Tin mới

Hạch toán kế toán doanh nghiệp dịch vụ sửa chữa bảo dưỡng máy lạnh - Kế toán Đức Minh.
Đối với doanh nghiệp dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng máy lạnh thì có điều gì đặc biệt mà kế toán cần lưu ý? Cùng Kế toán...
Nhận tiền thưởng sinh đủ 2 con trước năm 35 tuổi: Điều kiện và cách làm thủ tục nhận như thế nào?
Bài viết cung cấp thông tin về điều kiện và cách làm thủ tục nhận tiền thưởng sinh đủ 2 con trước năm 35 tuổi tại các...
Hướng dẫn hạch toán kế toán Công ty dịch thuật – Kế toán Đức Minh.
Công ty dịch thuật thì kế toán có gì khác biệt? Cùng Kế toán Đức Minh xem cách hạch toán kế toán cụ thể qua bài viết...
Công việc của kế toán trong doanh nghiệp là gì? Kế toán Đức Minh
Nhiều người chưa nắm rõ kế toán trong Doanh nghiệp cần phải làm những gì? Cùng Kế toán Đức Minh tìm hiểu chi tiết qua...
Hướng dẫn hạch toán kế toán Công ty cung cấp dịch vụ giúp việc theo giờ - Kế toán Đức Minh.
Đối với những công ty cung cấp dịch vụ giúp việc theo giờ thì kế toán sẽ phải hạch toán ra sao? Cùng Kế toán Đức Minh...

Hình ảnh

Được tài trợ

nanoweb
Kiến thức kế toán cho người đi làm

Hạch toán kế toán doanh nghiệp dịch vụ sửa chữa bảo dưỡng máy lạnh - Kế toán Đức Minh.

14/11/2025 10:05

Đối với doanh nghiệp dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng máy lạnh thì có điều gì đặc biệt mà kế toán cần lưu ý? Cùng Kế toán Đức Minh tìm hiểu chi tiết qua bài viết sau đây nhé!

Hạch  toán  kế  toán  doanh  nghiệp  dịch  vụ  sửa  chữa  bảo  dưỡng  máy  lạnh  - Kế toán Đức Minh.

Đặc  thù  hạch  toán  kế  toán  doanh  nghiệp  dịch  vụ  sửa  chữa  bảo  dưỡng  máy  lạnh  sẽ  vừa  có  phát  sinh  doanh  thu  công  thợ  sữa  chửa  ,  bảo  dưỡng.  Và  doanh  thu  xuất  bán  các  linh  kiện  như  dây  đồng,  dây  điện,  aptomat  v.v..  trong  quá  trình  sữa  chữa  và  bảo  dưỡng  máy  lạnh.  Vì  vậy  giá  vốn  cũng  sẽ  chia  làm  hai  bao  gồm  giá  thành  của  dịch  vụ  sữa  chữa  bảo  dưỡng  chủ  yếu  là  công  thợ  và  giá  vốn  của  các  linh  kiện  xuất  bán  ra  giống  như  một  công  ty  thương  mại  bình  thường.

1.Kết  chuyển  lợi  nhuận  chưa  phân  phối:

Đầu  năm  tài  chính,  kết  chuyển  lợi  nhuận  chưa  phân  phối  năm  nay  sang  lợi  nhuận  chưa  phân  phối  năm  trước,  ghi:

+  Trường  hợp  TK  4212  có  số  dư  Có  (Lãi),  ghi:

Nợ  TK  4212  –  Lợi  nhuận  chưa  phân  phối  năm  nay

Có  TK  4211  –  Lợi  nhuận  chưa  phân  phối  năm  trước.

+  Trường  hợp  TK  4212  có  số  dư  Nợ  (Lỗ),  ghi:

Nợ  TK  4211  –  Lợi  nhuận  chưa  phân  phối  năm  trước

Có  TK  4212  –  Lợi  nhuận  chưa  phân  phối  năm  nay.

–  Số  lỗ  của  một  năm  được  xử  lý  trừ  vào  lợi  nhuận  chịu  thuế  của  các  năm  sau  theo  quy  định  của  Luật  Thuế  thu  nhập  doanh  nghiệp  hoặc  xử  lý  theo  quy  định  của  chính  sách  tài  chính  hiện  hành.

