Tin mới
Đối với trường hợp tăng/giảm vốn Nhà nước thì kế toán phải hạch toán ra sao? Cùng Kế toán Đức Minh tìm hiểu chi tiết...
Căn cứ vào Điều 67, Khoản 3, Thông tư 200/2014/TT-BTC, một số giao dịch kinh tế chủ yếu liên quan đến tài khoản vốn đầu...
Mức lương tối thiểu của người lao động đã qua đào tạo là bao nhiêu? Tại khoản 1 Điều 5 Nghị định 90/2019/NĐ-CP (hết...
Trong xã hội hiện đại, giao tiếp là yếu tố quan trọng để thành công, nhưng không phải ai cũng tự tin thể hiện bản thân....
Thông báo từ Thủ Tướng Chính phủ: Cải cách tiền lương cho CBCCVC và LLVT còn dư ngân sách thì UBND tỉnh trình cơ quan...
Chủ đề tìm nhiều
Hướng dẫn hạch toán khi trả lại vốn góp bằng TSCĐ và các giao dịch liên quan đến Tài khoản – Kế toán Đức Minh.
Căn cứ vào Điều 67, Khoản 3, Thông tư 200/2014/TT-BTC, một số giao dịch kinh tế chủ yếu liên quan đến tài khoản vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 được hạch toán như sau:

1. Khi thực nhận vốn góp của các chủ sở hữu, ghi:
Nợ các TK 111, 112 (Nếu nhận vốn góp bằng tiền)
Nợ các TK 121, 128, 228 (Nếu nhận vốn góp bằng cổ phiếu, trái phiếu, các khoản đầu tư vào doanh nghiệp khác)
Nợ các TK 152, 155, 156 (Nếu nhận vốn góp bằng hàng tồn kho)
Nợ các TK 211, 213, 217, 241 (Nếu nhận vốn góp bằng TSCĐ, BĐSĐT)
Nợ các TK 331, 338, 341 (Nếu chuyển vay, nợ phải trả thành vốn góp)
Nợ các TK 4112, 4118 (Chênh lệch giữa giá trị tài sản, nợ phải trả được chuyển thành vốn nhỏ hơn giá trị phần vốn được tính là vốn góp của chủ sở hữu).
Có TK 4111- Vốn góp của chủ sở hữu
Có các TK 4112, 4118 (Chênh lệch giữa giá trị tài sản, nợ phải trả được chuyển thành vốn lớn hơn giá trị phần vốn được tính là vốn góp của chủ sở hữu).
2. Trường hợp Công ty cổ phần phát hành cổ phiếu huy động vốn từ các cổ đông
2.1. Khi nhận được tiền mua cổ phiếu của các cổ đông với giá phát hành theo mệnh giá cổ phiếu, ghi:
Nợ các TK 111, 112 (Mệnh giá)
Có TK 4111 - Vốn góp của chủ sở hữu (Mệnh giá)
(Công ty cổ phần ghi nhận chi tiết mệnh giá cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết trên TK 41111; Mệnh giá cổ phiếu ưu đãi trên TK 41112).
2.2. Khi nhận được tiền mua cổ phiếu của các cổ đông có chênh lệch giữa giá phát hành và mệnh giá cổ phiếu, ghi:
Nợ các TK 111,112 (Giá phát hành)
Nợ TK 4112 - Thặng dư vốn cổ phần (Giá phát hành nhỏ hơn mệnh giá)
Có TK 4111 - Vốn góp của chủ sở hữu (Mệnh giá)
Có TK 4112 - Thặng dư vốn cổ phần (Giá phát hành > Mệnh giá)
2.3. Các chi phí trực tiếp liên quan đến việc phát hành cổ phiếu, ghi:
Nợ TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần
Có các TK 111, 112
3. Trường hợp công ty cổ phần phát hành cổ phiếu từ các nguồn thuộc vốn chủ sở hữu
3.1. Trường hợp Công ty cổ phần được phát hành thêm cổ phiếu từ nguồn thặng dư vốn cổ phần, kế toán căn cứ vào hồ sơ, chứng từ kế toán liên quan, ghi:
Nợ TK 4112 - Thặng dư vốn cổ phần
Có TK 4111 - Vốn góp của chủ sở hữu
3.2. Trường hợp Công ty cổ phần được phát hành thêm cổ phiếu từ nguồn Quỹ đầu tư phát triển, ghi:
Nợ TK 414 - Quỹ đầu tư phát triển
Có TK 4111 - Vốn góp của chủ sở hữu
Có TK 4112 - Thặng dư vốn cổ phần (Nếu có)
3.3. Trường hợp công ty Cổ phần được phát hành thêm cổ phiếu từ nguồn lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (Trả cổ tức bằng cổ phiếu), ghi:
