Tin mới

Công ty có bắt buộc phải đăng ký nội quy lao động không?
Căn cứ quy định tại Điều 118 Bộ luật Lao động 2019 thì doanh nghiệp phải ban hành nội quy lao động, nếu sử dụng từ 10...
Doanh nghiệp chế xuất bán hàng vào nội địa có phải xuất hóa đơn?
Quy định hiện hành có cho phép doanh nghiệp chế xuất bán hàng vào nội địa hay không? Nếu được bán hàng vào nội địa thì...
Cập nhật các loại thuế doanh nghiệp phải nộp năm 2024
Trong quá trình hoạt động, các doanh nghiệp có nghĩa vụ phải nộp thuế vào ngân sách nhà nước. Vậy, các loại thuế doanh...
Trường hợp nào được nghỉ 08/3 hưởng nguyên lương?
Để thể hiện sự tôn vinh những người phụ nữ, các cơ quan, đoàn thể thường tổ chức kỷ niệm dịp 08/3 rất trang trọng, tràn...
Có quan hệ liên kết nhưng không có giao dịch, có phải kê khai?
Đây là một trong những thắc mắc mà khá nhiều doanh nghiệp quan tâm trong thời điểm làm hồ sơ quyết toán thuế như hiện...

Hình ảnh

Được tài trợ

nanoweb
Thông tin về thuế

Thủ tục cấp thẻ bảo hiểm y tế mới nhất hiện nay

07/08/2014 02:22

Hướng dẫn thủ tục cấp thẻ BHYT 2014 cho đơn vị trên địa bàn quận Theo hướng dẫn tại cv số 3846/BHXH – PT ngày 31/10/2013 của BHXH TP Hà Nội về việc hướng dẫn cấp thẻ BHYT năm 2014 cho các đơn vị sử dụng LĐ
hay Mức phạt chậm nộp bảo hiểm xã hội được quy định tại điều 26 Nghị định 95/2013/NĐ-CP - Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội, đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.

 Thủ tục cấp thẻ bảo hiểm y tế mới nhất hiện nay


I/ Biểu mẫu:

Lập hồ sơ đề nghị cấp thẻ BHYT 2014 gồm các biểu mẫu sau:

1- Mẫu D01b-TS để đề nghị cấp thẻ BHYT năm 2014 (2 bản)

2- Danh sách đề nghị kê khai số lao động không in thẻ năm 2014( ghi rõ lý do: h­ưu, cdhđ, nghỉ không l­ương vào mục nội dung đề nghị)  (2 bản)

 3- Danh sách lao động đăng ký KCB ban đầu ở tỉnh ngoài (2 bản)

4- Mẫu D01b-TS kèm danh sách kê khai người lao động đang nghỉ ốm bệnh dài ngày để cấp thẻ theo mã đối t­ượng “NO” (2 bản)

5- Danh sách đề nghị thay đổi thông tin của người tham gia ( đổi nơi KCB, ngày sinh, giới tính, số sổ BHXH….), các đối tượng được hưởng mã quyền lợi cao hơn( thương binh) kèm theo các giấy tờ chứng minh (thẻ thương binh, quyết định…)   theo mẫu D07-TS (2 bản)

II/ Dữ liệu để rà soát:

Cán bộ tổng hợp thu thực hiện xuất danh sách lao động hiện đang tham gia BHXH, BHYT, BHTN theo từng mã đơn vị (không xuất lao động đã nghỉ việc), cán bộ thu cung cấp cho đơn vị để rà soát dữ liệu trư­ớc khi làm thủ tục cấp thẻ BHYT 2014. (l­ưu tại haibatrung/bao cao thang/A.Trung/dulieu PHT BHYT 2014)

Trong tháng 11, cán bộ chuyên quản thu trực tại bộ phận 1 cửa để cung cấp dữ liệu cho đơn vị (có lịch phân công cụ thể kèm theo)

III/Kiểm tra hồ sơ trư­ớc khi tiếp nhận và thực hiện in.

 1- Kiểm tra việc trích nộp trên phần mềm SMS.