2.Xác  định  thuế  môn  bài  phải  nộp  trong  năm  :

Hạch  toán:

Nợ  TK  6425/Có  TK  3338  đối  với  TT200.

Nợ  TK  6422/Có  TK  3338  đối  với  TT133.

Ngày  nộp  tiền:

Nợ  TK  3338/  Có  TK  1111

3.Công  tác  tính  giá  thành:

–  Căn  cứ  vào  hợp  đồng  dịch  vụ  sữa  chữa  bảo  dưỡng  máy  lạnh  cho  các  các  hộ  dân  và  công  ty  =>  Khách  hàng  có  nhu  cầu  Lắp  đặt,  bảo  dưỡng  hệ  thống  máy  lạnh  =>  kỹ  thuật  viên,  nhân  viên  kinh  doanh/báo  giá  và  tư  vấn  thông  tin  kỹ  thuật  cho  khách/khách  đồng  ý:  hai  bên  gặp  nhau  thương  thảo  và  ký  hợp  đồng  dịch  vụ

Chu  kỳ  vệ  sinh  máy  lạnh  ?

–  Nhà  sản  xuất  khuyên  cáo:  Thời  gian  vệ  sinh  máy  lạnh  định  kỳ  tùy  thuộc  vào  mức  độ  sử  dụng  và  môi  trường  bên  ngoài.

–  Đối  với  ở  nhà  gia  đình  việc  vệ  sinh  khoảng  từ  3  –  4  tháng/lần

–  Đối  với  nhà  hàng,  công  ty  việc  vệ  sinh  khoảng  3  tháng/lần.

–  Đối  với  nhà  máy  –  xí  nghiệp  sản  xuất  việc  vệ  sinh  là  khoảng  1tháng/lần.

Quy  trình  bảo  trì  sạc  gas  máy  lạnh

–  Nhân  viên  sẽ  kiểm  tra  tình  trạng  máy  trước  khi  bảo  dưỡng,  nếu  hư  hỏng  thì  sẽ  báo  giá  sửa  máy  lạnh.

–  Tháo  vỏ  máy  dàn  lạnh

–  Vệ  sinh  thiết  bị  trao  đổi  nhiệt

–  Vệ  sinh  lưới  lọc  không  khí

–  Mở  vỏ  máy  dàn  nóng

–  Vệ  sinh  hệ  thống  nước  ngưng

–  Nắn  cánh  tản  nhiệt

–  Tra  dầu  mở

–  Lắp  vỏ  máy

–  Kiểm  tra  lương  gas  hao  hụt

–  Kiểm  tra  thiết  bị  điện,phịch  cắm  điện  tiếp  xúc,thông  mạch

Mua  bán  thương  mại:

1.  Block  máy  lạnh

2.  ỐNG  ĐỒNG  CÁC  LOẠI  (ỐNG  THÁI  LAN)

3.  Dây  điện  các  loại  cho  máy  từ  1.0  hp  đến  100  hp

4.  Mô  tơ  cục  nóng  máy  lạnh  các  loại  từ  1.0  hp  đến  100  hp

5.  Remote  máy  lạnh  các  loại

6.  Gas  sạc  máy  lạnh  (gas  22  và  gas  410)

7.  Eke  (giá  đỡ)  các  loại  cho  máy  1.0  hp  đến  100  hp

8.  Ốc  vít,  tán  nối,  lắc  kê  vv…..

Thỏa  thuận  ký  kết  hợp  đồng:  Các  doanh  nghiệp,  hộ  dân  có  nhu  cầu  lắp  đặt  bảo  dưỡng  thiết  bị  máy  lạnh:  công  ty,  cửa  hàng,  xí  nghiệp,nhà  máy  khu  chế  xuất,….với  công  ty:  căn  cứ  đó,  kỹ  sư  lập  dự  toán  chi  phí,  báo  giá  gửi  khách  hàng  =>  sau  khi  khách  hàng  nhận  được  =>  phản  hồi  lại  công  ty  =>  xác  định  được  giá  trị  hợp  đồng  ký  kết,  hoặc  yêu  cầu  đặt  dịch  vụ  băng  văn  bản  thỏa  thuận  khác  =>  doanh  thu  thu  về  và  xác  định  giá  trị  xuất  hóa  đơn  :

