Tin mới
Điều 4 Thông tư 12/2025/TT-BNV hướng dẫn việc tính, việc xác định thời gian hưởng chế độ ốm đau theo quy định tại Điều...
Đây là nội dung đáng chú ý tại Thông tư 12/2025/TT-BNV của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã...
Đây là nội dung đáng chú ý tại Thông tư 46/2025/TT-BTC sửa đổi các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính trong lĩnh vực...
Thông tư 64/2025/TT-BTC ban hành ngày 30/6/2025 đã quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho...
Từ ngày 01/7/2025, số định danh cá nhân VNeID sẽ được sử dụng để thay thế cho mã số thuế cá nhân. Đây là một trong...
Chủ đề tìm nhiều
Bài tập kế toán xây lắp có kèm lời giải chi tiết.
Xã hội ngày càng phát triển vì thế mà hoạt động xây lắp ngày một hoạt động mạnh hơn. Kế toán xây lắp có vai trò vô cùng quan trọng. Nó như đòn bẩy, như cánh tay hỗ trợ đắc lực trong DN trong công cuộc sản xuất xây lắp. Sau đây, Kế toán Đức Minh sẽ giới thiệu tài liệu về bài tập kế toán xây lắp cho các bạn tham khảo.

Trong lĩnh vực xây dựng, thường áp dụng trong trường hợp đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là nhóm các công trình, hạng mục công trình được thi công theo thiết kế điển hình. Đối tượng tính giá thành là từng công trình, hạng mục công trình riêng biệt. Để xác định giá thành Z của từng công trình, hạng mục công trình trong nhóm để phân bổ chi phí, kế toán sản xuất sử dụng công thức sau:
Bài 1:
Doanh nghiệp xây lắp thi công một tòa nhà cao tầng gồm 15 căn hộ loại A1 và 10 căn hộ loại A2. Hệ số giá thành của căn hộ loại A1 là 1; căn hộ loại A2 là 1.25. Chi phí sản xuất tập hợp cho công trình tòa nhà cao tầng này tổng cổng là 4.125.000.000 đồng gồm:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp |
2.100.000.000 đồng |
Chi phí nhân công trực tiếp |
1.025.000.000 đồng |
Chi phí sản xuất chung |
1.000.000.000 đồng |
Yêu cầu: Tính giá thành căn hộ loại A1 và A2.
Lời giải:
Căn cứ vào tài liệu trên cùng công thức tính giá thành, kế toán xác định được giá thành từng căn hộ theo phương pháp hệ số như sau:
Giá thành căn hộ loại A1 là:
Bài 2:
Doanh nghiệp xây dựng nhận thầu xây dựng UBND huyện M đã hoàn thành trong kỳ. Công trình có 2 hạng mục với dự toán chưa thuế GTGT.
Xây dựng trị giá |
500.000.000 đồng |
Trang trí nội thất trị giá |
60.000.000 đồng |
Các chi phí phát sinh được kế toán sản xuất tập hợp lại như sau:
- Nhận trước tiền xây dựng bằng TGNH 200.000.000 đồng.
- Tổng hợp các phiếu lãnh vật tư xuất dừng trong kỳ cho việc xây dựng là 400.000.000 đồng.
- Chi tiền mặt trả tiền thuê công nhật bên ngoài thu dọn mặt bằng tại công trình 5.000.000 đồng
- Tính ra tiền lương phải trả cho công nhân xây dựng công trình là 70.000.000 đồng, trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo quy định kể cả phần trừ lương. Giả sử công ty trích 16% BHXH, 3% BHYT, 1% BHTN và 2% KPCĐ tính vào chi phí và trừ và lương của người lao động là 6% BHXH, 1.5% BHYT, 1% BHTN.
- Khấu hao máy móc thiết bị dùng cho công trình là 21.600.000 đồng.
- Nhận được giấy báo có về số tiền điện, nước phải trả trong quá trình thi công là 4.400.000 đồng, gồm 10% GTGT. Xuất kho công cụ dụng cụ thuộc loại phân bổ 2 lần trị giá ban đầu là 6.000.000 đồng, sử dụng ở công trình xây dựng.
- Phải thanh toán chi phí sử dụng máy thi công thuê bên ngoài giá chưa 6.000.000 đồng, thuế GTGT 10%.
