Tin mới

Thu nhập vãng lai dưới 2 triệu đồng có phải nộp thuế TNCN không?
Thu nhập vãng lai dưới 2 triệu đồng có phải nộp thuế TNCN không? Đây là câu hỏi được rất nhiều người lao động thời vụ,...
Ký hợp đồng vay tiền nhưng chưa nhận tiền thì nên làm gì?
Trường hợp các bên đã ký kết hợp đồng vay tiền nhưng chưa nhận được tiền xảy ra rất nhiều trên thực tế. Bài viết dưới...
Lợi nhuận trước thuế là gì? Công thức tính lợi nhuận trước thuế
lợi nhuận trước thuế phản ánh tổng số lợi nhuận kế toán thực hiện trong năm báo cáo của doanh nghiệp trước khi trừ chi...
Cảnh báo hành vi lợi dụng thông tin cá nhân kê khống chi phí lương
Ngày 19/4/2024, Cục Thuế tỉnh Đồng Nai đã ban hành Công văn 2710/CTDON-TTHT cảnh báo hành vi lợi dụng thông tin cá nhân...
Chữ ký số là gì? Hướng dẫn ký hợp đồng bằng chữ ký số
Bước cuối cùng của giao kết hợp đồng điện tử là ký hợp đồng. Tuy nhiên, tùy vào thỏa thuận sử dụng loại chữ ký nào mà...

Hình ảnh

Được tài trợ

nanoweb
Kiến thức kế toán cho người đi làm

Sự khác nhau giữa thông tư 133/2016/TT-BTC và Quyết định 48/2006/QĐ-BTC

03/03/2017 05:09

Để chế độ kế toán phù hợp và thuận tiện hơn đối với sự phát triển của các doanh nghiệp, ngày 26/08/2016 Bộ tài chính chính thức ban hành Thông tư 133 thay thế cho Quyết định 48. Và chính thức từ ngày 01/01/2017 hệ thống tài khoản của QĐ 48 không còn hiệu lực nữa, thay vào đó là các doanh nghiệp vừa và nhỏ phải áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp theo TT133/2016/TT-BTC hoặc theo 200/2014/TT-BTC. Vậy giữa TT133/2016/TT-BTC và QĐ48/2006/QĐ-BTC có những điểm gì khác nhau? Kế toán Đức Minh xin phép được tổng hợp qua bài viết sau

Sự khác nhau giữa thông tư 133/2016/TT-BTC và Quyết định 48/2006/QĐ-BTC

Sau đây là bảng “So sánh sự khác nhau giữa thông tư 133/2016/TT-BTC và Quyết định 48/2006/QĐ-BTC”

 

Thông tư 133

Quyết định 48

A. VỀ CHỨNG TỪ VÀ SỔ KẾ TOÁN

 

Doanh nghiệp được tự xây dựng hệ thống chứng từ và sổ kế toán phù hợp với quy định

Doanh nghiệp xây dựng chứng từ và sổ kế toán theo những mẫu quy định trong Quyết định 48

B. NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN VÀ BÚT TOÁN ĐỊNH KHOẢN

 

+ Chỉ quy định nguyên tắc kế toán

+ Không hướng dẫn chi tiết các bút toán định khoản. Doanh nghiệp tự thực hiện bút toán ghi sổ sao cho phù hợp quy trình luân chuyển chứng từ miễn sao báo cáo tài chính đúng.

+ Doanh nghiệp tự lựa chọn đồng tiền ghi sổ kế toán khi đáp ứng được các tiêu chí Chế độ quy định

+ Doanh nghiệp được tự quyết định ghi hoặc không ghi doanh thu từ các giao dịch nội bộ mà không phụ thuộc chứng từ xuất ra

+ Doanh nghiệp được tự quy định cho đơn vị hạch toán phụ thuộc ghi nhận khoản vốn nhận từ doanh nghiệp là nợ phải trả hoặc vốn chủ sở hữu

+ Doanh nghiệp được lựa chọn biểu mẫu báo cáo tài chính theo tính thanh khoản giảm dần hoặc phân biệt ngắn hạn, dài hạn theo truyền thống…

 

 

 

+ Quy định chi tiết các bút toán định khoản

 

 

 

 

 

 

+ Ghi sổ theo Đồng Việt Nam

 

 

+ Việc ghi nhân doanh thu từ các giao dịch nội bộ căn cứ vào các chứng từ xuất ra là Hóa đơn GTGT hoặc Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ

 

 

 

 

 

+ Quy định rõ biểu mẫu báo cáo và doanh nghiệp phải áp dụng.