Nợ TK 421 - Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Có TK 4111 - Vốn góp của chủ sở hữu
Có TK 4112 - Thặng dư vốn cổ phần (Nếu có)
4. Trường hợp Công ty cổ phần phát hành cổ phiếu để đầu tư vào doanh nghiệp khác (Kể cả trường hợp hợp nhất kinh doanh dưới hình thức phát hành cổ phiếu)
4.1. Nếu giá phát hành cổ phiếu lớn hơn mệnh giá, ghi:
Nợ TK 221 - Đầu tư vào Công ty con
Có TK 4111 - Vốn góp của chủ sở hữu
Có TK 4112 - Thặng dư vốn cổ phần (Nếu có)
4.2. Nếu giá phát hành cổ phiếu nhỏ hơn mệnh giá, ghi:
Nợ TK 221 - Đầu tư vào Công ty con
Nợ TK 4112 - Thặng dư vốn cổ phần (Nếu có)
Có TK 4111 - Vốn góp của chủ sở hữu
5. Trường hợp Công ty cổ phần được phát hành cổ phiếu thưởng từ quỹ khen thưởng để tăng vốn đầu tư của chủ sở hữu, ghi:
Nợ TK 3531 - Quỹ khen thưởng
Nợ TK 4112 - Thặng dư vốn cổ phần (Giá phát hành thấp hơn mệnh giá)
Có TK 4111 - Vốn góp của chủ sở hữu
Có TK 4112 - Thặng dư vốn cổ phần (Giá phát hành > Mệnh giá)
6. Kế toán cổ phiếu quỹ
6.1. Khi mua cổ phiếu quỹ, kế toán phản ánh theo giá thực tế mua, ghi:
Nợ TK 419 - Cổ phiếu quỹ
Có các TK 111, 112
6.2. Khi tái phát hành cổ phiếu quỹ, ghi:
Nợ các TK 111,112 (Giá tái phát hành)
Nợ TK 4112 - Thặng dư vốn cổ phần (Giá tái phát hành nhỏ hơn giá ghi sổ)
Có TK 419 - Cổ phiếu quỹ (Theo giá ghi sổ)
Có TK 4112 - Thặng dư vốn cổ phần (Giá tái phát hành lớn hơn giá ghi sổ cổ phiếu quỹ)
6.3. Khi Công ty cổ phần hủy bỏ cổ phiếu quỹ, ghi:
Nợ TK 4111 - Vốn góp của chủ sở hữu (Theo mệnh giá)
Nợ TK 4112 - Thặng dư vốn cổ phần (Giá mua lại lớn hơn mệnh giá)
Có TK 419 - Cổ phiếu quỹ (Theo giá ghi sổ)
Có TK 4112 - Thặng dư vốn cổ phần (Giá mua lại nhỏ hơn mệnh giá)
7. Khi doanh nghiệp bổ sung vốn điều lệ từ các nguồn vốn hợp pháp khác, doanh nghiệp phải kết chuyển sang Vốn đầu tư của chủ sở hữu, ghi:
Nợ các TK 412, 414, 418, 421, 441
Có TK 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu (TK 4111)
8. Khi công trình xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn đầu tư XDCB đã hoàn thành hoặc công việc mua sắm TSCĐ đã xong đưa vào sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, quyết toán vốn đầu tư được duyệt, kế toán ghi tăng nguyên giá TSCĐ, đồng thời ghi tăng Vốn đầu tư của chủ sở hữu, ghi:
Nợ TK 441 - Nguồn vốn đầu tư XDCB
Có TK 4111 - Vốn góp của chủ sở hữu
9. Khi nhận được quà biếu, tặng, tài trợ và cơ quan có thẩm quyền yêu cầu ghi tăng vốn Nhà nước, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 153, 211,...
Có TK 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu (TK 4118)
Các trường hợp khác mà cơ quan có thẩm quyền không yêu cầu ghi tăng vốn Nhà nước thì phản ánh quà biếu, tặng, tài trợ vào thu nhập khác.
10. Khi hoàn trả vốn góp cho các chủ sở hữu, ghi:
Nợ TK 411- Vốn đầu tư của chủ sở hữu (TK 4111, 4112)
Có các TK 111, 112
11. Khi trả lại vốn góp cho chủ sở hữu, ghi:
- Trả lại vốn góp bằng tiền, hàng tồn kho, tài sản ghi:
Nợ TK 4111 - Vốn góp của chủ sở hữu
Có các TK 111, 112, 152, 155, 156,... (Giá trị ghi sổ)
- Trả lại vốn góp bằng TSCĐ, ghi:
Nợ TK 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ
Có các TK 211, 213
- Phần chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của tài sản trả cho chủ sở hữu vốn và số vốn góp của chủ sở hữu được ghi nhận vào làm tăng, giảm vốn khác của chủ sở hữu.
