Cách hạch toán doanh thu chưa thực hiện TK 3387 – Kế toán Đức Minh.
Bài viết sau đây cùng Kế toán Đức Minh tìm hiểu rõ hơn về Cách hạch toán doanh thu chưa thực hiện – TK 3387 một cách cụ thể nhất nhé!

I. Doanh thu chưa thực hiện “TK 3387”
* Doanh thu chưa thực hiện là tài khoản phản ánh số doanh thu hiện có và tình hình tăng giảm doanh thu chưa thực hiện trong kỳ kế toán của Doanh nghiệp (DN), bao gồm:
- Số tiền khách hàng đã thanh toán trả trước cho một hoặc nhiều kỳ kế toán về việc cho thuê tài sản;
- Thu trước khoản lãi nhận được khi cho vay vốn hoặc mua nợ các công cụ;
- Các khoản doanh thu chưa thực hiện khác như: Khoản tiền chênh lệch giữa giá bán hàng trả góp, trả chậm theo cam kết so với giá bán trả tiền ngay, khoản doanh thu tương ứng với giá trị hàng hóa dịch vụ hoặc số tiền phải chiết khấu giảm giá phát sinh từ chương trình cho khách hàng truyền thống.
* Không hạch toán vào TK 3387 các khoản sau:
- Tiền thu trước của khách hàng mà DN chưa cung cấp sản phẩm, hàng hóa cũng như dịch vụ;
- Khoản doanh thu chưa thu được tiền từ hoạt động cho thuê tài sản và cung cấp dịch vụ trong nhiều kỳ.
II. Hạch toán doanh thu chưa thực hiện (Hạch toán TK 3387)
1. Trường hợp nhận trước tiền nhiều kỳ về việc cho thuê hoạt động TSCĐ và cho thuê hoạt động bất động sản đầu tư (BĐSĐT)
=> Phải phản ánh doanh thu phù hợp với dịch vụ cho thuê TSCĐ, BĐSĐT theo từng kỳ
Doanh thu từng kỳ = Số tiền nhận trước nhiều kỳ : (chia) Số kỳ nhận trước đó
- Khi thu tiền trước của khách hàng về dịch vụ cho thuê hoạt động TSCĐ và cho thuê hoạt động BĐSĐT cho nhiều kỳ, ghi:
Nợ TK 111, 112,...: Tổng số tiền nhận trước
Có TK 3387: Giá chưa có thuế GTGT
Có TK 33311: Số tiền thuế GTGT phải nộp
- Định kỳ, kết chuyển doanh thu của kỳ, ghi:
Nợ TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện của một kỳ kế toán
Có TK 5113, 5117: Doanh thu cung cấp dịch vụ và kinh doanh BĐSĐT
- Nếu phát sinh trường hợp hợp đồng cho thuê hoạt động TSCĐ và cho thuê hoạt động BĐSĐT không được tiếp tục thực hiện hoặc thời gian thực hiện ngắn hơn so với thời gian đã thu tiền trước thì số tiền phải trả lại cho khách hàng (Số tiền thu trước trừ số tiền còn lại chưa thực hiện), ghi:
Nợ TK 3387: Số tiền đã thu trước còn lại
Nợ TK 33311: Số tiền thuế GTGT của hoạt động cho thuê tài sản không được thực hiện trả lại cho khách hàng
Có TK 111, 112,...: Tổng số tiền trả lại
Định kỳ tính và trích khấu hao TSCĐ, BĐSĐT cho thuê hoạt động, ghi:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán chi tiết chi phí cho thuê TSCĐ, BĐSĐT
Có TK 2141, 2147: Hao mòn TSCĐ, BĐSĐT
- Đối với trường hợp bán và thuê lại TSCĐ là thuê tài chính có giá bán lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại, ghi:
Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá trị thanh toán
Có TK 711: Tính theo giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại
Có TK 3387: Chênh lệch giữa giá bán và giá trị còn lại của TSCĐ
Có TK 33311: Số thuế GTGT phải nộp
Đồng thời, ghi giảm TSCĐ, ghi:
Nợ TK 811: Phần giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại
Nợ TK 214: Hao mòn TSCĐ
Có TK 211: TSCĐ
Khi thuê lại tài sản và trả lãi, ghi:
Nợ TK 212: Nợ thuê tài chính
Có TK 3412: Nợ dài hạn
Nợ TK 623, 627, 641, 642: Các tài khoản chi phí
Có TK 2142: Hao mòn TSCĐ
Nợ TK 635: Chi phí tài chính
Có TK 111, 112: Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
Định kỳ, kết chuyển chênh lệch lãi giữa giá bán và giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại, ghi giảm chi phí SXKD trong kỳ phù hợp với thời gian thuê tài sản, ghi:
Nợ TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện một kỳ kế toán
Có TK 623, 627, 641, 642,...:Các tài khoản chi phí
- Trường hợp kế toán được ghi nhận toàn bộ khoản doanh thu trả trước nếu thời gian cho thuê chiếm hơn 90% thời gian sử dụng còn lại của tài sản cho thuê và thỏa mãn đủ các điều kiện sau:
+ Bên đi thuê không có quyền hủy ngang hợp đồng cho thuê và trong mọi trường hợp thì DN cho thuê không có nghĩa vụ trả lại số tiền đã nhận trước;
+ Số tiền nhận trước không nhỏ hơn 90% tổng số tiền cho thuê tài sản dự kiến thu được trong suốt thời hạn hợp đồng cho thuê tài sản và bên thuê phải thanh toán toàn bộ số tiền trong vòng 12 tháng kể từ thời điểm bắt đầu đi thuê tài sản;
+ Hầu hết toàn bộ rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản cho thuê đã chuyển giao cho bên đi thuê tài sản;
+ DN phải ước tính được tương đối đầy đủ giá vốn của hoạt động cho thuê tài sản.
