Tin mới
Chứng từ khấu trừ thuế TNCN là một loại giấy tờ quan trọng khi cá nhân thực hiện quyết toán thuế. Vậy chứng từ khấu trừ...
Cùng tìm hiểu người nợ thuế bị khấu trừ tiền lương như thế nào theo quy định của pháp luật hiện hành.
Vừa qua, Quốc hội chính thức bấm nút thông qua Luật Thuế giá trị gia tăng (GTGT), có hiệu lực từ ngày 01/7/2025. So với...
Thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với dịch vụ y tế nhận được sự quan tâm đặc biệt của các cơ sở y tế và người bệnh....
Khi nhận được cổ phiếu thưởng, người lao động (NLĐ) có phải nộp thuế TNCN không và nếu có thì phải nộp như thế nào?
Chủ đề tìm nhiều
Vay vốn giải quyết việc làm: Điều kiện, thủ tục như thế nào?
Chính sách vay vốn giải quyết việc làm được Chính phủ quy định tại Nghị định số 61 năm 2015. Theo đó, Ngân hàng chính sách đã có hướng dẫn cụ thể về điều kiện, lãi suất và thủ tục vay vốn giải quyết việc làm tại Công văn 8055/NHCS-TDSV như sau:
1. Đối tượng, điều kiện vay vốn giải quyết việc làm
1.1. Đối tượng cho vay
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa, hộ kinh doanh, hợp tác xã, tổ hợp tác (gọi chung là cơ sở sản xuất, kinh doanh);
- Người lao động.
1.2. Điều kiện cho vay
- Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh
-
Được thành lập, hoạt động theo quy định của pháp luật;
-
Có dự án vay vốn khả thi ở địa phương, phù hợp với ngành, nghề sản xuất kinh doanh, duy trì hoặc thu hút thêm lao động vào làm việc ổn định;
-
Dự án vay vốn phải có xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi thực hiện dự án;
-
Có bảo đảm tiền vay hợp pháp (nếu có).
- Đối với người lao động:
-
Có đủ năng năng lực hành vi dân sự;
-
Có nhu cầu vay vốn để tạo việc làm, duy trì, mở rộng việc làm, có xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi thực hiện dự án;
-
Cư trú hợp pháp tại nơi thực hiện dự án.
2. Mức cho vay vốn giải quyết việc làm
- Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh: Vay tối đa là 02 tỷ đồng/dự án và không quá 100 triệu đồng cho 01 người lao động được tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm.
- Đối với người lao động: Vay tối đa là 100 triệu đồng.
3. Lãi suất cho vay vốn giải quyết việc làm
Lãi suất vay vốn giải quyết việc làm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh và người lao động hiện nay là 7,92%/năm.
Các trường hợp sau đây được cho vay với mức lãi suất bằng 50% lãi suất cho vay trên:
- Người người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và người khuyết tật;
- Cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% lao động trở lên là người khuyết tật;
- Cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% lao động trở lên là người dân tộc thiểu số;
- Cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% lao động trở lên là người khuyết tật và người dân tộc thiểu số.
Lãi suất nợ quá hạn quy định bằng 130% lãi suất cho vay.
4. Thời hạn cho vay vốn giải quyết việc làm
Thời hạn vay vốn giải quyết việc làm tối đa là 120 tháng. Thời hạn cho vay cụ thể do ngân hàng chính sách xem xét căn cứ vào nguồn vốn, chu kỳ sản xuất, kinh doanh, khả năng trả nợ của đối tượng vay vốn để thỏa thuận với đối tượng vay vốn.
5. Điều kiện bảo đảm tiền vay vốn giải quyết việc làm
Đối với các khoản vay từ 100 triệu đồng trở lên thì cơ sở sản xuất, kinh doanh phải có tài sản bảo đảm tiền vay.
6. Thủ tục và quy trình cho vay vốn giải quyết việc làm
6.1. Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh
6.1.1. Hồ sơ vay vốn
Cơ sở sản xuất, kinh doanh gửi 02 bộ hồ sơ vay vốn tới ngân hàng chính sách nơi cho vay, gồm:
- Dự án vay vốn hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã về nơi thực hiện dự án theo Mẫu số 2 ban hành kèm Nghị định 74/2019/NĐ-CP;
- Bản sao chứng thực hoặc bản sao từ sổ gốc do cơ quan có thẩm quyền cấp các giấy tờ sau:
-
Đối với Doanh nghiệp nhỏ: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
-
Đối với Hợp tác xã: Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã;
-
Đối với Tổ hợp tác: Hợp đồng hợp tác;
-
Đối với Hộ kinh doanh: Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
- Tổ hợp tác và Hộ kinh doanh có từ 02 thành viên trở lên phải có: Văn bản ủy quyền công chứng hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã do các thành viên ủy quyền cho thành viên là người đại diện thực hiện các giao dịch vay vốn tại ngân hàng chính sách;
- Bản sao chứng thực hoặc bản sao từ sổ gốc giấy tờ chứng minh cơ sở sản xuất, kinh doanh thuộc đối tượng ưu tiên được vay với mức lãi suất bằng 50% lãi suất cho vay theo quy định:
-
Đối với cơ sở sử dụng từ 30% lao động trở lên là người khuyết tật: Bản sao Quyết định công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% lao động trở lên là người khuyết tật do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp;
-
Đối với cơ sở sử dụng từ 30% lao động trở lên là người dân tộc thiểu số: Danh sách lao động là người dân tộc thiểu số, bản sao Chứng minh nhân dân và bản sao hợp đồng lao động/quyết định tuyển dụng của những người trong danh sách;
-
Đối với cơ sở sản sử dụng từ 30% lao động trở lên là người khuyết tật và người dân tộc thiểu số: Danh sách lao động là người khuyết tật và người dân tộc thiểu số, bản sao giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp, bản sao Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người dân tộc thiểu số và bản sao hợp đồng lao động/quyết định tuyển dụng của người lao động trong danh sách.