2- Xác định số ngư­ời đề nghị cấp thẻ BHYT năm 2014

3- Kiểm tra biểu mẫu theo quy định

4- Kiểm tra, hư­ớng dẫn đơn vị sử dụng lao động và người có thẻ BHYT lựa chọn đăng ký KCB ban đầu theo phụ lục điều kiện đăng ký cơ sở KCB trên trang Web của BHXH TP Hà Nội ( www.bhxhhn.com.vn)

 5- Các đơn vị nợ tiền thực hiện nh­ư sau:

+Đơn vị nợ BHXH-BHYT-BHTN d­ưới 06 tháng:

Đơn vị làm công văn giải trình xác định rõ kế hoạch trích nộp số tiền còn nợ BHXH, BHYT, BHTN và cam kết chuyển tr­ước số tiền BHYT năm 2014. Sau khi đơn vị chuyển  hết số tiền theo cam kết (có UNC kèm theo), cán bộ một cửa tiếp nhận hồ sơ, cán bộ thu kiểm tra, lập tờ trình Giám đốc BHXH Quận phê duyệt và thực hiện cấp thẻ.

+ Đơn vị nợ BHXH-BHYT-BHTN từ 06 tháng trở lên:

Đơn vị làm công văn giải trình xác định rõ kế hoạch trích nộp số tiền còn nợ BHXH, BHYT, BHTN và cam kết chuyển tr­ước số tiền BHYT năm 2014. Sau khi đơn vị chuyển  hết số tiền theo cam kết (có UNC kèm theo), cán bộ một cửa tiếp nhận hồ sơ, cán bộ thu kiểm tra, làm công văn đề xuất gửi về phòng thu BHXH TP để báo cáo lãnh đạo BHXH TP xem xét, quyết định. Thực hiện cấp thẻ có giá trị theo phê duyệt của thành phố.
+ Tr­ường hợp đơn vị không chuyển trước tiền BHYT:

Chỉ cấp thẻ đợt đầu năm tài chính có giá trị sử dụng không quá 3 tháng từ khi văn bản đề nghị của đơn vị được phê duyệt. Cán bộ thu có trách nhiệm theo dõi việc nộp tiền BHYT của đơn vị để tiếp tục cấp tiếp thẻ BHYT theo thẩm quyền.

          Cán bộ một cửa lưu ý: Các đơn vị nợ tiền có công văn xin gia hạn thẻ, tiếp nhận vào mục hồ sơ giải đáp thắc mắc, sau khi có công văn được phê duyệt mới nhận tiếp hồ sơ xin gia hạn thẻ 2014.

6- Tr­ường hợp khi thẻ BHYT hết hạn mà đơn vị không làm thủ tục đề nghị cấp thì chỉ cấp thẻ có giá trị sử dụng kể từ thời điểm nhận được văn bản đề nghị.

7- Cán bộ thu lưu ý khi xử lý dữ liệu kiểm soát kỹ các trường hợp mã hưởng quyền lợi cao phải có bản sao thẻ thương binh, quyết định. Các trường hợp thay đổi thân nhân ( họ tên, ngày tháng năm sinh) so với dữ liệu đang quản lý yêu cầu đơn vị làm thủ tục cấp lại sổ BHXH trước khi đề nghị điều chỉnh thẻ BHYT.

8- Cán bộ in thẻ đóng dấu “đã cấp thẻ BHYT” vào 1 bộ danh sách trư­ớc khi trả đơn vị, in 02 biên bản bàn giao.

9- Cán bộ một cửa khi trả thẻ ghị ngày trả thẻ vào biên bản bàn giao, ký ghi rõ họ tên vào mục bên giao và yêu cầu đơn vị ký ghi rõ họ tên người nhận vào mục bên nhận, trả đơn vị một bản, một bản tập hợp lại chuyển đồng chí Tuấn lưu hồ sơ.

Trên đây là hư­ớng dẫn thủ tục cấp thẻ BHYT 2014 cho các đơn vị tại BHXH Quận HBT. Đề nghị các cán bộ thực hiện các nội dung nêu trên, trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề gì vư­ớng mắc phản ánh kịp thời để có hướng  giải quyết. 
Ngoài ra khi chúng ta nộp bảo hiểm xã hội nếu nộp chậm thì sẽ bị phạt một khoản cụ thể sẽ là

Mức phạt chậm nộp bảo hiểm xã hội

Mức phạt chậm nộp bảo hiểm xã hội được quy định tại điều 26 Nghị định 95/2013/NĐ-CP - Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội, đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
 
1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người lao động có hành vi thỏa thuận với người sử dụng lao động không tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp.
 
2. Phạt tiền với mức từ 12% đến 15% tổng số tiền phải đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp tại thời điểm lập biên bản vi phạm hành chính nhưng tối đa không quá 75.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:
 
a) Chậm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp;
 
b) Đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp không đúng mức quy định;
 
c) Đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp không đủ số người thuộc diện tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp.
 