- Việc ghi nhận toàn bộ doanh thu từ số tiền nhận trước từ hoạt động cho thuê tài sản phải được thuyết minh đầy đủ trên Báo cáo tài chính về chênh lệch về doanh thu và lợi nhuận so với việc ghi nhận theo phương pháp phân bổ dần thời gian cho thuê. Ảnh hưởng của việc ghi nhận toàn bộ doanh thu thu trước đối với việc khả năng giảm khả năng tạo tiền, rủi ro giảm doanh thu, lợi nhuận của các kỳ kế toán trong tương lai.
2. Hạch toán bán hàng trả góp, trả chậm
- Khi bán hàng trả chậm, trả góp, phản ánh doanh thu bán hàng theo giá bán trả tiền ngay chưa có thuế, ghi :
Nợ TK 111, 112: Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng (Nếu thu được tiền ngay)
Nợ TK 131: Số tiền phải thu (Nếu chưa thu được tiền)
Có TK 511 (TK 5111, 5113): Giá bán trả tiền ngay chưa có thuế
Có TK 333 (TK 3331, 3332): Số tiền thuế GTGT phải nộp
Có TK 3387: Phần chênh lệch giữa tổng số tiền theo giá bán trả chậm, trả góp so với giá bán trả tiền ngay
- Định kỳ, phân bổ theo số kỳ trả chậm, trả góp và ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp trong kỳ, ghi:
Nợ TK 3387: Số tiền lãi một kỳ trả chậm, trả góp
Có TK 515: Số tiền lãi một kỳ trả chậm, trả góp
3. Trước khi Thông tư 200/2014/TT-BTC có hiệu lực thi hành
Trước khi Thông tư 200/2014/TT-BTC có hiệu lực thi hành các DN đang phản ánh vào TK 3387 các khoản lãi chênh lệch tỷ giá, khoản lãi chênh lệch tỷ giá chưa phân bổ hết của giai đoạn trước hoạt động phải kết chuyển toàn bộ vào doanh thu hoạt động tài chính trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện (Khoản lãi chênh lệch tỷ giá)
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính (Khoản lãi chênh lệch tỷ giá)
4. Doanh thu phát sinh từ chương trình dành cho khách hàng truyền thống
- Trong chương trình dành cho khách hàng truyền thống, khi bán hàng hóa dịch vụ, ghi nhận doanh thu dựa trên cơ sở:
Doanh thu bán hàng = Tổng số tiền thu được - Giá trị hợp lý của hàng hóa, dịch vụ cung cấp miễn phí, số tiền chiết khấu giảm giá cho khách hàng
Nợ TK 112, 131: Thu tiền hàng hoặc chưa thu được tiền
Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (TK 5111, 5113)
Có TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện (Giá trị hàng hóa, dịch vụ hoặc số tiền chiết khấu giảm giá cho khách hàng theo chương trình)
Có TK 33311: Tiền thuế GTGT phải nộp
- Nếu khách hàng trong thời hạn thực hiện chương trình mà không đáp ứng đủ các điều kiện để được hưởng các ưu đãi như nhận hàng hóa, dịch vụ miễn phí, chiết khấu giảm giá hàng bán; Người bán không phát sinh nghĩa vụ phải thanh toán cho khách hàng => Ghi nhận doanh thu chưa thực hiện thành doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ, ghi:
Nợ TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện (Giá trị hàng hóa, dịch vụ hoặc số tiền chiết khấu giảm giá cho khách hàng theo chương trình)
Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (TK 5111, 5113)
- Khi khách hàng đáp ứng đủ các điều kiện của chương trình để được hưởng ưu đãi của chương trình, khoản doanh thu chưa thực hiện được xử lý như sau:
+ Trường hợp người bán trực tiếp cung cấp hàng hóa, dịch vụ miễn phí hoặc chiết khấu, giảm giá cho người mua => Ghi nhận khoản doanh thu chưa thực hiện chuyển sang là doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ tại thời điểm chuyển giao hàng hóa dịch vụ miễn phí hoặc đã chiết khấu giảm giá cho khách hàng, ghi:
Nợ TK 3387: Giá trị hàng hóa, dịch vụ hoặc số tiền chiết khấu giảm giá cho khách hàng theo chương trình
Có TK 511 (TK 5111, 5113): Giá trị hàng hóa, dịch vụ hoặc số tiền chiết khấu giảm giá cho khách hàng theo chương trình
