kế toán cần biết (10/03)
- Công việc của kế toán nhà hàng và cách hạch toán (theo TT133) (09/03)
- Thông báo tài khoản ngân hàng- Bắt buộc hay tự nguyện (09/03)
- Hãy ngừng hiểu nhầm giữa thuế suất 0% với việc không chịu thuế GTGT (07/03)
- Lãi vay ngân hàng khi nào được coi là chi phí hợp lý?- Kế toán Đức Minh (04/03)
- Kế toán trong các công ty du lịch phải hạch toán các nghiệp vụ như thế nào? (04/03)
- Sự khác nhau giữa thông tư 133/2016/TT-BTC và Quyết định 48/2006/QĐ-BTC (03/03)
- Mã số thuế công ty là gì ? Cách đăng ký mới mã số thuế công ty (02/03)