Tin mới

Thực hiện tăng lương từ 01/01/2026 và ban hành bảng lương mới thay thế bảng lương tối thiểu vùng hiện nay với mức tăng từng vùng bao nhiêu?
Chính phủ chốt tăng lương từ 01/01/2026 và ban hành bảng lương mới thay thế bảng lương tối thiểu vùng hiện nay với mức...
Hồ sơ hưởng thai sản ngoài giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh thì có thể dùng giấy gì để hưởng khi lao động nữ vừa mới sinh?
Để trả lời cho câu hỏi trên mời các bạn cùng Đức Minh tìm hiểu dưới bài viết tham khảo sau
Lương cơ sở năm 2026: Cập nhật thông tin mới nhất
Lương cơ sở năm 2026 có tăng không và tăng ở mức nào là những thông tin đặc biệt được nhiều người quan tâm. Trong nội...
Từ 2026, hộ kinh doanh doanh thu thấp có phải nộp tờ khai thuế không?
Bộ Tài chính ban hành Quyết định phê duyệt Đề án Chuyển đổi mô hình và phương pháp quản lý thuế đối với hộ kinh doanh...
Năm 2026, hộ kinh doanh kê khai theo tháng hay theo quý?
Từ năm 2026, theo quy định mới của Quốc hội và hướng dẫn hiện hành của Bộ Tài chính, toàn bộ hộ kinh doanh sẽ chuyển...

Hình ảnh

Được tài trợ

nanoweb
Thông tin khác

Thực hiện tăng lương từ 01/01/2026 và ban hành bảng lương mới thay thế bảng lương tối thiểu vùng hiện nay với mức tăng từng vùng bao nhiêu?

15/12/2025 10:55

Chính phủ chốt tăng lương từ 01/01/2026 và ban hành bảng lương mới thay thế bảng lương tối thiểu vùng hiện nay với mức tăng từng vùng bao nhiêu? Cùng Đức Minh tìm hiểu dưới bài viết sau:

Thực hiện tăng lương từ 01/01/2026 và ban hành bảng lương mới thay thế bảng lương tối thiểu vùng hiện nay với mức tăng từng vùng bao nhiêu?

Hiện nay bảng lương tối thiểu vùng cho người lao động thực hiện theo quy định tại Nghị định 74/2024/NĐ-CP như sau:

Vùng

Mức lương tối thiểu tháng (Đơn vị: đồng/tháng)

Mức lương tối thiểu giờ (Đơn vị: đồng/giờ)

Vùng 1

4.960.000

23.800

Vùng 2

4.410.000

21.200

Vùng 3

3.860.000

18.600

Vùng 4

3.450.000

16.600

Tuy nhiên Nghị định 293/2025/NĐ-CP ban hành bảng lương mới đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động từ 01/01/2026 thì mức lương tối thiểu vùng mới sẽ là:

Vùng

Mức lương tối thiểu tháng (Đơn vị: đồng/tháng)

Mức lương tối thiểu giờ (Đơn vị: đồng/giờ)

Vùng 1

5.310.000

25.500

Vùng 2

4.730.000

22.700

Vùng 3

4.140.000

19.900

Vùng 4

3.700.000

17.800

(Mức lương tối thiểu áp dụng vào ngày 01/01/2026)

Từ đó mức lương tối thiểu vùng theo tháng sẽ tăng trưởng như sau:

Và mức lương tối thiểu vùng theo giờ cũng sẽ tăng trưởng như sau:

Do đó, đối với vùng 1 mức lương theo tháng tăng 7,06%, theo giờ tăng 7,14%.

Vùng 2: Theo tháng tăng 7,26% theo giờ tăng 7,08%.

Vùng 3: Theo tháng tăng 7,25% theo giờ tăng 7,53%.

Vùng 4: Theo tháng tăng 7,25% theo giờ tăng 7,23%.

Hợp đồng lao động có bị vô hiệu khi thỏa thuận trả lương thấp hơn lương tối thiểu vùng không?

Tại Điều 90 Bộ luật Lao động 2019 quy định:

Tiền lương

1. Tiền lương là số tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động theo thỏa thuận để thực hiện công việc, bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.

2. Mức lương theo công việc hoặc chức danh không được thấp hơn mức lương tối thiểu.

3. Người sử dụng lao động phải bảo đảm trả lương bình đẳng, không phân biệt giới tính đối với người lao động làm công việc có giá trị như nhau.

Đồng thời, tại Điều 49 Bộ luật Lao động 2019 quy định "Hợp đồng lao động vô hiệu từng phần khi nội dung của phần đó vi phạm pháp luật nhưng không ảnh hưởng đến các phần còn lại của hợp đồng."

