Tin mới

Thu nhập vãng lai dưới 2 triệu đồng có phải nộp thuế TNCN không?
Thu nhập vãng lai dưới 2 triệu đồng có phải nộp thuế TNCN không? Đây là câu hỏi được rất nhiều người lao động thời vụ,...
Ký hợp đồng vay tiền nhưng chưa nhận tiền thì nên làm gì?
Trường hợp các bên đã ký kết hợp đồng vay tiền nhưng chưa nhận được tiền xảy ra rất nhiều trên thực tế. Bài viết dưới...
Lợi nhuận trước thuế là gì? Công thức tính lợi nhuận trước thuế
lợi nhuận trước thuế phản ánh tổng số lợi nhuận kế toán thực hiện trong năm báo cáo của doanh nghiệp trước khi trừ chi...
Cảnh báo hành vi lợi dụng thông tin cá nhân kê khống chi phí lương
Ngày 19/4/2024, Cục Thuế tỉnh Đồng Nai đã ban hành Công văn 2710/CTDON-TTHT cảnh báo hành vi lợi dụng thông tin cá nhân...
Chữ ký số là gì? Hướng dẫn ký hợp đồng bằng chữ ký số
Bước cuối cùng của giao kết hợp đồng điện tử là ký hợp đồng. Tuy nhiên, tùy vào thỏa thuận sử dụng loại chữ ký nào mà...

Hình ảnh

Được tài trợ

nanoweb
Kiến thức kế toán cho người đi làm

Hàm thống kê thường dùng trong kế toán

08/08/2014 04:34

Thực hành kế toán trên Excel sẽ giúp người làm kế toán hiểu rõ và thuần thục hơn, do đó kỹ năng sử dụng excel hay tin học văn phòng là yêu cầu cơ bản hàng đầu đối với công việc kế toán.

Hàm thống kê thường dùng trong kế toán
Kế toán excel vẫn là công cụ quan trọng trong công việc kế toán thực tế

. Hiện nay, có rất nhiều phần mềm kế toán hiện đại được sử dụng nhưng kế toán trên excel vẫn được ưa chuộng và không thể thiếu trong doanh nghiệp. 

 
 

Dưới đây là danh sách các hàm thống kê trong excel kế toán viên sử dụng nhiều trong công việc

 
 

A. Nhóm hàm tính tổng

 


 

- 1. Hàm SUM

 


 

- Cộng tất cả các số trong một vùng dữ liệu được chọn.

 


 

- Cú pháp:   SUM(Number1, Number2…)

 


 

- Các tham số: Number1, Number2… là các số cần tính tổng.

 


 

2. Hàm SUMIF

 


 

- Tính tổng của các ô được chỉ định bởi những tiêu chuẩn đưa vào.

 


 

- Cú pháp:  SUMIF(Range, Criteria, Sum_range)

 


 

- Các tham số:  Range: Là dãy mà bạn muốn xác định.

 


 

- Criteria: các tiêu chuẩn mà muốn tính tổng. Tiêu chuẩn này có thể là số, biểu thức hoặc chuỗi.

 


 

- Sum_range: Là các ô thực sự cần tính tổng.

 


 

- Ví dụ:    = SUMIF(B3:B8,”<=10″)

 


 

- Tính tổng của các giá trị trong vùng từ B2 đến B5 với điều kiện là các giá trị nhỏ hơn hoặc bằng 10.

 


 

B. Nhóm hàm tính giá trị trung bình

 


 

1. Hàm AVERAGE

 


 

- Trả về gi trị trung bình của các đối số.

 


 

- Cú pháp:    AVERAGE(Number1, Number2…)

 


 

- Các tham số: Number1, Number2 … là các số cần tính giá trị trung bình.

 


 

2. Hàm SUMPRODUCT

 
 

- Lấy tích của các dãy đưa vào, sau đó tính tổng của các tích đó.

 


 

- Cú pháp:    SUMPRODUCT(Array1, Array2, Array3…)

 


 

- Các tham số: Array1, Array2, Array3… là các dãy ô mà bạn muốn nhân sau đó tính tổng các tích.

 


 

- Chú ý:

 


 

-  Các đối số trong các dãy phải cùng chiều. Nếu không hàm sẽ trả về giá trị lỗi #VALUE.

 


 

- C. Nhóm hàm tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất

 


 

1. Hàm MAX

 


 

- Trả về số lớn nhất trong dãy được nhập.

 


 

- Cú pháp:   MAX(Number1, Number2…)

 


 

- Các tham số: Number1, Number2… là dãy mà bạn muốn tìm giá trị lớn nhất ở trong đó.

