Tin mới
Cắt amidan là một loại dịch vụ nằm trong danh mục khám chữa bệnh có được hưởng bảo hiểm y tế. Chi phí cắt amidan có bảo...
Chụp CT là một kỹ thuật hình ảnh dùng để chuẩn đoán trong y khoa. Nếu bạn đang lo lắng về chi phí chụp CT và khả năng...
Phẫu thuật là phương pháp điều trị bệnh tốn nhiều chi phí. Do đó, nếu được bảo hiểm y tế chi trả sẽ giúp giảm bớt gánh...
Hạch toán chi phí quảng cáo từ các nhà mạng Google hay Facebook hiện nay là một khoản chi phí thường xuyên tại nhiều...
Hóa đơn do Cục thuế đặt in là hóa đơn được thể hiện dưới dạng giấy do cơ quan thuế đặt in để bán cho các tổ chức, doanh...
Chủ đề tìm nhiều
Bài tập trắc nghiệm kế toán thương mại dịch vụ
Hôm này kế toán Đức Minh có bài tập trắc nghiệm kế toán thương mại dịch vụ để bạn đọc có thể khảo nhé!!!
Câu 1: Trong doanh nghiệp thương mại, hàng hóa được coi là hàng mua không cần thỏa mãn điều kiện nào?
a. Phải thông qua phương thức mua bán và thanh toán tiền hàng nhất định
b Đã nắm được quyền sở hữu về hàng hóa và mất quyền sở hữu về tiền hay một loại hàng hóa tương ứng
c. Hàng hóa mua về là nguyên vật liệu phục vụ cho sản xuất sản phẩm
d. Phải thông qua phương thức mua bán và thanh toán tiền hàng nhất định; doanh nghiệp đã nắm được quyền sở hữu về hàng hóa và mất quyền sở hữu về tiền hay một loại hàng hóa tương ứng. Hàng hóa mua về là NVL phục vụ cho sản xuất sản phẩm
Câu 2: Trong doanh nghiệp thương mại, hàng hóa được coi là hàng mua khi thỏa mãn điều kiện nào?
a. Phải thông qua phương thức mua, bán và thanh toán tiền hàng nhất định
b. Doanh nghiệp đã nắm được quyền sở hữu về hàng hóa
c. Hàng mua về là để bán ra hoặc qua gia công chế biến để bán ra
d. Phải thông qua các phương thức mua bán và thanh toán tiền hàng nhất định. Doanh nghiệp đã nắm được quyền sở hữu, hàng mua về là để bán ra hoặc gia công chế biến để bán ra
Câu 3: Trường hợp mua hàng có bao bì đi kèm có tính giá riêng, khi doanh nghiệp có ứng trước tiền hàng cho người bán, kế toán ghi:
a. Nợ TK 331 b. Nợ TK 131
Có TK 141 Có TK 141
c. Nợ TK 331 d. Nợ TK 131
Có TK 111, 112,... Có TK 111, 112,…
Câu 4: Công ty C kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, mua 1 lô hàng có giá mua không bao thuế GTGT là 100trđ, thuế GTGT 10%. Do thanh toán sớm tiền hàng nên được hưởng chiết khấu 2% tính trên giá trị của lô hàng. Hãy xác định giá trị mua thực tế của lô hàng
a. 110trđ b. 100trđ c. 90trđ d. 98trđ
Câu 5: Công ty X kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Mua một 1 lô hàng có trị giá mua bao gồm thuế GTGT là 110trđ, thuế GTGT 10%. Do lô hàng có chất lượng không đúng với hợp đồng, người bán đồng ý giảm giá 10% cho lô hàng nói trên. Hãy xác định giá mua thực tế của lô hàng
a. 110trđ b. 100trđ c. 95trđ d. 90trđ
Câu 6: Trường hợp bán buôn qua kho, bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng, thời điểm được ghi nhận doanh thu là thời điểm nào
a. Bên mua đã nhận được hàng và trả tiền
b. Bên mua đã nhận được hàng và chấp nhận nợ, chưa trả tiền
c. Chỉ có phương án "a" đúng
d. Cả 2 phương án "a" và "b" đều đúng
Câu 7: Trường hợp bán lẻ hàng hóa, thời điểm được ghi nhận doanh thu là thời điểm nào?
