Tin mới
Ngày 31/12/2024, Chính phủ chính thức ban hành Nghị định 180/2024/NĐ-CP quy định chính sách giảm thuế GTGT 2% theo Nghị...
Trong thời đại công nghệ hóa, việc áp dụng hóa đơn điện tử (HĐĐT) trở thành yêu cầu bắt buộc đối với mọi doanh nghiệp....
Toàn bộ hệ thống bảng lương theo vị trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo thống nhất nâng bậc lương thường xuyên...
Sau năm 2026 sẽ thực hiện bãi bỏ mức lương cơ sở 2.34 triệu của CBCCVC và LLVT phải không? Cùng Đức Minh tham khảo bài...
Chứng từ khấu trừ thuế TNCN là một loại giấy tờ quan trọng khi cá nhân thực hiện quyết toán thuế. Vậy chứng từ khấu trừ...
Chủ đề tìm nhiều
Hướng dẫn làm tờ khai thuế TNCN mẫu 02/KK-TNCN
Ở bài viết trước Kế toán Đức Minh có hướng dẫn cho các bạn cách xác định tờ khai thuế TNCN , nhưng không phải kế toán nào cũng biết cách kê khai trên tờ khai mẫu 02/KK-TNCN:
Ở bài viết trước Kế toán Đức Minh có hướng dẫn cho các bạn cách xác định tờ khai thuế TNCN , nhưng không phải kế toán nào cũng biết cách kê khai trên tờ khai mẫu 02/KK-TNCN:
Bước 1: cần phải xác định xem doanh nghiệp mình thuộc trường hợp kê khai thuế TNCN theo tháng hay theo quý để sử dụng tờ khai cho phù hợp:
+ Nếu trong tháng phát sinh số thuế TNCN phải nộp > 50.000.000 thì sử dụng mẫu 02/KK-TNCN theo Tháng
+ Nếu trong tháng phát sinh số thuế TNCN phải nộp < 50.000.000 thì sử dụng mẫu 02/KK-TNCN theo Quý
Vd: Công ty Cổ phần sản xuất và dịch vụ thương mại Đức Minh trong Quý 1/ 2015 có phát sinh số thuế TNCN đã khấu trừ vào lương của người lao động là 540.000 đồng => công ty Đức Minh sử dụng mẫu 02/KK-TNCN theo quý.
Bước 2: Lên phần mềm HTKK 3.3.1 -> chọn công ty-> Thuế thu nhập cá nhân -> chọn TK-TNCN mẫu 02/KK-TNCN theo Quý
-> Hiện ra giao diện sau:
Trong đó có các chỉ tiêu như sau:
[21] Tổng số người lao động: là tổng số cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập trong kỳ.
[22] Cá nhân cư trú có hợp đồng lao động: là tổng số cá nhân cư trú nhận thu nhập từ tiền lương, tiền công theo Hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập trong kỳ.
[23] Tổng số cá nhân đã khấu trừ thuế: là tổng số cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ thuế
[24] Cá nhân cư trú: là số cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ thuế.
[25] Cá nhân không cư trú: là số cá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ thuế.
[26] Tổng TNCT trả cho cá nhân: chỉ tiêu [26] = [27] + [28] + [29]
[27] Cá nhân cư trú có hợp đồng lao động: là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả cho cá nhân cư trú có hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên trong kỳ.
[28] Cá nhân cư trú không có hợp đồng lao động: là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả cho cá nhân cư trú không có hợp đồng lao động hoăc có hợp đồng lao động dưới 03 tháng trong kỳ.
[29] Cá nhân không cư trú: là các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả cho cá nhân không cư trú trong kỳ.
[30] Tổng TNCT trả cho cá nhân thuộc diện phải khấu trừ thuế: chỉ tiêu [30] = [31] + [32] + [33]
[31] Cá nhân cư trú có hợp đồng lao động: là các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả cho cá nhân cư trú có hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên thuộc diện phải khấu trừ thuế theo Biểu luỹ tiến từng phần trong kỳ.
[32] Cá nhân cư trú không có hợp đồng lao động: là các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả cho cá nhân cư trú không có hợp đồng lao động hoặc có hợp đồng lao động dưới 03 tháng thuộc diện phải khấu trừ thuế trong kỳ.
