Tin mới
Tháng 9 này kế toán, nhân sự cần chú ý những công việc gì? Cùng Kế toán Đức Minh tìm hiểu rõ hơn qua bài viết sau đây...
Kết thúc những ngày tháng tươi đẹp của một thời sinh viên các bạn sẽ phải đối mặt với những thử thách vô cùng khó khăn...
Bất cứ ai trong đời cũng phải đi xin việc ít thì cũng một lần và đa số là đi xin việc nhiều lần. Đặc biệt đối với các...
Quy trình kế toán công nợ phải trả liên quan chặt chẽ đến quy trình kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp bao gồm quy trình...
Thuế tài nguyên là thuế gián thu phải nộp cho Nhà nước khi khai thác tài nguyên thiên nhiên. Cách hạch toán thuế tài...
Chủ đề tìm nhiều
Kế toán trong doanh nghiệp vàng bạc đá quý
Kế toán mỗi ngành nghề sẽ có một đặc thù riêng để phù hợp với tính chất công việc mà kế toán làm trong doanh nghiệp sản xuất kinh doanh đó. Và kinh doanh vàng bạc đá quý tuy thuộc loại thương mại, dịch vụ nhưng đối tượng hàng hóa ở đây lại chính luôn là vàng, bạc, đá, quý đặc biệt. Liệu kế toán trong ngành này hạch toán có gì đặc biệt so với các ngành sản xuất kinh doanh thương mại dịch vụ khác không? Để làm rõ vấn đề này, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài viết sau đây
1. Xác định đối tượng kinh doanh, hàng hóa dịch vụ
Vàng được xem là đối tượng hàng hóa với doanh nghiệp kinh doanh vàng bạc đá quý và được hach toán vào TK 156
Vàng được xem là đối tượng hàng hóa với doanh nghiệp kinh doanh vàng bạc đá quý
* Hạch toán kế toán:
- Mua vàng vào thường là đối tượng cá nhân mua bán trao đổi nên mua vào lập bảng kê mua vào hàng ngày khi phát sinh giao dịch mua bán
1. Phiếu chi tiền
2. Bảng kê
3. Phiếu nhập kho
Nợ TK 156
Có TK 111,331
- Bán vàng ra ghi nhận doanh thu và giá vốn bình thường
+ Doanh thu:
1. Phiếu thu tiền, công nợ
2. Phiếu xuất kho
3. Hóa đơn xuất ra
4. Cuối ngày lập bảng kê kèm theo hóa đơn xuất bán khách lẻ này
Nợ TK 111,131
Có TK 511
+ Giá vốn:
– Phiếu xuất kho
– Xuất theo theo 4 phương pháp đăng ký: Fifo, Lifo, Thực tế đích danh, Bình quân gia quyền
Nợ TK 632
Có TK 156
2. Quy định về xuất hóa đơn đối với ngành nghề dịch vụ kinh doanh, và kê khai thuế GTGT
– Căn cứ vào Thông tư 39/2014/TT-BTC ngày 31 tháng 3 năm 2014 hướng dẫn thi hành nghị định 51/2010/NĐ-CP quy định về hoá đơn bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ
* Cách lập một số tiêu thức cụ thể trên hóa đơn
– Người mua không lấy hóa đơn thì lập bảng kê bán hàng, cuối ngày xuất 01 hóa đơn tổng tiền hàng đã bán trong ngày
– Việc áp dụng đối với giá trị hàng hóa dưới 200.000 đ không phải xuất hóa đơn chỉ áp dụng cho Bên Bán hàng còn bên Mua hàng muốn là chi phí hợp lý thì phải có hóa đơn dù dưới 200.000 hay trên 200.0000 trừ các trường hợp được lập bảng kê
– Người mua không lấy hóa đơn thì vẫn xuất ra như bình thường và kê khai thuế đầy đủ để nguyên tại cuống không xé ra
* Cách kê khai thuế GTGT
– Thuế GTGT Kê khai theo Phụ lục 03/GTGT
– Áp dụng thuế GTGT trực tiếp trên doanh thu
– Hóa đơn áp dụng: Mẫu số 02GTTT3/001 – Hóa đơn bán hàng
Mẫu số 02GTTT3/001 – Hóa đơn bán hàng
* Báo cáo sử dụng hóa đơn cuối quý như bình thường
Báo cáo sử dụng hóa đơn cuối quý như bình thường
– Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT bằng giá trị gia tăng nhân với thuế suất thuế giá trị gia tăng áp dụng đối với hoạt động mua, bán, chế tác vàng bạc, đá quý
– Giá trị gia tăng của vàng, bạc, đá quý được xác định bằng: Giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý bán ra trừ (-) Giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý mua vào tương ứng.”
– Giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý bán ra là giá thực tế bán ghi trên hóa đơn bán vàng, bạc, đá quý, bao gồm cả tiền công chế tác (nếu có), thuế giá trị gia tăng và các khoản phụ thu, phí thu thêm mà bên bán được hưởng.
– Giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý mua vào được xác định bằng giá trị vàng, bạc, đá quý mua vào hoặc nhập khẩu, đã có thuế GTGT dùng cho mua bán, chế tác vàng, bạc, đá quý bán ra tương ứng.
3. Công thức tính thuế GTGT đối với kinh doanh vàng bạc đá quý
Thuế GTGT = (Doanh thu – Giá vốn ) x 10%
Kế toán ghi:
Nợ TK 511
Có TK 33311
Công thức tính thuế GTGT đối với kinh doanh vàng bạc đá quý
– Nộp tiền thuế : giấy nộp tiền
– Lấy từ bảng kê doanh thu bán ra hàng ngày đối chiếu với bảng nhập xuất tồn ra giá vốn 632
+ Khi nộp thuế :
Nợ TK 33311
Có TK 111,112
=> Vậy số thuế GTGT phải nộp được tính theo công thức sau:
Số thuế GTGT phải nộp thuế GTGT = Giá trị gia tăng của VBĐQ x Thuế suất thuế GTGT
+ Tập hợp chi phí:
– Chi phí điện nước, văn phòng phẩm, thuê mặt bằng, công cụ dụng cụ, TSCĐ, cân, máy đo tuổi vàng, sáp, chổi, kệ tủ trưng bày….. hạch toán bình thường do thuộc đối tượng kinh doanh đặc biệt nên đầu vào không được khấu trừ mà hạch toán thẳng vào chi phí
– Hóa đơn mang tên doanh nghiệp đầy đủ thông tin theo giấy phép kinh doanh
Nợ TK 153,242,,211,6422…
Có TK 111,331
+ Tiền lương kế toán, văn phòng, bán hàng… hạch toán vào chi phí quản lý:
– Phiếu chi tiền
– Bảng lương
– Chấm công
– Hợp đồng lao động
– Đăng ký MST
– Quyết toán thuế TNCN năm
Nợ TK 642
Có TK 334
Nợ TK 334
Có TK 111
+ Công cụ dụng cụ trưng bày kệ kính….máy tính đồ văn phòng
– Hóa đơn đầu vào
– Phiếu chi tiền
– Lập bảng phân bổ
- Nợ TK 153
Có TK 111,331
- Nợ TK 142,242
Có TK 153
- Nợ TK 6421,6422
Có TK 142,242
+ Cuối hàng tháng xác định lãi lỗ doanh nghiệp: TK 4212
- Bước 1: Xác định doanh thu trong tháng
Xác định doanh thu thuần: Tổng Có PS 511 – Tổng Nợ PS 511
- Nợ TK 511
Có TK 521,531,532,33311
- Nợ TK 511,515,711
Có TK 911
- Bước 2: Xác định chi phí trong tháng :
Nợ TK 911
Có TK 632,641,642,635,811
- Bước 3: Xác định lãi lỗ tháng:
Lấy Doanh thu – chi phí > 0 hoặc Tổng Phát sinh Có 911 – Tổng phát sinh Nợ 911 > 0
Lãi: Nợ TK 911
Có TK 4212
Lấy Doanh thu – chi phí < 0 hoặc Tổng Phát sinh Có TK 911 – Tổng phát sinh Nợ TK 911 < 0