–  Hợp  đồng  kinh  tế  (  kèm  báo  giá  hoặc  dự  tóan  chi  phí  đi  kèm  được  chủ  đầu  tư  chấp  thuận)

–  Biên  bản  nghiệm  thu

–  Biên  bản  xác  nhận  khối  lựơng

–  Bảng  quyết  tóan  khối  lựơng  và  giá  trị  thanh  toán

–  Hóa  đơn  GTGT

–  Thanh  lý  hợp  đồng

–  Phiếu  xác  nhận  bảo  hành

–  Giấy  đề  nghi  thanh  tóan

Giá  thành:  do  đặc  điểm  ngành  nghề  nên  đối  với  Hạch  toán  kế  toán  doanh  nghiệp  dịch  vụ  sữa  chữa  bảo  dưỡng  máy  lạnh,yếu  tố  cấu  thành  giá  thành  sản  phẩm  là  hoạt  động  lắp  đặt,  sữa  chữa  hệ  thống  máy  lạnh  nhà  dân  dụng,  công  ty  ,  xí  nghiệp…

Giá  thành  cũng  chia  làm  hai  dạng:

–  Dịch  vụ  lắp  đặt,  bảo  dưỡng  hệ  thống  máy  lạnh  dân  dụng  và  công  nghiệp

Giá  thành:  là  chi  phí  vật  liệu  lắp  đặt,  nhân  công  và  chi  phí  sản  xuất  chung

–  Hoạt  động  thương  mại:  mua  bán  các  thiết  bị  của  máy  lạnh

Phương  pháp  trực  tiếp  (PP  giản  đơn):  Giá  thành  SPHoànThành  =  CPSXKDDD  đầu  kỳ  +Tổng  CPSXSP  –  CPSXDD  CKỳ

+  Chi  phí  vật  liệu:  vật  liệu  đầu  vào  là

1.  Block  máy  lạnh

2.  ỐNG  ĐỒNG  CÁC  LOẠI  (ỐNG  THÁI  LAN)

3.  Dây  điện  các  loại  cho  máy  từ  1.0  hp  đến  100  hp

4.  Mô  tơ  cục  nóng  máy  lạnh  các  loại  từ  1.0  hp  đến  100  hp

5.  Remote  máy  lạnh  các  loại

6.  Gas  sạc  máy  lạnh  (gas  22  và  gas  410)

7.  Eke  (giá  đỡ)  các  loại  cho  máy  1.0  hp  đến  100  hp

8.  Ốc  vít,  tán  nối,  lắc  kê  vv…..

+  Hóa  đơn  mua  vào  (đầu  vào)  liên  đỏ  <  20  triệu  nếu  thanh  toán  bằng  tiền  mặt:  phải  kẹp  với  phiếu  chi  +  phiếu  nhập  kho  +  biên  bản  giao  hàng  hoặc  phiếu  xuất  kho  bên  bán  +  Giấy  đề  nghị  thanh  toán  kèm  theo  hợp  đồng  phô  tô,  thanh  lý  phô  tô  nếu  có.

+Hóa  đơn  mua  vào  (đầu  vào)  >20  triệu:  phải  kẹp  với  phiếu  kế  toán  (hay  phiếu  hoạch  toán)  +  phiếu  nhập  kho  hoặc  biên  bản  giao  hàng  hoặc  phiếu  xuất  kho  bên  bán  +  Giấy  đề  nghị  chuyển  khoản  kèm  theo  hợp  đồng  phô  tô,  thanh  lý  phô  tô  nếu  có.  .=>  sau  này  chuyển  tiền  kẹp  thêm  :  –  Khi  chuyển  tiền  trả  khách  hàng:  Giấy  báo  Nợ  +  Khi  chuyển  khoản  đi  :  Ủy  nhiệm  chi

+Vật  liệu  Qua  kho:

Nợ  TK  152

Nợ  TK  1331

Có  TK  111,  112,  331

Gía  nhập  kho  nguyên  vật  liệu:

