Tin mới
Doanh nghiệp có được đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc cho người lao động theo doanh số hay không? Trách nhiệm của doanh...
Căn cứ vào Điều 50 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định như sau:
Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản khi sinh con. Căn cứ vào Điều 53 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định như sau:
Phó chủ nhiệm Hợp tác xã có thuộc đối tượng tham gia đóng BHXH bắt buộc hay không? Nếu có thì sẽ thuộc trường hợp nào?...
Đối với các công ty sản xuất phần mềm, thiết kế website thì việc hạch toán kế toán có gì khác biệt và cần chú ý? Cùng...
Chủ đề tìm nhiều
Doanh nghiệp có được đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc cho người lao động theo doanh số hay không? Kế toán Đức Minh.
Doanh nghiệp có được đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc cho người lao động theo doanh số hay không? Trách nhiệm của doanh nghiệp trong việc thực hiện các quy định về bảo hiểm xã hội ra sao? Quy định về quyền của doanh nghiệp trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội như thế nào? Cùng Kế toán Đức Minh tìm hiểu chi tiết qua bài viết sau đây nhé!

1.Doanh nghiệp có được đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc cho người lao động theo doanh số hay không?
Căn cứ theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 7 Nghị định 158/2025/NĐ-CP có quy định về tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với người lao động được trả lương theo chế độ tiền lương do doanh nghiệp quyết định như sau:
Tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc
Tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 31 của Luật Bảo hiểm xã hội và được quy định chi tiết như sau:
1. Tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 31 của Luật Bảo hiểm xã hội là tiền lương tháng, bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác, trong đó:
a) Mức lương theo công việc hoặc chức danh tính theo thời gian (theo tháng) của công việc hoặc chức danh theo thang lương, bảng lương do người sử dụng lao động xây dựng theo quy định tại Điều 93 của Bộ luật Lao động được thỏa thuận trong hợp đồng lao động;
b) Các khoản phụ cấp lương để bù đắp yếu tố về điều kiện lao động, tính chất phức tạp công việc, điều kiện sinh hoạt, mức độ thu hút lao động mà mức lương tại điểm a khoản này chưa được tính đến hoặc tính chưa đầy đủ, được thỏa thuận trong hợp đồng lao động; không bao gồm khoản phụ cấp lương phụ thuộc hoặc biến động theo năng suất lao động, quá trình làm việc và chất lượng thực hiện công việc của người lao động;
c) Các khoản bổ sung khác xác định được mức tiền cụ thể cùng với mức lương theo quy định tại điểm a khoản này, được thỏa thuận trong hợp đồng lao động và trả thường xuyên, ổn định trong mỗi kỳ trả lương; không bao gồm các khoản bổ sung khác phụ thuộc hoặc biến động theo năng suất lao động, quá trình làm việc và chất lượng thực hiện công việc của người lao động.
...
Theo đó, khoản thưởng doanh số của doanh nghiệp dành cho người lao động là khoản phụ cấp lương biến động theo năng suất làm việc của người lao động trong quá trình lao động.
Khoản thưởng doanh số này không phải là căn cứ để tính mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc cho người lao động theo quy định trên.
2.Trách nhiệm của doanh nghiệp trong việc thực hiện các quy định về bảo hiểm xã hội ra sao?
Căn cứ theo quy định tại Điều 13 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 có quy định cụ thể về trách nhiệm của doanh nghiệp trong việc thực hiện quy định về bảo hiểm xã hội như sau:
- Đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc cho người lao động theo quy định của Luật này; phối hợp với cơ quan bảo hiểm xã hội trong việc trả sổ bảo hiểm xã hội bản giấy cho người lao động.
- Lập hồ sơ để người lao động được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.
- Phối hợp với cơ quan bảo hiểm xã hội trong việc xác nhận thời gian đóng bảo hiểm xã hội khi người lao động chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc thôi việc theo quy định của pháp luật.
- Đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc cho người lao động theo quy định tại Điều 34 của Luật bảo hiểm xã hội 2024 và hằng tháng trích khoản tiền phải đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định tại Điều 33 Luật bảo hiểm xã hội 2024 từ tiền lương của người lao động để đóng cùng một lúc vào quỹ bảo hiểm xã hội.
- Xem xét giới thiệu người lao động thuộc đối tượng theo quy định tại Điều 65 Luật bảo hiểm xã hội 2024 đi khám giám định y khoa để xác định mức suy giảm khả năng lao động tại Hội đồng giám định y khoa.
