Tin mới
Đây là nội dung tại Công văn 99/TCT-CS ngày 08/01/2025 của Tổng cục Thuế về thuế giá trị gia tăng.
Luật Bảo hiểm xã hội (BHXH) 2024 đã bổ sung quy định quan trọng để ghi nhận quá trình làm việc, thời gian đóng BHXH ở...
Từ 01/7/2025, Luật Bảo hiểm xã hội (BHXH) 2024 bắt đầu có hiệu lực. Theo đó, tỷ lệ đóng BHXH 2025 của doanh nghiệp và...
Hành vi không xuất hóa đơn khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ được liệt kê vào một trong những hành vi vi phạm pháp...
Gần đây các vấn đề liên đến dạy thêm, học thêm nhận được nhiều sự quan tâm bởi có nhiều quy định mới tại Thông tư 29 Bộ...
Chủ đề tìm nhiều
Tiền chậm nộp tiền thuế: Cách tính và trường hợp áp dụng - kế toán Đức Minh
Tổ chức, cá nhân là người nộp thuế có nghĩa vụ khai, nộp thuế đúng thời hạn quy định, nếu nộp muộn sẽ phải nộp thêm tiền chậm nộp tiền thuế, trừ trường hợp bất khả kháng. Bài viết sau đây Đức Minh xin chia sẻ để các bạn tham khảo.

1. Có 07 trường hợp phải nộp tiền chậm nộp tiền thuế
Khoản 1 Điều 59 Luật Quản lý thuế 2019 quy định các trường hợp phải nộp tiền chậm nộp tiền thuế gồm:
- Người nộp thuế chậm nộp tiền thuế so với thời hạn theo quy định, thời hạn gia hạn nộp thuế, thời hạn ghi trong thông báo của cơ quan quản lý thuế, thời hạn ghi trong quyết định ấn định thuế hoặc quyết định xử lý của cơ quan quản lý thuế.
- Người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ khai thuế mà làm tăng số tiền thuế phải nộp hoặc cơ quan quản lý thuế, cơ quan nhà nước khác có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra phát hiện khai thiếu số thuế phải nộp thì phải nộp tiền chậm nộp đối với số tiền thuế phải nộp tăng thêm.
Thời gian tính tiền chậm nộp được tính kể từ ngày kế tiếp ngày cuối cùng thời hạn nộp thuế của kỳ tính thuế có sai, sót hoặc kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế của tờ khai hải quan ban đầu.
- Trường hợp được nộp dần tiền thuế nợ quy định tại khoản 5 Điều 124 Luật Quản lý thuế 2019.
- Người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ khai thuế mà làm giảm số tiền thuế đã được hoàn trả hoặc cơ quan quản lý thuế, cơ quan nhà nước khác có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra phát hiện số tiền thuế được hoàn trả nhỏ hơn số tiền thuế đã hoàn thuế thì phải nộp tiền chậm nộp với số tiền thuế đã hoàn trả phải thu hồi kể từ ngày nhận được tiền hoàn trả từ ngân sách.
- Trường hợp người nộp thuế không bị xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế do hết thời hiệu xử phạt nhưng bị truy thu số tiền thuế thiếu quy định khoản 3 Điều 137 Luật Quản lý thuế 2019.
- Trường hợp người nộp thuế không bị xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế với hành vi quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 142 Luật Quản lý thuế 2019.
- Cơ quan, tổ chức được cơ quan quản lý thuế ủy nhiệm thu thuế mà chậm chuyển tiền thuế, tiền chậm nộp tiền thuế, tiền phạt của người nộp thuế vào ngân sách thì phải nộp tiền chậm nộp với số tiền chậm chuyển theo quy định.
2. Cách tính tiền chậm nộp tiền thuế
Khoản 2 Điều 59 Luật Quản lý thuế 2019 quy định mức tính tiền chậm nộp tiền thuế và thời gian tính tiền chậm nộp như sau:
“a) Mức tính tiền chậm nộp bằng 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp;
b) Thời gian tính tiền chậm nộp được tính liên tục kể từ ngày tiếp theo ngày phát sinh tiền chậm nộp quy định tại khoản 1 Điều này đến ngày liền kề trước ngày số tiền nợ thuế, tiền thu hồi hoàn thuế, tiền thuế tăng thêm, tiền thuế ấn định, tiền thuế chậm chuyển đã nộp vào ngân sách nhà nước.”.
Như vậy, tiền chậm nộp 01 ngày được tính như sau:
Mức tính tiền chậm nộp 01 ngày = 0,03% x Số tiền thuế chậm nộp
3. 4 trường hợp không tính tiền chậm nộp
Khoản 5 Luật Quản lý thuế 2019 quy định các trường hợp không tính tiền chậm nộp tiền thuế, cụ thể:
- Người nộp thuế cung ứng dịch vụ, hàng hóa được thanh toán bằng nguồn vốn ngân sách, bao gồm cả nhà thầu phụ được quy định trong hợp đồng đã ký với chủ đầu tư và được chủ đầu tư trực tiếp thanh toán nhưng chưa được thanh toán.
Số tiền nợ thuế không tính chậm nộp là tổng số tiền thuế còn nợ ngân sách của người nộp thuế nhưng không vượt quá số tiền ngân sách chưa thanh toán.