+ Trường hợp người cung cấp hàng hóa, dịch vụ hoặc chiết khấu giảm giá cho khách hàng là bên thứ ba thì thực hiện như sau:
++ Trường hợp DN đóng vai trò là đại lý của bên thứ ba, khi thanh toán cho bên thứ ba, doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ được tính là phần chênh lệch giữa doanh thu chưa thực hiện và số tiền phải thanh toán cho bên thứ ba, ghi:
Nợ TK 3387: Giá trị hàng hóa, dịch vụ hoặc số tiền chiết khấu giảm giá cho khách hàng theo chương trình
Có TK 511: Hoa hồng đại lý là phần chênh lệch giữa doanh thu chưa thực hiện và số tiền trả cho bên thứ ba
Có TK 111, 112: Số tiền thanh toán cho bên thứ ba
++ Trường hợp DN không đóng vai trò đại lý của bên thứ ba (Mua đứt bán đoạn). Khi thanh toán tiền cho bên thứ ba, toàn bộ khoản doanh thu chưa thực hiện sẽ được ghi nhận là doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ; Còn khoản tiền thanh toán cho bên thứ ba sẽ được ghi nhận vào giá vốn hàng bán, ghi:
Nợ TK 3387: Giá trị hàng hóa, dịch vụ hoặc số tiền chiết khấu giảm giá cho khách hàng theo chương trình
Có TK 511 (TK 5111, 5113): Giá trị hàng hóa, dịch vụ hoặc số tiền chiết khấu giảm giá cho khách hàng theo chương trình
+ Đồng thời ghi nhận giá vốn hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng là số tiền phải thanh toán cho bên thứ ba, ghi:
Nợ TK 632: Số tiền thanh toán cho bên thứ ba
Có TK 112, 331: Số tiền thanh toán cho bên thứ ba.
Bạn đọc có thể tham khảo thêm các bài viết có liên quan:
>>> Hàng tồn kho là gì? Cách hạch toán hàng tồn kho?
>>> Cách hạch toán xác định kết quả kinh doanh theo TT 200 và TT 133 – Kế toán Đức Minh.
Kế toán Đức Minh chúc bạn đọc thành công!
-Ms Le-
Với mục tiêu “Sự thành công của học viên là niềm tự hào của Đức Minh”, Công ty đào tạo kế toán và tin học Đức Minh là nơi đào tạo kế toán thực tế và tin học văn phòng uy tín và chuyên nghiệp nhất Hà Nội hiện nay. Đức Minh luôn sẵn sàng hỗ trợ hết mình vì học viên, luôn đồng hành cùng học viên trên bước đường đi tới thành công.
Lịch học dạy kèm linh động từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần cho tất cả các học viên:
Ca 1: Từ 8h -> 11h30 * Ca 2: Từ 13h30 -> 17h * Ca 3: Từ 18h -> 20h
Bảng giá khóa họcTỔ CHỨC THI VÀ CẤP CHỨNG CHỈ CỦA VIỆN KẾ TOÁN ĐỨC MINH
Mọi chi tiết vui lòng liên hệ:
HỌC VIỆN ĐÀO TẠO KẾ TOÁN - TIN HỌC ĐỨC MINH
Cơ Sở 1: Tầng 2 - Tòa nhà B6A Nam Trung Yên - đường Nguyễn Chánh – Cầu Giấy HN - 0339.156.806
Cơ Sở 2: P902 tầng 9 tòa Licogi 12 . Số 21 Đại Từ - Đại Kim ( đối diện khu chung cư Eco Lake View) - Hoàng Mai - Hà Nội. ĐT / ZALO: 0342.254.883
Cơ Sở 3: Phòng 504, chung cư H1-3 Thanh Xuân Nam, đầu ngõ 445 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội - 0339.421.606
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
- Phân biệt Mã số thuế cá nhân và Mã số thuế doanh nghiệp (24/08)
- Cách kiểm tra NHANH bản Báo cáo Tài chính (24/08)
- Không làm thủ tục hoàn thuế thu nhập cá nhân có sao không? Kế toán Đức Minh. (22/08)
- Xuất hóa đơn trước khi giao hàng có hợp pháp không? Kế toán Đức Minh. (22/08)
- Có được xuất hóa đơn lùi ngày khi dùng hóa đơn điện tử hay không? Kế toán Đức Minh. (22/08)
- Cách xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp của công ty TNHH một thành viên – Kế toán Đức Minh. (22/08)
- Hỗ trợ tiền ăn 1 triệu đồng/người với NLĐ có đưa chi phí hợp không? Kế toán Đức Minh. (15/08)
- Đưa chi phí điện, nước, thuê nhà vào chi phí hợp lý thế nào? Kế toán Đức Minh. (15/08)
- Kinh nghiệm cần có để có thể tuyển được một kế toán trưởng. (14/08)
- Công ty cho nhân viên đi nghỉ mát có được tính vào chi phí hợp lý không? Kế toán Đức Minh. (14/08)