Tin mới
Tháng 9 này kế toán, nhân sự cần chú ý những công việc gì? Cùng Kế toán Đức Minh tìm hiểu rõ hơn qua bài viết sau đây...
Kết thúc những ngày tháng tươi đẹp của một thời sinh viên các bạn sẽ phải đối mặt với những thử thách vô cùng khó khăn...
Bất cứ ai trong đời cũng phải đi xin việc ít thì cũng một lần và đa số là đi xin việc nhiều lần. Đặc biệt đối với các...
Quy trình kế toán công nợ phải trả liên quan chặt chẽ đến quy trình kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp bao gồm quy trình...
Thuế tài nguyên là thuế gián thu phải nộp cho Nhà nước khi khai thác tài nguyên thiên nhiên. Cách hạch toán thuế tài...
Chủ đề tìm nhiều
Khái niệm kế toán dịch vụ và những điều cần biết.
Kinh tế xã hội ngày càng tiến bộ và phát triển khiến cho các loại hình dịch vụ ngày càng gia tăng. Là một nhân viên kế toán đòi hỏi bạn cũng phải nắm rõ về hình thức kế toán đặc thù này. Hôm nay, Kế toán Đức Minh sẽ giới thiệu toàn bộ về kế toán dịch vụ nhé!
1. Các khái niệm cần biết và nhiệm vụ của kế toán dịch vụ.
Kinh doanh dịch vụ là gì?
Đây là hình thức kinh doanh mang đặc thù riêng của doanh nghiệp. Đó là những hoạt động của tổ chức kinh doanh nhằm cung cấp các dịch vụ để phục vụ đời sống và nhu cầu của lao động sản xuất, đáp ứng nhu cầu người sử dụng nó.
Kế toán là gì?
Kế toán là người thực hiện quá trình xác nhận, ghi chép, tổng hợp và báo cáo các thông tin kinh tế, tài chính để hỗ trợ cho người ra quyết định đúng đắn nhất.
Kế toán dịch vụ là gì?
Là hình thức kế toán đặc thù riêng cho hình thức kinh doanh dịch vụ. Đặc điểm kế toán dịch vụ gắn liền với đặc điểm của hình thức kinh doanh dịch vụ.
Nhiệm vụ của kế toán dịch vụ
Cũng giống như nhiệm vụ chung của kế toán thì kế toán dịch vụ cũng cần phải thực hiện và phản ánh kịp thời các chi phí, nghiệp vụ phát sinh, tính giá thành sản xuất, xác nhận đúng đắn kết quả kinh doanh.
Đồng thời theo dõi, kiểm tra việc đảm bảo an toàn tài sản của DN.
Bên cạnh đó cũng phải quản lý, giám sát chặt chẽ tình hình thực hiện các định mức thực hiện, định mức sử dụng nguyên vật liệu, đẩy mạnh nâng cao năng suất, chất lượng dịch vụ cho DN.
2. Các chứng từ và tài khoản sử dụng trong kế toán dịch vụ
+ Các chứng từ ban đầu.
+ Phiếu xuất kho nguyên vật liệu
+ Hoá đơn bán lẻ
+ Phiếu thu tiền công
+ Hoá đơn dịch vụ cung cấp
+ Các hợp đồng ký kết về dịch vụ
+ Các chứng từ lập khác.
+ Các tài khoản sử dụng trong kế toán dịch vụ
TK 154- Chi phí sản xuất kinhd oanh dở dang.
TK 621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp.
TK 627- Chi phí sản xuất chung.
TK 632- Giá vốn hàng bán.
3. Phương pháp kế toán trong kế toán dịch vụ.
a. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Trường hợp doanh nghiệp hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên:
+ Xuất vật liệu từ kho, kế toán hạch toán
Nợ 621: CP nguyên vật liệu
Có 152: Nguyên vật liệu
+ Mua nguyên vật liệu dùng ngay hoặc thực hiện dịch vụ trong kỳ, ghi sổ:
Nợ 621: CP nguyên vật liệu trực tiếp
Nợ 1331: Thuế GTGT được khấu trừ
Có 111, 112,331…
+ Cuối tháng nguyên vật liệu sử dụng không hết được đem nhập lại kho:
Nợ 152: Nguyên vật liệu.
Có 621: CP nguyên vật liệu trực tiếp
+ Với trường hợp nguyên vật liệu thừa để lại cho tháng sau:
Nợ 621: CP nguyên vật liệu trực tiếp (lưu ý bút toán ghi đỏ giảm chi phí)
Có 152: Nguyên vật liệu.
+ Sang tháng sau ghi tăng chi phí như bình thường.
Nợ 621: CP nguyên vật liệu trực tiếp
Có 152: nguyên vật liệu
b. Kế toán tập hợp chi phí nhân công
Nợ 622: CP nhân công trực tiếp
Có 334: Phải trả công nhân viên.
Có 3382/ 3383/ 3384/ 3389.
c. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung
Nợ 627: Cp sản xuất chung
Có 334: Phải trả công nhân viên
Có 338: Phải trả, phải nộp khác
Có 152/153
Có 214: Hao mòn TSCĐ
Có 111/112...
Có 141 : Tạm ứng
+ Kế toán phân bổ chi phí trả trước vào chi phí sản xuất chung trong kỳ:
Nợ 627: CP sản xuất chung
Có 142/242: Chi phí trả trước ngắn / dài hạn.
+ Trích trước các khoản chi phí theo dự toán vào chi phí sản xuất chung, kế toán hạch toán:
Nợ 627: CP sản xuất chung.