+  Giá  gốc  của  nguyên  liệu,  vật  liệu  mua  ngoài,  bao  gồm  =  Giá  mua  ghi  trên  hoá  đơn,  thuế  nhập  khẩu  phải  nộp,  thuế  tiêu  thụ  đặc  biệt  hàng  nhập  khẩu  phải  nộp  (nếu  có)  +  chi  phí  vận  chuyển,  bốc  xếp,  bảo  quản,  phân  loại,  bảo  hiểm,.  .  .  nguyên  liệu,  vật  liệu  từ  nơi  mua  về  đến  kho  của  doanh  nghiệp,  công  tác  phí  của  cán  bộ  thu  mua,  chi  phí  của  bộ  phận  thu  mua  độc  lập,  các  chi  phí  khác  có  liên  quan  trực  tiếp  đến  việc  thu  mua  nguyên  vật  liệu  và  số  hao  hụt  tự  nhiên  trong  định  mức  (nếu  có):

–  Trường  hợp  doanh  nghiệp  mua  nguyên  liệu,  vật  liệu  dùng  vào  sản  xuất,  kinh  doanh  hàng  hoá,  dịch  vụ  chịu  thuế  GTGT  tính  theo  phương  pháp  khấu  trừ  thì  giá  trị  của  nguyên  liệu,  vật  liệu  mua  vào  được  phản  ánh  theo  giá  mua  chưa  có  thuế  GTGT.  Thuế  GTGT  đầu  vào  khi  mua  nguyên  liệu,  vật  liệu  và  thuế  GTGT  đầu  vào  của  dịch  vụ  vận  chuyển,  bốc  xếp,  bảo  quản,  chi  phí  gia  công,.  .  .  được  khấu  trừ  và  hạch  toán  vào  Tài  khoản  133  “Thuế  GTGT  được  khấu  trừ”  (1331).

–  Khi  xuất  kho  sử  dụng  sữa  chữa  xe  thì  làm  phiếu  xuất  kho  phiếu  xuất  kho  này  dùng  kẹp  các  chứng  từ  sau  này.
+  Hóa  đơn  bán  ra  liên  xanh  <  20  triệu  mà  thu  băng  tiền  mặt:  phải  kẹp  theo  Phiếu  thu  +  đồng  thời  kẹp  thêm  phiếu  xuất  kho  or  biên  bản  giao  hàng  (  thương  mại)  hoặc  kẹp  biên  bản  nghiệm  thu  (  xây  dựng)  phô  tô  +  biên  bản  xác  nhận  khối  lượng  phô  tô  +  bảng  quyết  toán  khối  lượng  phô  tô  nếu  có,  kẹp  theo  hợp  đồng  phô  tô  và  thanh  lý  phô  tô  nếu  có.

+  Hóa  đơn  bán  ra  liên  xanh  >  20  triệu  :  phải  kẹp  theo  phiếu  kế  toán  (hay  phiếu  hoạch  toán)  +  đồng  thời  kẹp  thêm  phiếu  xuất  kho  or  biên  bản  giao  hàng  (  thương  mại)  hoặc  kẹp  biên  bản  nghiệm  thu  (  xây  dựng)  phô  tô  +  biên  bản  xác  nhận  khối  lượng  phô  tô  +  bảng  quyết  toán  khối  lượng  nếu  có,  kẹp  theo  hợp  đồng  phô  tô  và  thanh  lý  phô  tô  nếu  có.=>  sau  này  nhận  được  tiền  kẹp  thêm  :

–  Khi  khách  hàng  chuyển  vào  TK  của  cty  :  Giấy  báo  có

+  Xuất  thẳng  cho  sữa  chữa  không  qua  kho:

Nợ  TK  621  đối  với  TT200

Có  TK  152

Nợ  TK  154  đối  với  TT133

Có  TK  152

+  Nếu  bán  cho  khách  hàng  ko  thuộc  dịch  vụ  sữa  chữa  khi  khách  hàng  có  nhu  cầu:

Nợ  TK  632  :  giá  vốn

Có  TK  152

Các  phương  pháp  tính  giá  xuất  kho:  doanh  nghiệp  chọn  một  trong  4  phương  pháp  tính  giá  xuất  kho  ổn  định  chu  kỳ  hoạt  động  trong  năm  tài  chính  nghĩa

=>  Thông  thường  các  doanh  nghiệp  chọn  phương  pháp  bình  quân  gia  quyền  dễ  sử  dụng

+  Nhân  công:  lương  cho  nhân  viên  lắp  đặt,  lương  nhân  viên  trực  tiếp  đi  lắp  đặt,  sữa  chữa  cho  khách  hàng  được  theo  dõi  hàng  ngày  và  chấm  công,  đối  với  trường  hợp  ko  thể  theo  dõi  có  thể  phân  bổ  theo  các  tiêu  chí  thích  hợp  =>  Chi  phí  nhân  công  thường  chiếm  60%  yếu  tố  giá  thành  sản  phẩm  dịch  vụ  công  ty  bạn  cung  cấp.