- Hàng hóa phải giám định, phân tích để xác định chính xác số tiền thuế phải nộp thì không tính tiền chậm nộp trong thời gian chờ kết quả giám định, phân tích
- Hàng hóa chưa có giá chính thức tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan thì không tính tiền chậm nộp trong thời gian chưa có giá chính thức.
- Hàng hóa có khoản thực thanh toán, hàng hóa có các khoản điều chỉnh cộng vào trị giá hải quan chưa xác định được tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan thì không phải nộp tiền chậm nộp trong thời gian chưa xác định được khoản thực thanh toán, các khoản điều chỉnh cộng vào trị giá hải quan.
Lưu ý: Chưa tính tiền chậm nộp với các trường hợp được khoanh nợ theo quy định Điều 83 Luật Quản lý thuế 2019.
4. Khi nào được miễn tiền chậm nộp?
Theo khoản 8 Điều 59 Luật Quản lý thuế 2019, về nguyên tắc thì người nộp thuế phải nộp tiền chậm nộp nhưng sẽ được miễn tiền chậm nộp tiền thuế nếu thuộc trường hợp bất khả kháng, cụ thể:
- Người nộp thuế bị thiệt hại vật chất do gặp thiên tai, dịch bệnh, thảm họa, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ.
- Các trường hợp bất khả kháng khác theo quy định Chính phủ.
5. Phân biệt tiền chậm nộp tiền thuế với tiền phạt chậm nộp thuế
Tiền chậm nộp liên quan đến thuế gồm 02 loại: Tiền chậm nộp tiền thuế và tiền chậm nộp tiền phạt vi phạm hành chính về thuế.
Đều là chậm nộp nhưng hai loại này khác nhau về bản chất và mức nộp, cụ thể:
Tiêu chí |
Tiền chậm nộp tiền thuế |
Tiền chậm nộp tiền phạt vi phạm hành chính về thuế |
Trường hợp áp dụng |
Khi người nộp thuế chậm nộp tiền thuế (xem chi tiết tại mục trên) |
Tổ chức, cá nhân chậm nộp tiền phạt vi phạm hành chính về thuế |
Mức nộp |
0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp |
0,05%/ngày tính trên số tiền phạt chậm nộp |
Căn cứ pháp lý |
Điều 59 Luật Quản lý thuế 2019 |
Điều 42 Nghị định 125/2020/NĐ-CP |
Trên đây là quy định về các trường hợp phải nộp, miễn, không phải nộp và cách tính tiền chậm nộp tiền thuế.
-ST-
Với mục tiêu “Sự thành công của học viên là niềm tự hào của Đức Minh”, Công ty đào tạo kế toán và tin học Đức Minh là nơi đào tạo kế toán thực tế và tin học văn phòng uy tín và chuyên nghiệp nhất Hà Nội hiện nay. Đức Minh luôn sẵn sàng hỗ trợ hết mình vì học viên, luôn đồng hành cùng học viên trên bước đường đi tới thành công.
Lịch học dạy kèm linh động từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần cho tất cả các học viên:
Ca 1: Từ 8h -> 11h30 * Ca 2: Từ 13h30 -> 17h * Ca 3: Từ 18h -> 20h
Bảng giá khóa họcTỔ CHỨC THI VÀ CẤP CHỨNG CHỈ CỦA VIỆN KẾ TOÁN ĐỨC MINH
Mọi chi tiết vui lòng liên hệ:
HỌC VIỆN ĐÀO TẠO KẾ TOÁN - TIN HỌC ĐỨC MINH
Cơ Sở 1: Tầng 2 - Tòa nhà B6A Nam Trung Yên - đường Nguyễn Chánh – Cầu Giấy HN - 0339.156.806
Cơ Sở 2: P902 tầng 9 tòa Licogi 12 . Số 21 Đại Từ - Đại Kim ( đối diện khu chung cư Eco Lake View) - Hoàng Mai - Hà Nội. ĐT / ZALO: 0342.254.883
Cơ Sở 3: Phòng 2516, tầng 25, tòa nhà SDU số 143 Trần Phú, Hà Đông,HN (ngay điểm ga tàu điện Văn Quán) - 0339.421.606
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
- CẬP NHẬT MỚI NHẤT VỀ SỬA ĐỔI NGHỊ ĐỊNH SỐ 12/2021/NĐ-CP (25/02)
- Nghị định số 126/2020/NĐ-CP: Quy định chi tiết một số điều của quản lý thuế (06/01)
- Nghị Định số 125/2020/NĐ-CP: Quy định về xử lý vi phạm hành chính lĩnh vực thuế, hóa đơn (31/12)
- Nghị Định số 123/2020/NĐ-CP: Quy định về hóa đơn - chứng từ (29/12)
- 9 trường hợp không được khấu trừ thuế giá trị gia tăng – Kế toán Đức Minh (22/09)
- Chính thức tăng mức giảm trừ gia cảnh thuế TNCN lên 11 triệu/tháng từ 01/07/2020 (06/06)
- Miễn lệ phí Môn bài năm 2020. Bạn đã hiểu đúng? (26/02)
- CÔNG VIỆC CẦN LÀM CỦA KẾ TOÁN NĂM 2020 (11/01)
- Thay thể thẻ bảo hiểm y tế giấy bằng thẻ y tế điện tử từ năm 2020 (05/12)
- Những điều về thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt không phải ai cũng hiểu rõ (06/05)