- Trong quá trình thi công, theo yêu cầu của đơn vị chủ đầu tư phải phá đi làm lại một số hạng mục, xuất kho vật liệu thêm 1.600.000 đồng, phế liệu thu hồi nhập kho ước tính 200.000 đồng. Đơn vị chủ đầu tư đồng ý bồi thường 1.500.000 đồng.
- Nhận 1 số thiết bị trang trí do chủ đầu tư cung cấp trị giá 30.000.000 đồng. Mua 1 số thiết bị trang trí nội thất đưa vào công trình là 20.000.000 đồng, thuế GTGT10%, chưa thanh toán.
- Phải trả lương cho nhân viên trực tiếp trang trí nội thất 10.000.000 đồng, trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo quy định kể cả phần trừ lương. Giả sử công ty trích 16% BHXH, 3% BHYT, 1% BHTN và 2% KPCĐ tính vào chi phí và trừ và lương của người lao động là 6% BHXH, 1.5% BHYT, 1% BHTN.
- Phân bổ chi phí sản xuất chung cho 2 hạng mục công trình theo giá nhận thầu, phế liệu thu hồi xay dựng bán ngay thu bằng tiền mặt 3.000.000 đồng.
- Đơn vị chủ đầu tư thanh toán toàn bộ khối lượng công trình xây lắp và khoản tiền phải bồi thường sau khi trừ tiền ứng trước ở nghiệp vụ 1 đã thanh toán bằng TGNH, thuế GTGT 10%.
Yêu cầu:
- Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, công ty thực hiện kế toán kê khai thường xuyên.
- Xác định thuế GTGT khấu trừ phải nộp và đã chi TGNH nộp đủ thuế. Giả sử chi phí quản lý DN trong kỳ là 5.600.000 đồng, phân bổ theo giá trị dự toán công trình để tính kết quả sản xuất kinh doanh cho từng hạng mục và cho cả công trình.
Lời giải:
1, Nhận tiền xây dựng bằng TGNH:
Nợ TK 112 : 200.000.000
Có TK 131 : 200.000.000
2, Xuất kho vật tư cho xây dựng:
Nợ TK 621XD : 400.000.000
Có TK 111: 400.000.000
3, Chi tiền mặt trả công thuê mặt bằng
Nợ TK 627 : 5.000.000
Có TK 111: 5.000.000
4, Tiền lương phải trả cho công nhân xây dựng
Nợ Tk 622XD : 70.000.000
Có TK 334 : 70.000.000
4b, Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ.
Nợ TK 622XD : 15.400.000
Nợ TK 334 : 5.950.000
Có TK 338: 21.350.000
5, Khấu hao TSCĐ sử dụng trong xây dựng
Nợ TK 627 : 21.600.000
Có TK 214 : 21.600.000
6, Chi phí điện, nước chưa thanh toán
Nợ TK 627 : 4.000.000
Nợ TK 1331 : 400.000
Có TK 331: 4.400.000
6b, Xuất kho công cụ dụng cụ
Nợ TK 142 : 3.000.000
Nợ TK 627 : 3.000.000
Có TK 153 : 6.000.000
7, Chi phí máy thi công thuê ngoài.
Nợ TK 623 : 6.000.000
Nợ TK 133 : 600.000
Có TK 331 : 6.600.000
8, Xuất vật tư xây dựng
Nợ TK 621XD : 1.600.000
Có TK 152: 1.600.000
8b, Phế liệu thu hồi và chủ đầu tư bồi thương
Nợ TK 152 : 200.000
Nợ TK 131 : 1.500.000
Có TK 154XD: 1.700.000
9, Nhận vật tư trang trí và mua thiết bị nội thất
Nợ TK 002 : 30.000.000
Nợ TK 621NT : 20.000.000
Nợ TK 1331 : 2.00.000
Có TK 331: 22.000.000
10, Tiền lương phải trả cho công nhân trang trí nội thất.
Nợ TK 622NT : 10.000.000
Có TK 334: 10.000.000
10b, Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ.
Nợ TK 622NT : 2.200.000
Nợ TK 334 : 850.000
Có TK 338: 3.050.000
11, Tính chi phí sản xuất chung phân bổ:
Tập hợp chi phí sản xuất:
Nợ TK 154XD : 523.000.000
Có TK 621XD: 401.600.000
Có TK 622XD: 85.400.000
Có TK 623XD: 6.000.000
Có TK 627XD: 30.000.000
11b, Tập hợp chi phí sản xuất cho nội thất
Nợ TK 154NT : 35.800.000
Có TK 621NT: 20.000.000
Có TK 622NT: 12.200.000
Có TK 627NT: 3.600.000
Có TK 002 : 30.000.000
11c, Thu hồi phế liệu
Nợ TK 111 : 3.000.000
Có TK 154XD: 3.000.000
12, Doanh thu của công trình.