- Các giấy tờ chứng minh về tài sản bảo đảm trong trường hợp khoản vay phải thực hiện biện pháp bảo đảm tiền vay.
6.1.2. Quy trình cho vay
Bước 1: Người vay chuẩn bị hồ sơ, nộp trực tiếp tại ngân hàng chính sách
Bước 2: Ngân hàng thẩm định hồ sơ, phê duyệt khoản vay
Bước 3: Giải ngân khoản vay
6.2. Đối với người lao động
Thủ tục và quy trình cho vay trực tiếp cho người lao động có ủy thác thông qua tổ tiết kiệm và vay vốn theo quy định hiện hành của ngân hàng chính sách thực hiện như sau:
6.2.1. Hồ sơ vay vốn
- 02 liên giấy đề nghị vay vốn hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm theo mẫu số 1a ban hành kèm Nghị định 74/2019/NĐ-CP gửi tổ tiết kiệm và vay vốn tại thôn, tổ dân phố nơi cư trú hợp pháp;
- Giấy đề nghị vay vốn do Ủy ban nhân dân dân cấp xã xác nhận.
6.2.2. Quy trình cho vay
Bước 1: Tham gia tổ tiết kiệm và vay vốn
Nếu người vay vốn chưa là tổ viên của tổ tiết kiệm và vay vốn thì tổ tiết kiệm và vay vốn tại thôn, tổ dân phố nơi người vay cư trú tổ chức họp kết nạp bổ sung tổ viên, kể cả trường hợp người vay vốn thuộc hộ gia đình mà hộ gia đình đó đã là thành viên của tổ tiết kiệm và vay vốn.
Bước 2: Nộp hồ sơ vay vốn
Tổ tổ tiết kiệm và vay vốn nhận hồ sơ vay vốn của người vay vốn, tiến hành họp tổ để bình xét cho vay, kiểm tra các yếu tố trên hồ sơ vay vốn, sau đó lập danh sách đề nghị vay vốn ngân hàng chính sách kèm giấy đề nghị vay vốn trình Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận, sau đó gửi đến ngân hàng nơi cho vay.
Bước 3: Ngân hàng thẩm định hồ sơ, phê duyệt khoản vay
Bước 4: Giải ngân khoản vay
Với mục tiêu “Sự thành công của học viên là niềm tự hào của Đức Minh”, Công ty đào tạo kế toán và tin học Đức Minh là nơi đào tạo kế toán thực tế và tin học văn phòng uy tín và chuyên nghiệp nhất Hà Nội hiện nay. Đức Minh luôn sẵn sàng hỗ trợ hết mình vì học viên, luôn đồng hành cùng học viên trên bước đường đi tới thành công.
Lịch học dạy kèm linh động từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần cho tất cả các học viên:
Ca 1: Từ 8h -> 11h30 * Ca 2: Từ 13h30 -> 17h * Ca 3: Từ 18h -> 20h
Bảng giá khóa họcTỔ CHỨC THI VÀ CẤP CHỨNG CHỈ CỦA VIỆN KẾ TOÁN ĐỨC MINH
Mọi chi tiết vui lòng liên hệ:
HỌC VIỆN ĐÀO TẠO KẾ TOÁN - TIN HỌC ĐỨC MINH
Cơ Sở 1: Tầng 2 - Tòa nhà B6A Nam Trung Yên - đường Nguyễn Chánh – Cầu Giấy HN - 0339.156.806
Cơ Sở 2: P902 tầng 9 tòa Licogi 12 . Số 21 Đại Từ - Đại Kim ( đối diện khu chung cư Eco Lake View) - Hoàng Mai - Hà Nội. ĐT / ZALO: 0342.254.883
Cơ Sở 3: Phòng 2516, tầng 25, tòa nhà SDU số 143 Trần Phú, Hà Đông,HN (ngay điểm ga tàu điện Văn Quán) - 0339.421.606
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
- Bao nhiêu tuổi thì hết tuổi đóng bảo hiểm xã hội? (18/08)
- Nghỉ hết 6 tháng thai sản, xin nghỉ thêm được không? (22/11)
- Lừa đảo nhân viên nhập liệu: Nhờ mác “việc nhẹ, lương cao” móc túi bao người - KTĐM (22/08)
- Lịch nghỉ lễ Quốc khánh ngày 02/9/2022 - KTĐM (11/08)
- 06 điều cần biết về chế độ bảo hiểm TNLĐ, BNN năm 2022 (27/07)
- Thủ tục chốt sổ bảo hiểm xã hội năm 2022 - KTĐM (10/03)
- 3 thay đổi liên quan đến bảo hiểm y tế từ ngày 01/01/2022 - KTĐM (07/03)
- Trường hợp nào được đóng bù bảo hiểm xã hội tự nguyện? - KTĐM (04/03)
- Đóng đủ 20 năm BHXH, nên nghỉ chờ hưu hay đóng tiếp? - KTĐM (02/03)
- Đóng BHXH dưới 1 năm lãnh 1 lần được bao nhiêu? - KTĐM (02/03)