- Phối hợp với cơ quan bảo hiểm xã hội trả trợ cấp bảo hiểm xã hội cho người lao động trong trường hợp chi trả thông qua người sử dụng lao động.
- Xuất trình, cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời thông tin, tài liệu liên quan đến việc đóng, hưởng bảo hiểm xã hội thuộc trách nhiệm của người sử dụng lao động theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Bồi thường cho người lao động theo quy định của pháp luật nếu không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ trách nhiệm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định của Luật này mà gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người lao động.
- Phối hợp, tạo điều kiện để cơ quan bảo hiểm xã hội thực hiện thu hồi số tiền bảo hiểm xã hội hưởng không đúng quy định của người lao động khi có quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
3.Quy định về quyền của doanh nghiệp trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 13 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 có quy định cụ thể về quyền của doanh nghiệp trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội như sau:
- Từ chối thực hiện yêu cầu không đúng quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.
- Được tạm dừng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định tại Điều 37 của Luật này.
- Được cơ quan bảo hiểm xã hội hướng dẫn trình tự, thủ tục thực hiện bảo hiểm xã hội.
- Được tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật về bảo hiểm xã hội.
- Khiếu nại, tố cáo và khởi kiện về bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật.
Bạn đọc có thể tham khảo thêm các bài viết có liên quan:
>>> Truy thu BHXH bắt buộc là gì? 3 trường hợp truy thu BHXH bắt buộc – Kế toán Đức Minh.
Kế toán Đức Minh chúc bạn đọc thành công!
-Ms Le-
Với mục tiêu “Sự thành công của học viên là niềm tự hào của Đức Minh”, Công ty đào tạo kế toán và tin học Đức Minh là nơi đào tạo kế toán thực tế và tin học văn phòng uy tín và chuyên nghiệp nhất Hà Nội hiện nay. Đức Minh luôn sẵn sàng hỗ trợ hết mình vì học viên, luôn đồng hành cùng học viên trên bước đường đi tới thành công.
Lịch học dạy kèm linh động từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần cho tất cả các học viên:
Ca 1: Từ 8h -> 11h30 * Ca 2: Từ 13h30 -> 17h * Ca 3: Từ 18h -> 20h
Bảng giá khóa họcTỔ CHỨC THI VÀ CẤP CHỨNG CHỈ CỦA VIỆN KẾ TOÁN ĐỨC MINH
Mọi chi tiết vui lòng liên hệ:
HỌC VIỆN ĐÀO TẠO KẾ TOÁN - TIN HỌC ĐỨC MINH
HÀ NỘI
Cơ Sở 1: Tầng 2 - Tòa nhà B6A Nam Trung Yên - đường Nguyễn Chánh – Cầu Giấy HN - 0339.156.806
Cơ Sở 2: P902 tầng 9 tòa Licogi 12 . Số 21 Đại Từ - Đại Kim ( đối diện khu chung cư Eco Lake View) - Hoàng Mai - Hà Nội. ĐT / ZALO: 0342.254.883
Cơ Sở 3: Phòng 504, chung cư H1-3 Thanh Xuân Nam, đầu ngõ 445 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội - 0339.421.606
HỒ CHÍ MINH
Cơ Sở 1: 537/41 Nguyễn Oanh, p 17, Gò Vấp, Hồ Chí Minh - 0972 711 886
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
- Hướng dẫn hạch toán kế toán Công ty xăng dầu – Kế toán Đức Minh. (11/12)
- Hướng dẫn hạch toán kế toán môi giới dịch vụ - Kế toán Đức Minh. (11/12)
- Có được kinh doanh khi chưa đăng ký ngành nghề kinh doanh? Kế toán Đức Minh. (10/12)
- Hướng dẫn hạch toán kế toán Nhà hàng – Kế toán Đức Minh. (08/12)
- Hướng dẫn hạch toán kế toán ngành dịch vụ bản vẽ xây dựng – Kế toán Đức Minh. (08/12)
- Kế toán trong công ty xây dựng cần lưu ý gì?– Kế toán Đức Minh. (04/12)
- Thay đổi mới về khai báo giám đốc không hưởng lương kế toán cần biết – Kế toán Đức Minh. (02/12)
- Phân biệt hộ kinh doanh và doanh nghiệp, nên chọn mô hình nào? Kế toán Đức Minh. (28/11)
- Tạm ngừng kinh doanh là gì? Thời hạn tạm ngừng kinh doanh – Kế toán Đức Minh. (28/11)
- Hợp tác xã có được phép thành lập doanh nghiệp không? Kế toán Đức Minh. (28/11)