Nợ TK 131 : 616.000.000
Có TK 511 : 560.000.000
Có TK 3331 : 6.000.000
Kết chuyển giá trị công trình
Nợ TK 632 : 555.800.000
Có TK 154XD: 520.000.000
Có TK 154NT: 35.800.000
Khấu trừ thuế và nộp thuế
Nợ TK 3331 : 56.000.000
Có TK 133: 2.400.000
Có TK 112: 53.600.000
Kết chuyển giá vốn công trình xây dựng
Nợ TK 911 : 525.000.000
Có TK 632 : 520.000.000
Có TK 642 : 5.000.000
Kết chuyển giá vốn trang trí nội thất
Nợ TK 911 : 36.400.000
Có TK 632 : 35.800.000
Có TK 642 : 600.000
Kết chuyển doanh thu
Nợ TK 511XD : 500.000.000
Nợ TK 511NT : 60.000.000
Có TK 911 : 560.000.000
Kết chuyển thu nhập nội thất
Nợ TK 911 : 23.600.000
Có TK 421NT: 23.600.000
Kết chuyển thu nhập công trình
Nợ TK 421XD : 25.000.000
Có TK 911 : 25.000.000
Thu tiền của khách hàng
Nợ TK 112 : 417.500.000
Có TK 131 : 417.500.000
Trên đây là dạng bài tập kế toán xây lắp cơ bản có kèm lời giải chi tiết, cụ thể giúp bạn đọc rõ hơn về dạng bài tập này. Chúc bạn thành công
Nếu bạn còn thắc mắc về vấn đề học kế toán xây dựng có thể liên hệ với chúng tôi. Trung tâm dạy học kế toán - Kế toán Đức Minh chúng tôi luôn sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc của bạn.
Kế toán Đức Minh- người bạn đồng hàng cùng kế toán
Với mục tiêu “Sự thành công của học viên là niềm tự hào của Đức Minh”, Công ty đào tạo kế toán và tin học Đức Minh là nơi đào tạo kế toán thực tế và tin học văn phòng uy tín và chuyên nghiệp nhất Hà Nội hiện nay. Đức Minh luôn sẵn sàng hỗ trợ hết mình vì học viên, luôn đồng hành cùng học viên trên bước đường đi tới thành công.
Lịch học dạy kèm linh động từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần cho tất cả các học viên:
Ca 1: Từ 8h -> 11h30 * Ca 2: Từ 13h30 -> 17h * Ca 3: Từ 18h -> 20h
Bảng giá khóa họcTỔ CHỨC THI VÀ CẤP CHỨNG CHỈ CỦA VIỆN KẾ TOÁN ĐỨC MINH
Mọi chi tiết vui lòng liên hệ:
HỌC VIỆN ĐÀO TẠO KẾ TOÁN - TIN HỌC ĐỨC MINH
Cơ Sở 1: Tầng 2 - Tòa nhà B6A Nam Trung Yên - đường Nguyễn Chánh – Cầu Giấy HN - 0339.156.806
Cơ Sở 2: P902 tầng 9 tòa Licogi 12 . Số 21 Đại Từ - Đại Kim ( đối diện khu chung cư Eco Lake View) - Hoàng Mai - Hà Nội. ĐT / ZALO: 0342.254.883
Cơ Sở 3: Phòng 504, chung cư H1-3 Thanh Xuân Nam, đầu ngõ 445 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội - 0339.421.606
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
- Hướng dẫn chi tiết quy trình làm báo cáo thực tập kế toán bán hàng và những nội dung cần thiết. (10/06)
- Bài tập nghiệp vụ kế toán bán hàng có lời giải cực kỳ chi tiết (09/06)
- Hướng dẫn làm đề cương chi tiết đề tài Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương (12/01)
- Bài tập kế toán có lời giải (16/05)
- Bài tập kế toán tài chính kèm lời giải (17/03)
- Phân biệt kế toán quản trị, kế toán tài chính, kế toán tổng hợp (24/03)