–  Chi  phí:  Nợ  TK  622,154,627,6421/  có  TK  334

–  Chi  trả:  Nợ  TK  334/  có  TK  111,112

Để  là  chi  phí  hợp  lý  được  trừ  và  xuất  toán  khi  tính  thuế  TNDN  bạn  phải  có  đầy  đủ  các  thủ  tục  sau

+  Hợp  đồng  lao  động+CMTND  phô  tô  kẹp  vào

+  Bảng  chấm  công  hàng  tháng

+  Bảng  lương  đi  kèm  bảng  chấm  công  tháng  đó

+  Phiếu  chi  thanh  toán  lương,  hoặc  chứng  từ  ngân  hàng  nếu  doanh  nghiệp  thanh  toán  bằng  tiền  gửi

+  Tất  cả  có  ký  tá  đầy  đủ

+  Đăng  ký  mã  số  thuế  cho  công  nhân  để  cuối  năm  làm  quyết  tóan  thuế  TNCN  cho  họ

=>  thiếu  1  trong  các  cái  trên  cơ  quan  thuế  sẽ  loại  trừ  ra  vì  cho  rằng  bạn  đang  đưa  chi  phí  khống  vào,  và  bị  xuất  toán  khi  quyết  toán  thuế  TNDN

+  Chi  chi  phí  sản  xuất  chung:  để  phục  vụ  công  tác  sửa  chữa  phải  trang  bị  cho  nhân  viên  vật  dụng  và  đồ  dùng  phục  vụ  việc  sửa  chữa  cung  cấp  và  trang  bị  cho  nhân  viên:

–  Máy  hút  chân  không

–  Máy  đo  nhiệt  độ

–  Đồng  hồ  sạc  gas

–  Kìm  bấm  ống

–  Máy  dò  gas

–  Bộ  lã  ống  đồng

–  Dây  sạc  gas

–  Đồng  hồ  đo  gas  đơn

–  Cần  uốn  ống

–  Đồng  hồ  vạn  năng  (VOM)

–  Dao  cắt  ống  đồng

–  Bạc  hàn

–  kinh  xem  gas  1

–  Đồng  lồ  am  pe

–  Máy  bơm  áp  lực

–  Quần  áo  vật  dụng  giày  dép,  găng  tay…  cho  những  lao  động  và  nhân  viên  trực  tiếp  được  điều  hành  cung  ứng  dịch  vụ  cho  khách  hàng,  những  thứ  này  phân  bổ  trên  tài  khoản  242  vào  các  hợp  đồng  dịch  vụ  bên  công  ty  bạn  cung  cấp  khách  hàng

Nếu  là  công  cụ:

Nợ  TK  153,1331/  Có  TK  111,112,331

Đưa  vào  sử  dụng:

Nợ  TK  242/  Có  TK  153

Phân  bổ:

Nợ  TK  627,154/  Có  TK  242

Hóa  đơn  đầu  vào:

Nếu  là  dịch  vụ:

Nợ  TK  627,154,1331

Có  TK  111,112,331…

=>  Hàng  kỳ  kết  chuyển  chi  phí  dỡ  dang  để  tính  giá  thành  dịch  vụ

Nợ  TK  154/  Có  TK  622,627

Đối  với  CCDC,  TSCĐ  thì  phải  có  Bảng  theo  dõi  phân  bổ  ,  và  phân  bổ  vào  cuối  hàng  tháng

+  Kết  thúc  hòan  thành  dịch  vụ  theo  hợp  đồng  hoặc  đơn  đặt  hàng,  phiếu  đặt  hàng….