a. Doanh nghiệp nhận được báo cáo bán hàng của nhân viên bán hàng
b. Hàng hóa đã xuất khỏi quầy và người mua đã trả tiền
c. Không có thời điểm nào
d. Cả 2 thời điểm "a" và "b"
Câu 8: Khi phản ánh giá trị mua của hàng xuất bán, kế toán ghi:
a. Nợ TK 632 b. Nợ TK 632
Có TK 511 Có TK 157
c. Nợ TK 632 d. Nợ TK 632
Có TK 1561 Có TK 1562
Câu 9: Trường hợp bán lẻ hàng hóa, căn cứ bảng kê bán hàng, kế toán phản ánh doanh thu và ghi sổ như sau:
a. Nợ TK 111, 112, 113 b. Nợ TK 111, 112, 113
Có TK 1561 Có TK 5111
Có TK 3331 Có TK 1331
c. Nợ TK 111, 112, 131 d. Nợ TK 111, 112, 113
Có TK 5111 Có TK 1561
Có TK 3331 Có TK 1331
Câu 10: Cuối kỳ kết chuyển chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại để giảm trừ doanh thu, kế toán ghi:
a. Nợ TK 5111 b. Nợ TK 521, 531, 532
Có TK 152, 531, 532 Có TK 5111
Có TK 3331
c. Nợ TK 5111 d. Nợ TK 5112
Có TK 521, 531, 532 Có TK 152, 521, 532
Câu 11: Trường hợp bán lẻ, khi nhân viên bán hàng nộp thừa tiền hàng so với bảng kê bán hàng, kế toán ghi:
a. Nợ TK 111, 112, 131 b. Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 5111 Có TK 5111
Có TK 3388 Có TK 3381
Có TK 3331 Có TK 3331
c. Nợ TK 111, 112, 113 d. Nợ TK 111, 112, 113
Có TK 5111 Có TK 5112
Có TK 3381 Có TK 3381
Có TK 3331 Có TK 3331
Câu 12: Định kỳ khi người mua trả tiền tiếp cho số tiền hàng mua trả chậm, trả góp, kế toán ghiCâu 11: Trường hợp bán lẻ, khi nhân viên bán hàng nộp thừa tiền hàng so với bảng kê bán hàng, kế toán ghi:
a. Nợ TK 111, 112, 113 b. Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 3387 Có TK 5111
c. Nợ TK 111, 112, 113 d. Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 131 Có TK 156 (1561 chi tiết tiền hàng)
Câu 13: Sau khi ghi sổ kế toán, người mua trả tiếp, kế toán phản ánh và kết chuyển doanh thu của số lãi trả chậm, trả góp theo định kỳ, kế toán ghi:
a. Nợ TK 3387 b. Nợ TK 1311
Có TK 5111 Có TK 515
c. Nợ TK 131 d. Nợ TK 3387
Có TK 5111 Có TK 515
Câu 14: Khi xuất NVL phục vụ cho việc bán hàng, kế toán ghi:
a. Nợ TK 6411 b. Nợ TK 6412
Có TK 156 Có TK 152
c. Nợ TK 6411 d. Nợ TK 6412
Có TK 152 Có TK 153
Câu 15: Khi xuất CCDC cho bộ phận QLDN, loại phân bổ bổ 1 lần ở DN kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, kế toán ghi:
a. Nợ TK 641 b. Nợ TK 6423
Có TK 153 Có TK 153
c. Nợ TK 6423 d. Nợ TK 6423
Có TK 111, 112 Có TK 153
Câu 16: Cuối kỳ, để xác định kết quả kinh doanh cần kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính
a. Nợ TK 515 b. Nợ TK 635
Có TK 632 Có TK 911
c. Nợ TK 515 d. Nợ TK 515
Có TK 911 Có TK 511
Câu 17: Cuối kỳ cần xác định KQKD, cần kết chuyển chi phí tài chính, kế toán ghi:
a. Nợ TK 911 b. Nợ TK 632
Có TK 635 Có TK 635
c. Nợ TK 515 d. Nợ TK 642