Lỗ: Nợ TK 4212
Có TK 911
=> Cuối các quý , năm xác định chi phí thuế TNDN Phải nộp:
Nợ TK 8211
Có TK 3334
* Kết chuyển: Nợ TK 911
Có TK 8211
* Nộp thuế TNDN: Nợ TK 3334
Có TK 1111,112
– Ngọc Anh –
>>> Kế toán thương mại và dịch vụ trong doanh nghiệp thương mại dịch vụ
>>> Khái quát làm kế toán doanh nghiệp thương mại dịch vụ trong doanh nghiệp
>>> Phần mềm kế toán thương mại - Phần mềm Misa SME.NET 2015 - 2017
>>> Trung tâm đào tạo kế toán thực tế
Với mục tiêu “Sự thành công của học viên là niềm tự hào của Đức Minh”, Công ty đào tạo kế toán và tin học Đức Minh là nơi đào tạo kế toán thực tế và tin học văn phòng uy tín và chuyên nghiệp nhất Hà Nội hiện nay. Đức Minh luôn sẵn sàng hỗ trợ hết mình vì học viên, luôn đồng hành cùng học viên trên bước đường đi tới thành công.
Lịch học dạy kèm linh động từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần cho tất cả các học viên:
Ca 1: Từ 8h -> 11h30 * Ca 2: Từ 13h30 -> 17h * Ca 3: Từ 18h -> 20h
Bảng giá khóa họcTỔ CHỨC THI VÀ CẤP CHỨNG CHỈ CỦA VIỆN KẾ TOÁN ĐỨC MINH
Mọi chi tiết vui lòng liên hệ:
HỌC VIỆN ĐÀO TẠO KẾ TOÁN - TIN HỌC ĐỨC MINH
Cơ Sở 1: Tầng 2 - Tòa nhà B6A Nam Trung Yên - đường Nguyễn Chánh – Cầu Giấy HN - 0339.156.806
Cơ Sở 2: P902 tầng 9 tòa Licogi 12 . Số 21 Đại Từ - Đại Kim ( đối diện khu chung cư Eco Lake View) - Hoàng Mai - Hà Nội. ĐT / ZALO: 0342.254.883
Cơ Sở 3: Phòng 2516, tầng 25, tòa nhà SDU số 143 Trần Phú, Hà Đông,HN (ngay điểm ga tàu điện Văn Quán) - 0339.421.606
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
- Sự khác nhau giữa thông tư 133/2016/TT-BTC và Quyết định 48/2006/QĐ-BTC (03/03)
- Mã số thuế công ty là gì ? Cách đăng ký mới mã số thuế công ty (02/03)
- So sánh sự khác nhau giữa làm kế toán excel và các phần mềm kế toán khác (01/03)
- 5 Bước đăng ký mã số thuế cho người phụ thuộc năm 2016 (28/02)
- Bạn cần biết những gì về BẢO HIỂM XÃ HỘI ĐIỆN TỬ năm 2017 (27/02)
- Thủ thuật biến hồ sơ của bạn phù hợp với bất kỳ công việc nào (23/02)
- Những lưu ý cần thiết cho quyết toán thuế thu nhập cá nhân 2016 (23/02)
- Thế nào là công tác phí? Những quy định về công tác phí trong doanh nghiệp (22/02)
- Nguyên tắc giảm trừ gia cảnh và cách đăng ký người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh (21/02)
- Chứng từ thanh toán công tác phí trong các doanh nghiệp (18/02)