–  Xuất  hóa  đơn  hoạch  tóan  doanh  thu:

Nợ  TK  111,112,131/  TK  có  511,33311

–  Đồng  thời  xác  định  giá  vốn  dịch  vụ:

Nợ  TK  632/  có  TK  154

+  Chứng  từ  ngân  hàng:  cuối  tháng  ra  ngân  hàng  :  lấy  sổ  phụ,  sao  kê  chi  tiết,  UNC,  Giấy  báo  nợ,  Giấy  báo  có  về  lưu  trữ  và  làm  căn  cứ  lên  sổ  sách  kế  toán

–  Lãi  ngân  hàng:  Nợ  TK  112/  Có  TK  515

-Phí  ngân  hàng:  Nợ  TK  6425/  Có  TK  112

+  Cuối  hàng  tháng  xác  định  lãi  lỗ  doanh  nghiệp:  4212

Bước  1:  Xác  định  Doanh  thu  trong  tháng:

Nợ  TK  511,515,711/  Có  TK  911

Bước  2:  Xác  định  Chi  phí  trong  tháng  :

Nợ  TK  911/  có  TK  632,641,642,635,811

Bước  3:  Xác  định  lãi  lỗ  tháng:  Lấy  Doanh  thu  –  chi  phí  >  0  hoặc  Tổng

Phát  sinh  Có  911  –  Tổng  phát  sinh  Nợ  911  >  0

Lãi:  Nợ  TK  911/  có  TK  4212

Lấy  Doanh  thu  –  chi  phí  <  0  hoặc  Tổng  Phát  sinh  Có  TK  911  –  Tổng  phát  sinh  Nợ  TK  911  <  0

Lỗ:  Nợ  TK  4212/  có  TK  911

Cuối  các  quý  ,  năm  xác  định  chi  phí  thuế  TNDN  Phải  nộp:

Nợ  TK  8211/  có  TK  3334

Kết  chuyển:

Nợ  TK  911/  có  TK  8211

Nộp  thuế  TNDN:

Nợ  TK  3334/  có  TK  1111,112

Bạn đọc có thể tham khảo thêm các bài viết có liên quan:

>>> Hướng dẫn hạch toán kế toán Công ty dịch thuật – Kế toán Đức Minh.

>>> Hướng dẫn hạch toán kế toán Công ty cung cấp dịch vụ giúp việc theo giờ - Kế toán Đức Minh.

Kế toán Đức Minh chúc bạn đọc thành công!

-Ms Le-

 

Với mục tiêu “Sự thành công của học viên là niềm tự hào của Đức Minh”, Công ty đào tạo kế toán và tin học Đức Minh là nơi đào tạo kế toán thực tế và tin học văn phòng uy tín và chuyên nghiệp nhất Hà Nội hiện nay. Đức Minh luôn sẵn sàng hỗ trợ hết mình vì học viên, luôn đồng hành cùng học viên trên bước đường đi tới thành công.

Lịch học dạy kèm linh động từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần cho tất cả các học viên:

Ca 1: Từ 8h -> 11h30 * Ca 2: Từ 13h30 -> 17h * Ca 3: Từ 18h -> 20h

Bảng giá khóa học

TỔ CHỨC THI VÀ CẤP CHỨNG CHỈ CỦA VIỆN KẾ TOÁN ĐỨC MINH

Mọi chi tiết vui lòng liên hệ:

HỌC VIỆN ĐÀO TẠO KẾ TOÁN - TIN HỌC ĐỨC MINH

HÀ NỘI
Cơ Sở 1: Tầng 2 - Tòa nhà B6A Nam Trung Yên - đường Nguyễn Chánh – Cầu Giấy HN - 0339.156.806
Cơ Sở 2: P902 tầng 9 tòa Licogi 12 . Số 21 Đại Từ - Đại Kim ( đối diện khu chung cư Eco Lake View) - Hoàng Mai - Hà Nội. ĐT / ZALO: 0342.254.883
Cơ Sở 3: Phòng 504, chung cư H1-3 Thanh Xuân Nam, đầu ngõ 445 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội - 0339.421.606

HỒ CHÍ MINH
Cơ Sở 1: 537/41 Nguyễn Oanh, p 17, Gò Vấp, Hồ Chí Minh - 0972 711 886

  • Chia sẻ
Bình luận

BÀI VIẾT LIÊN QUAN