Có TK 635 Có TK 635
Câu 18: Cuối kỳ, để xác định KQKD, khi kết chuyển chi phí khác, kế toán ghi:
a. Nợ TK 811 b. Nợ TK 811
Có TK 111 Có TK 632
c. Nợ TK 911 d. Nợ TK 911
Có TK 811 Có TK 711
Câu 19: Cuối kỳ để xác định KQKD, khi kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính, kế toán ghi:
a. Nợ TK 515 b. Nợ TK 515
Có TK 511 Có TK 632
c. Nợ TK 515 d. Nợ TK 515
Có TK 911 Có TK 711
Câu 20: Số dư đầu ngày 01/03/N có TK 1112 là 16.000.000, của TK 007 là 1000 USD. Ngày 02/03/N, đơn vị mua nhập quỹ tiền mặt ngoại tệ số tiền 5000 USD. Tỷ giá thanh toán (tỷ giá mua) là 16.020 VNĐ/USD. Ngày 05/03, xuất quỹ tiền mặt ngoại tệ 6000 USD để trả cho người bán. Tỷ giá giao dịch (tỷ giá thực tế) 16.000 VNĐ/USD. Bằng phương pháp nhập sau xuất trước, kế toán tính số tiền mặt hàng bằng đồng Việt Nam xuất quỹ như sau
a. 96.000.000 b. 96.120.000 c. 96.100.000 d. 96.060.000
Câu 21: Đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, khi xuất quỹ tiền mặt để mua NVL, hàng hóa thuộc diện chịu thuế GTGT , kế toán ghi:
a. Nợ TK 152, 156 b. Nợ TK 152, 156
Có TK 111 Có TK 111
Có TK 3331
c. Nợ TK 152, 156 d. Nợ TK 152, 156
Nợ TK 3331 Nợ TK 1331
Có TK 111 Có TK 111
Câu 22: Khi bán sản phẩm, hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, đơn vị tính thuế theo phương pháp khấu trừ và thu bằng tiền mặt, kế toán ghi:
a. Nợ TK 111 b. Nợ TK 111
Nợ TK 1331 Có TK 511
Có TK 511 Có TK 1331
c. Nợ TK 111 d. Nợ TK 111
Có TK 511 Nợ TK 3331
Có TK 3331 Có TK 511
Câu 23: Khi xuất quỹ tiền mặt mua một TSCĐ HH dùng cho sản xuất kinh doanh thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, kế toán ghi:
a. Nợ TK 211 b. Nợ TK 211
Nợ TK 3331 Có TK 111
Có TK 111 Có TK 3331
c. Nợ TK 211 d. Nợ TK 211
Có TK 111 Nợ TK 1332
Có TK 1331 Có TK 111
Câu 24: Đơn vị xuất bán 1 lô hàng cho người mua, tổng giá thanh toán là 110.000, thuế suất, thuế GTGT là 10%, người mua đã chấp nhận trả
a. Nợ TK 131 110.000 b. Nợ TK 111 110.000
Có TK 511.1 110.000 Có TK 156 (1) 100.000
Có TK 333 (1) 10.000
c. Nợ TK 131 100.000 d. Nợ TK 131 110.000
Có TK 133 10.000 Có TK 511 (1) 100.000
Có TK 511 (1) 110.000 Có TK 133 (1) 10.000
Câu 25: Theo hợp đồng của công ty X mua 1 lô hàng tổng trị giá là 100.000 của công ty Y. Công ty X đã ứng trước cho công ty Y số tiền là 10.000. Kế toán định khoản như sau:
a. Nợ TK 156 (1) 100.000 b. Nợ TK 141 10.000
Có TK 331 100.000 Có TK 111 10.000
c. Nợ TK 131 10.000 d. Nợ TK 331 (Y) 10.000
Có TK 111 10.000 Có TK 111 10.000
Câu 26: Trường hợp kế toán bán hàng đại lý, tại bên giao dịch đại lý, khi xuất kho hàng hóa chuyển cho bên nhận đại lý , kế toán ghi
a. Nợ TK 131 (chi tiết đại lý) b. Nợ TK 632
Có TK 156 Có TK 156.1