Do đó, đối với trường hợp thỏa thuận trả lương thấp hơn lương tối thiểu vùng là vi phạm pháp luật và hậu quả pháp lý là làm cho hợp đồng này bị vô hiệu, còn mức độ vô hiệu từng phần hay toàn bộ còn phải xem mức độ ảnh hưởng của điều khoản đó có tác động đến các phần còn lại của hợp đồng không.

Doanh nghiệp trả lương cho người lao động thấp hơn mức lương tối thiểu vùng bị phạt bao nhiêu?

Căn cứ khoản 3 Điều 17 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định về mức xử phạt đối với hành vi trả lương cho người lao động thấp hơn mức lương tối thiểu như sau:

Vi phạm quy định về tiền lương

...

3. Phạt tiền đối với người sử dụng lao động khi có hành vi trả lương cho người lao động thấp hơn mức lương tối thiểu do Chính phủ quy định theo các mức sau đây:

a) Từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động;

b) Từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động;

c) Từ 50.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng đối với vi phạm từ 51 người lao động trở lên.

...

5. Biện pháp khắc phục hậu quả

a) Buộc người sử dụng lao động trả đủ tiền lương cộng với khoản tiền lãi của số tiền lương chậm trả, trả thiếu cho người lao động tính theo mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn cao nhất của các ngân hàng thương mại nhà nước công bố tại thời điểm xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này;

b) Buộc người sử dụng lao động trả đủ khoản tiền tương đương với mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cộng với khoản tiền lãi của số tiền đó tính theo mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn cao nhất của các ngân hàng thương mại nhà nước công bố tại thời điểm xử phạt cho người lao động đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 4 Điều này.

Và theo khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định về mức phạt tiền như sau:

Mức phạt tiền, thẩm quyền xử phạt và nguyên tắc áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính nhiều lần

1. Mức phạt tiền quy định đối với các hành vi vi phạm quy định tại Chương II, Chương III và Chương IV Nghị định này là mức phạt đối với cá nhân, trừ trường hợp quy định tại khoản 1, 2, 3, 5 Điều 7; khoản 3, 4, 6 Điều 13; khoản 2 Điều 25; khoản 1 Điều 26; khoản 1, 5, 6, 7 Điều 27; khoản 8 Điều 39; khoản 5 Điều 41; khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 Điều 42; khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 Điều 43; khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 Điều 45; khoản 3 Điều 46 Nghị định này. Mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

...

Như vậy, doanh nghiệp không tăng lương cho người lao động có lương thấp hơn mức lương tối thiểu vùng sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi trả lương cho người lao động thấp hơn mức lương tối thiểu và tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt tương ứng theo các mức phạt sau:

- Từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động;

- Từ 60.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động;

- Từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với vi phạm từ 51 người lao động trở lên.

Đồng thời, buộc doanh nghiệp phải trả đủ tiền lương cộng với khoản tiền lãi của số tiền lương chậm trả, trả thiếu cho người lao động tính theo mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn cao nhất của các ngân hàng thương mại nhà nước công bố tại thời điểm xử phạt vi phạm (điểm a khoản 5 Điều 17 Nghị định 12/2022/NĐ-CP)

Với mục tiêu “Sự thành công của học viên là niềm tự hào của Đức Minh”, Công ty đào tạo kế toán và tin học Đức Minh là nơi đào tạo kế toán thực tế và tin học văn phòng uy tín và chuyên nghiệp nhất Hà Nội hiện nay. Đức Minh luôn sẵn sàng hỗ trợ hết mình vì học viên, luôn đồng hành cùng học viên trên bước đường đi tới thành công.

Lịch học dạy kèm linh động từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần cho tất cả các học viên:

Ca 1: Từ 8h -> 11h30 * Ca 2: Từ 13h30 -> 17h * Ca 3: Từ 18h -> 20h

Bảng giá khóa học

TỔ CHỨC THI VÀ CẤP CHỨNG CHỈ CỦA VIỆN KẾ TOÁN ĐỨC MINH

Mọi chi tiết vui lòng liên hệ:

HỌC VIỆN ĐÀO TẠO KẾ TOÁN - TIN HỌC ĐỨC MINH

HÀ NỘI
Cơ Sở 1: Tầng 2 - Tòa nhà B6A Nam Trung Yên - đường Nguyễn Chánh – Cầu Giấy HN - 0339.156.806
Cơ Sở 2: P902 tầng 9 tòa Licogi 12 . Số 21 Đại Từ - Đại Kim ( đối diện khu chung cư Eco Lake View) - Hoàng Mai - Hà Nội. ĐT / ZALO: 0342.254.883
Cơ Sở 3: Phòng 504, chung cư H1-3 Thanh Xuân Nam, đầu ngõ 445 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội - 0339.421.606

HỒ CHÍ MINH
Cơ Sở 1: 537/41 Nguyễn Oanh, p 17, Gò Vấp, Hồ Chí Minh - 0972 711 886

  • Chia sẻ
Bình luận

BÀI VIẾT LIÊN QUAN