C. HỆ THỐNG TÀI KHOẢN

 

Tài khoản đầu 1

Không có

 

–TK 1113, 1123: Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý

Không có

–TK 221: Đầu tư tài chính dài hạn

– TK 2212: Vốn góp liên doanh

– TK 2213: Đầu tư vào công ty liên kết

– TK 2218: Đầu tư tài chính dài hạn khác

Không có

–TK 159: Các khoản dự phòng

– TK 1591: Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn

– TK 1592: Dự phòng phải thu khó đòi

–TK 1593: Dự phòng giảm giá hàng tồn kho

 

– TK 229: Dự phòng tổn thất tài sản

 

– TK 2291: Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh

 

– TK 2292: Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác

– TK 2293: Dự phòng phải thu khó đòi

 

– TK 2294: Dự phòng giảm giá hàng tồn kho

 

–TK 229: Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn

– TK 242: Chi phí trả trước

– TK 242: Chi phí trả trước dài hạn

Không có

–Tk 244: Ký quỹ, ký cược dài hạn

Tài khoản đầu 3

 

Không có

–TK 311: Vay ngắn hạn

Không có

–TK 315: Nợ dài hạn đến hạn trả

–TK 336: Phải trả nội bộ

Không có

–TK 341: Vay và nợ cho thuê tài chính

–TK 341: Vay, nợ dài hạn

–TK 3411: Các khoản đi vay

– TK 3411: Vay dài hạn

– TK 3412: Nợ thuê tài chính

– TK 3412: Nợ dài hạn

Không có

– TK 3413: Trái phiếu phát hành

Không có

+ TK 34131: Mệnh giá trái phiếu

Không có

+ TK 34132: Chiết khấu trái phiếu

Không có

+ TK 34133: Phụ trội trái phiếu

Không có

– TK 3414: Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn

–TK 343: Trái Phiếu phát hành

Không có

– 3431: Trái phiếu thường

Không có

+ 34311: Mệnh giá trái phiếu

Không có

+ 34312: Chiết khấu trái phiếu

Không có

+ 34313: Phụ trội trái phiếu

Không có

– 3432: Trái phiếu chuyển đổi

Không có

–TK 344: Nhận ký quỹ, ký cược

Không có

Không có

–TK 351: Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm

–TK 352: Dự phòng phải trả

–TK 352: Dự phòng phải trả (Không có tài khoản cấp 2)

– TK 3521: Dự phòng bảo hành sản phẩm hàng hóa

Không có

– 3522: Dự phòng bảo hành công trình xây dựng

Không có

– 3523: Dự phòng tái cơ cấu doanh nghiệp

Không có

– 3524: Dự phòng phải trả khác

Không có

Không có

– TK ngoài bảng: 001, 002, 003, 004, 007

 

Trên là Bảng “So sánh sự khác nhau giữa thông tư 133/2016/TT-BTC và Quyết định 48/2006/QĐ-BTC” mong rằng nó giúp ích cho các bạn.

Kế toán Đức Minh bạn thành công!

- Ngọc Anh -

>>> Điểm mới thông tư số 133 chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa

>>> Dự thảo thay thế Quyết định 48 áp dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa

>>> Danh mục hệ thống tài khoản kế toán theo quyết định 48/2006

Thông tin thêm về các khóa học tại Kế toán Đức Minh mời các bạn tham khảo:

>>> Trung tâm kế toán

>>> Khóa kế toán ngắn hạn

>>> Học phần mềm misa ở đâu

 

 

Với mục tiêu “Sự thành công của học viên là niềm tự hào của Đức Minh”, Công ty đào tạo kế toán và tin học Đức Minh là nơi đào tạo kế toán thực tế và tin học văn phòng uy tín và chuyên nghiệp nhất Hà Nội hiện nay. Đức Minh luôn sẵn sàng hỗ trợ hết mình vì học viên, luôn đồng hành cùng học viên trên bước đường đi tới thành công.

Lịch học dạy kèm linh động từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần cho tất cả các học viên:

Ca 1: Từ 8h -> 11h30 * Ca 2: Từ 13h30 -> 17h * Ca 3: Từ 18h -> 20h

Bảng giá khóa học

TỔ CHỨC THI VÀ CẤP CHỨNG CHỈ CỦA VIỆN KẾ TOÁN ĐỨC MINH

Mọi chi tiết vui lòng liên hệ:

HỌC VIỆN ĐÀO TẠO KẾ TOÁN - TIN HỌC ĐỨC MINH

Cơ Sở 1: Tầng 2 - Tòa nhà B6A Nam Trung Yên - đường Nguyễn Chánh – Cầu Giấy HN - 0339.156.806
Cơ Sở 2: P902 tầng 9 tòa Licogi 12 . Số 21 Đại Từ - Đại Kim ( đối diện khu chung cư Eco Lake View) - Hoàng Mai - Hà Nội. ĐT / ZALO: 0342.254.883
Cơ Sở 3: Tầng 2, Nhà số 2, Ngõ 4 - Đường Nguyễn Khuyến - Văn Quán - Hà Đông - Hà Nội - 0339.421.606

  • Chia sẻ
Bình luận

BÀI VIẾT LIÊN QUAN