[33] Cá nhân không cư trú: là các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả cho cá nhân không cư trú thuộc diện phải khấu trừ thuế trong kỳ.
[34] Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ: chỉ tiêu [34] = [35] + [36] + [37]
[35] Cá nhân cư trú có hợp đồng lao động: là số thuế thu nhập cá nhân mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ của các cá nhân cư trú có hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên thuộc diện phải khấu trừ thuế theo Biểu luỹ tiến từng phần trong kỳ. (Theo thông tư 111/TT-BTC)
[36] Cá nhân cư trú không có hợp đồng lao động: là số thuế thu nhập cá nhân mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ của các cá nhân không có hợp đồng lao động hoặc có hợp đồng lao động dưới 03 tháng trong kỳ.
Được tính bằng công thức:= 10% x Thu nhập chịu thuế (với những cá nhân có thu nhập > 2tr/tháng)
[37] Cá nhân không cư trú: là số thuế thu nhập cá nhân mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ của các cá nhân không cư trú trong kỳ.
Được tính bằng công thức:= 20% x Thu nhập chịu thuế
Lưu ý:
Tham khảo cá nhân cư trú, không cư trú
Tham khảo Cách tính lương và thuế TNCN
Nếu trong tháng và trong quý không phát sinh số thuế TNCN đã khấu trừ thì không phải kê khai.
VD:
Bước 3: Cách nộp:
Kết xuất tờ khai ra định dạng XML và nộp trên website của tổng cục thuế: noptokhai.gdt.gov.vn
Với mục tiêu “Sự thành công của học viên là niềm tự hào của Đức Minh”, Công ty đào tạo kế toán và tin học Đức Minh là nơi đào tạo kế toán thực tế và tin học văn phòng uy tín và chuyên nghiệp nhất Hà Nội hiện nay. Đức Minh luôn sẵn sàng hỗ trợ hết mình vì học viên, luôn đồng hành cùng học viên trên bước đường đi tới thành công.
Lịch học dạy kèm linh động từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần cho tất cả các học viên:
Ca 1: Từ 8h -> 11h30 * Ca 2: Từ 13h30 -> 17h * Ca 3: Từ 18h -> 20h
Bảng giá khóa họcTỔ CHỨC THI VÀ CẤP CHỨNG CHỈ CỦA VIỆN KẾ TOÁN ĐỨC MINH
Mọi chi tiết vui lòng liên hệ:
HỌC VIỆN ĐÀO TẠO KẾ TOÁN - TIN HỌC ĐỨC MINH
Cơ Sở 1: Tầng 2 - Tòa nhà B6A Nam Trung Yên - đường Nguyễn Chánh – Cầu Giấy HN - 0339.156.806
Cơ Sở 2: P902 tầng 9 tòa Licogi 12 . Số 21 Đại Từ - Đại Kim ( đối diện khu chung cư Eco Lake View) - Hoàng Mai - Hà Nội. ĐT / ZALO: 0342.254.883
Cơ Sở 3: Phòng 2516, tầng 25, tòa nhà SDU số 143 Trần Phú, Hà Đông,HN (ngay điểm ga tàu điện Văn Quán) - 0339.421.606
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
- Cách xây dựng thang bảng lương mới nhất 2015 (06/06)
- Những thay đổi của thông tư 200/2014/TT-BTC ảnh hưởng đến doanh nghiệp (05/06)
- Mẫu quyết định bổ nhiệm người phụ trách kế toán (04/06)
- Thông tư 75/2015/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp (02/06)
- Cách hạch toán trong doanh nghiệp xuất – nhập khẩu (01/06)
- Thủ tục hoàn thuế GTGT năm 2015 (30/05)
- Hướng dẫn chuyển số dư theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (30/05)
- Biên bản thu hồi hóa đơn GTGT viết sai theo TT 39 (29/05)
- Danh mục hệ thống tài khoản kế toán theo thông tư 200 mới nhất (27/05)
- Các sai sót thường gặp khi hạch toán kế toán tại doanh nghiệp (27/05)