Tin mới
Khi nghỉ thai sản nam cần giấy tờ gì nộp cho công ty để được thanh toán tiền bảo hiểm? Làm hồ sơ bảo hiểm sau bao lâu...
Khi người lao động nghỉ chế độ thai sản, công ty sẽ phải làm thủ tục báo giảm lao động. Vậy với trường hợp nghỉ thai...
Bí mật kinh doanh là thông tin thu được từ hoạt động đầu tư tài chính, trí tuệ, chưa được bộc lộ và có khả năng sử dụng...
Người bán hàng trên Tiktok có phải đóng thuế không là câu hỏi được nhiều người đặt ra khi muốn kinh doanh trên nền tảng...
Để không bỏ lỡ quyền lợi bảo hiểm xã hội (BHXH), người lao động mang thai nên tận dụng tối đa độ khám thai. Vậy mỗi lần...
Chủ đề tìm nhiều
Dấu giáp lai là gì? Đóng dấu giáp lai thế nào cho chuẩn?
Đóng dấu giáp lai được thực hiện rất phổ biến trong các văn bản. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ dấu giáp lai là gì và cách đóng dấu giáp lai sao cho chuẩn.

1. Dấu giáp lai là gì?
Dấu giáp lai là con dấu đóng vào lề trái hoặc phải của tài liệu gồm hai tờ trở lên để tất cả các tờ có thông tin về con dấu đảm bảo tính xác thực của từng tờ văn bản và ngăn chặn thay đổi nội dung, tài liệu sai lệch.
Việc đóng và sử dụng con dấu góp phần hoàn thiện hình thức pháp lý của văn bản. Điều này có ý nghĩa đặc biệt quan trọng, nhất là khi phát sinh tranh chấp trước tòa án.
2. Có bắt buộc đóng dấu giáp lai không?
Hiện nay, pháp luật không có quy định bắt buộc phải đóng dấu giáp lai. Tuy nhiên, các văn bản có nhiều tờ như hợp đồng, văn bản hành chính, văn bản quy phạm pháp luật... đều sẽ được đóng dấu giáp lai nhằm mục đích:
- Tránh được việc thay đổi tài liệu được trình hoặc được nộp khi có nhu cầu giao kết hợp đồng hoặc có nhu cầu làm hồ sơ để nộp cho các cơ quan nhà nước.
- Bảo đảm tính khách quan của tài liệu để tránh văn bản bị thay thế hoặc bị làm sai lệch kết quả đã được xác nhận trước đó.
3. Cách đóng dấu giáp lai như thế nào?
3.1 Đóng dấu giáp lai ở đâu?
Khoản 1 Điều 33 Nghị định 30/2020/NĐ-CP quy định về việc sử dụng con dấu như sau:
1. Sử dụng con dấu
a) Dấu đóng phải rõ ràng, ngay ngắn, đúng chiều và dùng đúng mực dấu màu đỏ theo quy định.
b) Khi đóng dấu lên chữ ký, dấu đóng phải trùm lên khoảng 1/3 chữ ký về phía bên trái.
c) Các văn bản ban hành kèm theo văn bản chính hoặc phụ lục: Dấu được đóng lên trang đầu, trùm một phần tên cơ quan, tổ chức hoặc tiêu đề phụ lục.
d) Việc đóng dấu treo, dấu giáp lai, đóng dấu nổi trên văn bản giấy do người đứng đầu cơ quan, tổ chức quy định.
đ) Dấu giáp lai được đóng vào khoảng giữa mép phải của văn bản hoặc phụ lục văn bản, trùm lên một phần các tờ giấy; mỗi dấu đóng tối đa 05 tờ văn bản.
Như vậy, dấu giáp lai được đóng trùm lên một phần các tờ giấy ở mép phải của văn bản hoặc phụ lục.
3.2. Quy định đóng dấu giáp lai nhiều trang
Dấu giáp lai được đóng trùm lên từ 02 - 05 tờ văn bản theo quy định tại khoản 1 Điều 33 Nghị định 30.