Có 335: CP phải trả.
+ Khi có các hoá đơn dịch vụ sử dụng cho sản xuất chung như hoá đơn điện, nước…
Nợ 627: CP sản xuất chung
Nợ 1331: Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
Có 111/ 112/331…
+ Khi phát sinh giảm chi phí sản xuất chung, kế toán ghi sổ:
Nợ 111/ 112 : tiền mặt, tiền gửi ngân hàng.
Nợ 152: Nguyên vật liệu
Có 627: CP sản xuất chung
+ Đến cuối kỳ, kế toán phân bổ và kết chuyển chi phí sản xuất chung cố định vào chi phí sản xuất, chế biến trong kỳ như sau:
Nợ 154: CP sản xuất kinh doanh dở dang.
Có 627: Chi phí ản xuất chung.
d. Kế toán kết chuyển chi phí NVL trực tiếp, CP nhân công, CP sản xuất chung để tính giá thành dịch vụ
Nợ 154: CP sản xuất kinh doanh dở dang
Có 621/622/627: Chi phí NVL trực tiếp/ CP nhân công/ CP sản xuất chung.
e. Kế toán phản ánh doanh thu dịch vụ
Nợ 111/ 112/ 131 : Tiền mặt/ tiền gửi ngân hàng/ phải thu khách hàng.
Có 5113: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Có 3331: Thuế GTGT đầu ra phải nộp
+ Kế toán phản ánh giá thành thực tế sản phẩm, dịch vụ đã hoàn thành chuyển giao tiêu thụ:
Nợ 632: Giá vốn hàng bán
Có 154: Chi phí Sản xuất kinh doanh dở dang.
f. Kế toán kết chuyển doanh thu, chi phí, giá vốn vào TK 911 để xác định KQKD.
+ Kế toán kết chuyển chi phí, giá vốn
Nợ 911: Xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
Có 632: Giá vốn hàng bán
Có 642: CP quản lý doanh nghiệp.
+ Kết chuyển doanh thu, kế toán hạch toán ghi sổ như sau:
Nợ 5113: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ,
Có 911: Xác định kết quả kinh doanh
+ Kết chuyển lãi (nếu có), kế toán ghi:
Nợ 421 : Lợi nhuận chưa phân phối
Có 911 : Xác định kết quả kinh doanh
+ Kết chuyển lổ (nếu có), kế toán ghi sổ kế toán cụ thể:
Nợ 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có 421: Lợi nhuận chưa phân phối
Kế toán dịch vụ chiếm một vai trò khá lớn trong nền kinh tế thị trường hiện nay. Hiểu được và nắm chắc các nghiệp vụ kế toán dịch vụ giúp cho kế toán thực tế xử lý tình huống được linh hoạt hơn rất nhiều.
Hy vọng bài viết trên đem lại cho bạn đọc những thông tin bổ ích.
Kế toán Đức Minh chúc bạn đọc thành công!
Huyen Babi
Với mục tiêu “Sự thành công của học viên là niềm tự hào của Đức Minh”, Công ty đào tạo kế toán và tin học Đức Minh là nơi đào tạo kế toán thực tế và tin học văn phòng uy tín và chuyên nghiệp nhất Hà Nội hiện nay. Đức Minh luôn sẵn sàng hỗ trợ hết mình vì học viên, luôn đồng hành cùng học viên trên bước đường đi tới thành công.
Lịch học dạy kèm linh động từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần cho tất cả các học viên:
Ca 1: Từ 8h -> 11h30 * Ca 2: Từ 13h30 -> 17h * Ca 3: Từ 18h -> 20h
Bảng giá khóa họcTỔ CHỨC THI VÀ CẤP CHỨNG CHỈ CỦA VIỆN KẾ TOÁN ĐỨC MINH
Mọi chi tiết vui lòng liên hệ:
HỌC VIỆN ĐÀO TẠO KẾ TOÁN - TIN HỌC ĐỨC MINH
Cơ Sở 1: Tầng 2 - Tòa nhà B6A Nam Trung Yên - đường Nguyễn Chánh – Cầu Giấy HN - 0339.156.806
Cơ Sở 2: P902 tầng 9 tòa Licogi 12 . Số 21 Đại Từ - Đại Kim ( đối diện khu chung cư Eco Lake View) - Hoàng Mai - Hà Nội. ĐT / ZALO: 0342.254.883
Cơ Sở 3: Phòng 2516, tầng 25, tòa nhà SDU số 143 Trần Phú, Hà Đông,HN (ngay điểm ga tàu điện Văn Quán) - 0339.421.606
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
- 100 từ vựng tiếng anh kế toán có phiên âm (05/11)
- 1000 Từ vựng tiếng anh kế toán chủ đề báo cáo KQKD (31/10)
- "Dân kế" nhà mình cần làm gì bị thất lạc hóa đơn bên bán? (29/10)
- Bù trừ công nợ như thế nào? Đối trừ công nợ giữa 3 bên? (25/10)
- Điểm mới thông tư số 133 chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa (22/10)
- Phí chuyển tiền ai chịu? Cách hạch toán phí chuyển tiền (21/10)
- Quy trình nhập dữ liệu ban đầu trên phần mềm kế toán MISA SME.NET 2015, 2017 (18/10)
- Kế toán sửa chữa tài sản cố định (18/10)
- Người mang thai hộ và người nhờ mang thai hộ được hưởng chế độ thai sản như thế nào? (14/10)
- Bài tập trắc nghiệm kế toán thương mại dịch vụ (14/10)