c. Nợ TK 131 (chi tiết đại lý) d. Nợ TK 167
Có TK 511.1 Có TK 156.1
Câu 27: Khi bên đại lý thông báo nhận được hàng và chấp nhận nợ, kế toán phải phản ánh trị giá mua của hàng bán ra và ghi
a. Nợ TK 632 b. Nợ TK 632
Có TK 511.1 Có TK 156.1 (chi tiết quầy)
c. Nợ TK 632 d. Nợ TK 632
Có TK 157 Có TK 131
Câu 28: Khi xác định được hoa hồng trả cho đại lý, kế toán ghi:
a. Nợ TK 642 b. Nợ TK 641
Có TK 131 Có TK 331
c. Nợ TK 641 d. Nợ TK 641
Có TK 131 Có TK 111, 112
Câu 29: Khi bên đị lý phải trả tiền cho bên giao đại lý, ký toán ghi:
a. Nợ TK 131 b. Nợ TK 331
Có TK 111, 112 Có TK 131
c. Nợ TK 331 d. Nợ TK 331
Có TK 111, 112 Có TK 511.1
Câu 30: Gía thực tế (giá gốc) của hàng mua ngoài không bao gồm yếu tố nào trong các yếu tố dưới đây
a. Gía mua hàng hóa
b. Chi phí phát sinh trong quá trình mua
c. Chiết khấu thương mại được giảm giá hàng mua
d. Các khoản thuế không được hoàn lại
>>>Khóa học kế toán thương mại tại Hà Nội
>>>Danh mục kiến thức kế toán thực tế
Với mục tiêu “Sự thành công của học viên là niềm tự hào của Đức Minh”, Công ty đào tạo kế toán và tin học Đức Minh là nơi đào tạo kế toán thực tế và tin học văn phòng uy tín và chuyên nghiệp nhất Hà Nội hiện nay. Đức Minh luôn sẵn sàng hỗ trợ hết mình vì học viên, luôn đồng hành cùng học viên trên bước đường đi tới thành công.
Lịch học dạy kèm linh động từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần cho tất cả các học viên:
Ca 1: Từ 8h -> 11h30 * Ca 2: Từ 13h30 -> 17h * Ca 3: Từ 18h -> 20h
Bảng giá khóa họcTỔ CHỨC THI VÀ CẤP CHỨNG CHỈ CỦA VIỆN KẾ TOÁN ĐỨC MINH
Mọi chi tiết vui lòng liên hệ:
HỌC VIỆN ĐÀO TẠO KẾ TOÁN - TIN HỌC ĐỨC MINH
Cơ Sở 1: Tầng 2 - Tòa nhà B6A Nam Trung Yên - đường Nguyễn Chánh – Cầu Giấy HN - 0339.156.806
Cơ Sở 2: P902 tầng 9 tòa Licogi 12 . Số 21 Đại Từ - Đại Kim ( đối diện khu chung cư Eco Lake View) - Hoàng Mai - Hà Nội. ĐT / ZALO: 0342.254.883
Cơ Sở 3: Phòng 2516, tầng 25, tòa nhà SDU số 143 Trần Phú, Hà Đông,HN (ngay điểm ga tàu điện Văn Quán) - 0339.421.606
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
- Kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp sản xuất (10/10)
- Kế toán hàng tồn kho trong doanh nghiệp sản xuất (10/10)
- Hướng dẫn về phiếu xuất kho chuẩn theo quy định mới nhất (08/10)
- Cách viết phiếu thu chuẩn không cần chỉnh (08/10)
- Phân biệt chiết khấu thương mại và chiết khấu thanh toán (07/10)
- Kế toán chiết khấu thương mại (07/10)
- Kế toán hàng tồn kho trong doanh nghiệp thương mại (06/10)
- Khái quát làm kế toán doanh nghiệp thương mại dịch vụ trong doanh nghiệp (04/10)
- Phần mềm kế toán thương mại - Phần mềm Misa SME.NET 2015 - 2017 (03/10)
- Cách lặp lại tiêu đề bảng tính trong Excel và Word khi in (01/10)