4. Ngoài dấu giáp lai, các loại dấu khác đóng thế nào?
4.1. Đóng dấu chữ ký
Dấu chữ ký là dấu được đóng trên chữ ký của người có thẩm quyền ký ban hành văn bản, đây là con dấu khẳng định giá trị pháp lý của văn bản.
Trong đó, Điều 33 Nghị định 30/2020 quy định cách đóng dấu chữ ký như sau:
- Đóng dấu sau khi có chữ ký của người có thẩm quyền, không đóng dấu khi chưa có chữ ký.
- Khi đóng dấu lên chữ ký, dấu đóng phải trùm lên khoảng 1/3 chữ ký về phía bên trái.
- Dấu đóng phải rõ ràng, ngay ngắn, đúng chiều và dùng đúng mực dấu màu đỏ theo quy định.
4.2. Đóng dấu treo
Theo Điều 33 Nghị định 30/2020, cách thức đóng dấu treo người đứng đầu cơ quan, tổ chức quy định.
Thông thường, khi đóng dấu treo thì đóng lên trang đầu, trùm lên một phần tên cơ quan, tổ chức hoặc tên của phụ lục kèm theo văn bản chính.
Việc đóng dấu treo lên văn bản không khẳng định giá trị pháp lý của văn bản đó mà chỉ nhằm khẳng định văn bản được đóng dấu treo là một bộ phận của văn bản chính, ví dụ như đóng dấu treo vào phụ lục văn bản.
Với mục tiêu “Sự thành công của học viên là niềm tự hào của Đức Minh”, Công ty đào tạo kế toán và tin học Đức Minh là nơi đào tạo kế toán thực tế và tin học văn phòng uy tín và chuyên nghiệp nhất Hà Nội hiện nay. Đức Minh luôn sẵn sàng hỗ trợ hết mình vì học viên, luôn đồng hành cùng học viên trên bước đường đi tới thành công.
Lịch học dạy kèm linh động từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần cho tất cả các học viên:
Ca 1: Từ 8h -> 11h30 * Ca 2: Từ 13h30 -> 17h * Ca 3: Từ 18h -> 20h
Bảng giá khóa họcTỔ CHỨC THI VÀ CẤP CHỨNG CHỈ CỦA VIỆN KẾ TOÁN ĐỨC MINH
Mọi chi tiết vui lòng liên hệ:
HỌC VIỆN ĐÀO TẠO KẾ TOÁN - TIN HỌC ĐỨC MINH
Cơ Sở 1: Tầng 2 - Tòa nhà B6A Nam Trung Yên - đường Nguyễn Chánh – Cầu Giấy HN - 0339.156.806
Cơ Sở 2: P902 tầng 9 tòa Licogi 12 . Số 21 Đại Từ - Đại Kim ( đối diện khu chung cư Eco Lake View) - Hoàng Mai - Hà Nội. ĐT / ZALO: 0342.254.883
Cơ Sở 3: Tầng 2, Nhà số 2, Ngõ 4 - Đường Nguyễn Khuyến - Văn Quán - Hà Đông - Hà Nội - 0339.421.606
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
- Cách xác định thời gian khấu hao tài sản cố định (08/05)
- Sinh thường được hưởng bảo hiểm như thế nào? (28/04)
- Các vấn đề liên quan đến phải thu khách hàng (Tk 131) – Kế toán Đức Minh (27/04)
- Các nghiệp vụ hạch toán tài khoản 131 – phải thu khách hàng. (27/04)
- Phân biệt phương pháp tính thuế trực tiếp và khấu trừ - Kế toán Đức Minh. (26/04)
- Công việc của kế toán thuế là gì? Kế toán Đức Minh. (26/04)
- Doanh nghiệp có vốn điều lệ bao nhiêu thì Cục Thuế quản lý? (25/04)
- Mức đóng bảo hiểm xã hội của hộ kinh doanh năm 2023 (25/04)
- Thời hạn nộp tờ khai thuế, báo cáo thuế theo quý & theo tháng – Kế toán Đức Minh. (24/04)
- Hướng dẫn cách kê khai bổ sung điều chỉnh thuế GTGT – Kế toán Đức Minh. (22/04)