12. Kế toán quyền chọn chuyển đổi trái phiếu
- Tại thời điểm phát hành trái phiếu có quyền chuyển đổi thành cổ phiếu, kế toán xác định giá trị phần nợ gốc và quyền chọn cổ phiếu của trái phiếu chuyển đổi bằng cách chiết khấu giá trị danh nghĩa của khoản thanh toán trong tương lai về giá trị hiện tại, ghi:
Nợ các TK 111, 112 (Tổng số thu từ phát hành trái phiếu chuyển đổi)
Có TK 3432 - Trái phiếu chuyển đổi (Phần nợ gốc)
Có TK 4113 - Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu (Chênh lệch giữa số tiền thu được và nợ gốc trái phiếu chuyển đổi)
- Khi đáo hạn trái phiếu, trường hợp người nắm giữ trái phiếu thực hiện quyền chọn chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu, kế toán ghi giảm phần nợ gốc của trái phiếu chuyển đổi và ghi tăng vốn đầu tư của chủ sở hữu, ghi:
Nợ TK 3432 - Trái phiếu chuyển đổi
Có TK 4111 - Vốn góp của chủ sở hữu (Theo mệnh giá)
Có TK 4112 - Thặng dư vốn cổ phần (Phần chênh lệch giữa giá trị cổ phiếu phát hành thêm tính theo mệnh giá và giá trị nợ gốc trái phiếu chuyển đổi)
- Khi đáo hạn trái phiếu, kế toán kết chuyển giá trị quyền chọn cổ phiếu của trái phiếu chuyển đổi vào thặng dư vốn cổ phần (Kể cả trường hợp trái chủ không thực hiện quyền chọn), ghi:
Nợ TK 4113 - Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu
Có TK 4112 - Thặng dư vốn cổ phần
Bạn đọc có thể tham khảo thêm các bài viết có liên quan:
>>> Góp vốn bằng quyền sử dụng đất: Điều kiện và thủ tục thế nào?
Kế toán Đức Minh chúc bạn đọc thành công!
-Ms Le-
Với mục tiêu “Sự thành công của học viên là niềm tự hào của Đức Minh”, Công ty đào tạo kế toán và tin học Đức Minh là nơi đào tạo kế toán thực tế và tin học văn phòng uy tín và chuyên nghiệp nhất Hà Nội hiện nay. Đức Minh luôn sẵn sàng hỗ trợ hết mình vì học viên, luôn đồng hành cùng học viên trên bước đường đi tới thành công.
Lịch học dạy kèm linh động từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần cho tất cả các học viên:
Ca 1: Từ 8h -> 11h30 * Ca 2: Từ 13h30 -> 17h * Ca 3: Từ 18h -> 20h
Bảng giá khóa họcTỔ CHỨC THI VÀ CẤP CHỨNG CHỈ CỦA VIỆN KẾ TOÁN ĐỨC MINH
Mọi chi tiết vui lòng liên hệ:
HỌC VIỆN ĐÀO TẠO KẾ TOÁN - TIN HỌC ĐỨC MINH
HÀ NỘI
Cơ Sở 1: Tầng 2 - Tòa nhà B6A Nam Trung Yên - đường Nguyễn Chánh – Cầu Giấy HN - 0339.156.806
Cơ Sở 2: P902 tầng 9 tòa Licogi 12 . Số 21 Đại Từ - Đại Kim ( đối diện khu chung cư Eco Lake View) - Hoàng Mai - Hà Nội. ĐT / ZALO: 0342.254.883
Cơ Sở 3: Phòng 504, chung cư H1-3 Thanh Xuân Nam, đầu ngõ 445 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội - 0339.421.606
HỒ CHÍ MINH
Cơ Sở 1: 537/41 Nguyễn Oanh, p 17, Gò Vấp, Hồ Chí Minh - 0972 711 886
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
- 10 tình huống về thuế TNCN, kế toán nhất định phải biết! Kế toán Đức Minh. (20/10)
- Các nghiệp vụ kế toán trong công ty thương mại – Kế toán Đức Minh. (17/10)
- Thủ tục thực hiện truy thu BHXH bắt buộc – Kế toán Đức Minh. (15/10)
- Hạch toán kế toán cho trung tâm ngoại ngữ - Kế toán Đức Minh (15/10)
- Truy thu BHXH bắt buộc là gì? 3 trường hợp truy thu BHXH bắt buộc – Kế toán Đức Minh. (13/10)
- 7 trường hợp đi rút BHXH 1 lần bị từ chối – Kế toán Đức Minh (11/10)
- Các định khoản kế toán cơ bản tại công ty Logistics – Kế toán Đức Minh. (11/10)
- Hạch toán thuế thu nhập hoãn lại – Kế toán Đức Minh. (10/10)
- Hạch toán mua hàng nhập kho phát hiện thiếu so với hoá đơn mua hàng – Kế toán Đức Minh. (08/10)
- Kế toán về Bánh Trung Thu và những điều cần lưu ý – Kế toán Đức Minh. (04/10)