 


 

2. Hàm LAGRE

 


 

- Tìm số lớn thứ k trong một dãy được nhập.

 


 

- Cú pháp:   LARGE(Array, k)

 


 

- Các tham số:  Array: Là một mảng hoặc một vùng dữ liệu.

 


 

- k: Là thứ hạng của số bạn muốn tìm kể từ số lớn nhất trong dãy.

 


 

3. Hàm MIN

 


 

- Trả về số nhỏ nhất trong dãy được nhập vào.

 


 

- Cú pháp:   MIN(Number1, Number2…)

 


 

- Các tham số: Number1, Number2… là dãy mà bạn muốn tìm giá trị nhỏ nhất ở trong đó.

 


 

4. Hàm SMALL

 


 

- Tìm số nhỏ thứ k trong một dãy được nhập vào.

 


 

- Cú pháp:  SMALL(Array, k)

 


 

- Các tham số:   Array: Là một mảng hoặc một vùng của dữ liệu.

 


 

- k: Là thứ hạng của số mà bạn muốn tìm kể từ số nhỏ nhất trong dãy.

 


 

D. Nhóm hàm đếm dữ liệu

 


 

1. Hàm COUNT

 


 

- Hàm COUNT đếm các ô chứa dữ liệu kiểu số trong dãy.

 


 

- Cú pháp:  COUNT(Value1, Value2, …)

 


 

- Các tham số: Value1, Value2… là mảng hay dãy dữ liệu.

 


 

2. Hàm COUNTA

 


 

- Đếm tất cả các ô chứa dữ liệu.

 


 

- Cú pháp:  COUNTA(Value1, Value2, …)

 


 

- Các tham số: Value1, Value2… là mảng hay dãy dữ liệu.

 


 

3. Hàm COUNTIF

 


 

- Hàm COUNTIF đếm các ô chứa giá trị số theo một điều kiện cho trước.

 


 

- Cú pháp:   COUNTIF(Range, Criteria)

 


 

- Các tham số:   Range: Dãy dữ liệu mà bạn muốn đếm.

 


 

- Criteria: Là tiêu chuẩn cho các ô được đếm.

 


 

- Ví dụ:  = COUNTIF(B3:B11,”>100″): (Đếm tất cả các ô trong dãy B3:B11 có chứa số lớn hơn 100)

 


Thực hành kế toán trên Excel sẽ giúp người làm kế toán hiểu rõ và thuần thục hơn, do đó kỹ năng sử dụng excel hay tin học văn phòng

là yêu cầu cơ bản hàng đầu đối với công việc kế toán. Muốn trở thành môt kế toán viên giỏi ngay từ bây giờ bạn hãy trang bị và rèn luyện thành thạo các kỹ năng sử dụng hàm trong excel, hiểu được công việc kế toán thực hành trên excel để có hướng áp dụng và ghi nhớ hiệu quả.

 


Với mục tiêu “Sự thành công của học viên là niềm tự hào của Đức Minh”, Công ty đào tạo kế toán và tin học Đức Minh là nơi đào tạo kế toán thực tế và tin học văn phòng uy tín và chuyên nghiệp nhất Hà Nội hiện nay. Đức Minh luôn sẵn sàng hỗ trợ hết mình vì học viên, luôn đồng hành cùng học viên trên bước đường đi tới thành công.

Lịch học dạy kèm linh động từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần cho tất cả các học viên:

Ca 1: Từ 8h -> 11h30 * Ca 2: Từ 13h30 -> 17h * Ca 3: Từ 18h -> 20h

Bảng giá khóa học

TỔ CHỨC THI VÀ CẤP CHỨNG CHỈ CỦA VIỆN KẾ TOÁN ĐỨC MINH

Mọi chi tiết vui lòng liên hệ:

HỌC VIỆN ĐÀO TẠO KẾ TOÁN - TIN HỌC ĐỨC MINH

Cơ Sở 1: Tầng 2 - Tòa nhà B6A Nam Trung Yên - đường Nguyễn Chánh – Cầu Giấy HN - 0339.156.806
Cơ Sở 2: P902 tầng 9 tòa Licogi 12 . Số 21 Đại Từ - Đại Kim ( đối diện khu chung cư Eco Lake View) - Hoàng Mai - Hà Nội. ĐT / ZALO: 0342.254.883
Cơ Sở 3: Tầng 2, Nhà số 2, Ngõ 4 - Đường Nguyễn Khuyến - Văn Quán - Hà Đông - Hà Nội - 0339.421.606

  • Chia sẻ
Bình luận

BÀI VIẾT LIÊN QUAN