3. Phạt tiền với mức từ 18% đến 20% tổng số tiền phải đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp tại thời điểm lập biên bản vi phạm hành chính nhưng tối đa không quá 75.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động không đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp cho toàn bộ người lao động thuộc diện tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp.
 
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
 
a) Buộc truy nộp số tiền bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp chưa đóng, chậm đóng.
 
b) Buộc đóng số tiền lãi của số tiền bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp chưa đóng, chậm đóng theo mức lãi suất của hoạt động đầu tư từ Quỹ bảo hiểm xã hội trong năm.
 
Ngoài ra: 
 
- Nếu doanh nghiệp vi phạm quy định về lập hồ sơ để hưởng chế độ bảo hiểm xã hội sẽ bị phạt:
 
+ Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người lao động có hành vi kê khai không đúng sự thật hoặc sửa chữa, tẩy xóa những nội dung có liên quan đến việc hưởng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm thất nghiệp.
 
+ Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có hành vi giả mạo hồ sơ bảo hiểm xã hội để hưởng chế độ bảo hiểm xã hội đối với mỗi hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội giả mạo.
 
+ Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc nộp lại cho tổ chức bảo hiểm xã hội số tiền bảo hiểm xã hội đã nhận do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này.
 
- Nếu doanh nghiệp vi phạm các quy định khác về bảo hiểm xã hội
 
+ Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 đồng đến 800.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:
 
+ Không cung cấp tài liệu, thông tin về bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
 
+ Không cung cấp thông tin về đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp của người lao động khi người lao động hoặc tổ chức công đoàn yêu cầu.
 
+ Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng khi vi phạm với mỗi người lao động đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:
 
+ Không trả chế độ ốm đau, thai sản, trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau ốm đau, thai sản trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ của người lao động;
 
+ Không trả chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định chi trả của cơ quan bảo hiểm xã hội;
 
+ Làm mất mát, hư hỏng, sửa chữa, tẩy xóa sổ bảo hiểm xã hội.
 
- Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng khi vi phạm với mỗi người lao động đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:
 
+ Không lập hồ sơ tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày giao kết hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc tuyển dụng;
 
+ Không lập hồ sơ hoặc văn bản đề nghị cơ quan bảo hiểm xã hội: Giải quyết chế độ hưu trí trước 30 ngày, tính đến ngày người lao động đủ điều kiện nghỉ việc hưởng hưu trí; giải quyết chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp sau 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ của người lao động;
 
+ Không giới thiệu người lao động đi giám định suy giảm khả năng lao động tại Hội đồng Giám định y khoa để giải quyết chế độ bảo hiểm xã hội cho người lao động.
 
- Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có hành vi sử dụng Quỹ bảo hiểm xã hội sai mục đích.
 
Nguồn : Internet
 

Với mục tiêu “Sự thành công của học viên là niềm tự hào của Đức Minh”, Công ty đào tạo kế toán và tin học Đức Minh là nơi đào tạo kế toán thực tế và tin học văn phòng uy tín và chuyên nghiệp nhất Hà Nội hiện nay. Đức Minh luôn sẵn sàng hỗ trợ hết mình vì học viên, luôn đồng hành cùng học viên trên bước đường đi tới thành công.

Lịch học dạy kèm linh động từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần cho tất cả các học viên:

Ca 1: Từ 8h -> 11h30 * Ca 2: Từ 13h30 -> 17h * Ca 3: Từ 18h -> 20h

Bảng giá khóa học

TỔ CHỨC THI VÀ CẤP CHỨNG CHỈ CỦA VIỆN KẾ TOÁN ĐỨC MINH

Mọi chi tiết vui lòng liên hệ:

HỌC VIỆN ĐÀO TẠO KẾ TOÁN - TIN HỌC ĐỨC MINH

Cơ Sở 1: Tầng 2 - Tòa nhà B6A Nam Trung Yên - đường Nguyễn Chánh – Cầu Giấy HN - 0339.156.806
Cơ Sở 2: P902 tầng 9 tòa Licogi 12 . Số 21 Đại Từ - Đại Kim ( đối diện khu chung cư Eco Lake View) - Hoàng Mai - Hà Nội. ĐT / ZALO: 0342.254.883
Cơ Sở 3: Tầng 2, Nhà số 2, Ngõ 4 - Đường Nguyễn Khuyến - Văn Quán - Hà Đông - Hà Nội - 0339.421.606

  • Chia sẻ
Bình luận

BÀI VIẾT LIÊN QUAN