Tin mới
Chi phí quản lý doanh nghiệp có bao gồm chi phí sản xuất và kinh doanh nước sạch không? Đây có lẽ cũng sẽ là thắc mắc...
Dưới đây là hướng dẫn cách hạch toán xử lý công nợ nhỏ nẻ kế toán nên biết. Mời quý bạn đọc cùng tham khảo.
Hướng dẫn của Cục thuế tỉnh Đồng Nai về trường hợp Công ty lại hàng hóa trả lại một phần hoặc toàn bộ theo quy định của...
Bài viết tổng hợp danh sách doanh nghiệp mua bán trái phép hóa đơn do cơ quan Nhà nước ban hành và quy định của pháp...
Chậm nộp thuế được tính từ ngào nào? Liệu bạn làm kế toán đã nắm rõ chưa? Cùng Kế toán Đức Minh tìm hiểu rõ hơn những...
Chủ đề tìm nhiều
Hướng dẫn cách lập Bảng cân đối kế toán theo TT200 Phần 2- Kế toán Đức Minh.
Tiếp tục với chủ đề bài viết trước về Hướng dẫn cách lập Bảng cân đối kế toán theo TT200, Bài viết này Kế toán Đức Minh hướng dẫn bạn đọc về mục Tài sản dài hạn và phần Nguồn Vốn nhé!
A.Tài sản ngắn hạn – Mã số 100.
B. Tài sản dài hạn – Mã số 200
Mã số 200 = Mã số 210 + Mã số 220 + Mã số 230 + Mã số 240
* Tài sản cố định- Mã số 210
Mã số 210 = Mã số 211 + Mã số 212 + Mã số 213
Nguyên giá- Mã số 211
Là số dư Nợ của TK211 “Tài sản cố định” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký Sổ Cái.
Giá trị hao mòn lũy kế – Mã số 212
Là các số dư Có của các tài khoản: TK2141 “Hoa mồn TSCĐ hửu hình” trên số chi tiết TK 2141; TK2142 “Hao mòn TCSĐ thuê tài chính” trên số chi tiết TK2142 và TK2143 “Hao mòn TSCĐ vô hình” trên sổ chi tiết TK 2143.
Chi phí xây dựng cơ bản dở dang– Mã số 213
Là chi tiết số dư Nợ của TK 124, “Xây dựng cơ bản dở dang”, trên Sổ Cái hoặc Nhật ký Sổ Cái
* Bất động sản đầu tư– Mã số 220
Mã số 220 = Mã số 221 + Mã số 222
Nguyên giá – Mã số 221
Là số dư Nợ của tài khoản 217 “Bất động sản đầu tư” trên sổ cái hoặc nhật ký sổ cái
Giá trị hao mòn lũy kế – Mã số 222
Được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn, là số dư Có tài khoản 2147 “Hao mòn bất động sản đầu tư” trên sổ kế toán chi tiết TK 2147.
* Các khoản đầu tư tài chính dài hạn – Mã số 230
Mã số 230 = Mã số 231 + Mã số 239
Đầu tư tài chính dài hạn- Mã số 231
Là số dư Nợ của tài khoản 221 “Đầu tư tài chính dài hạn” trên sổ cái hoặc nhật ký sổ cái.
Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn – Mã số 239
Được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn, là số dư Có của tài khoản 229 “Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn” trên sổ cái hoặc nhật ký sổ cái
* Tài sản dài hạn khác – Mã số 240
Mã số 240 = Mã số 241 + Mã số 248 + Mã số 249
Phải thu dài hạn – Mã số 241
Là số dư Nợ chi tiết của tài khoản 131, 138, 338 (chi tiết các tài khoản phải thu dài hạn) trên Sổ chi tiết các TK 131, 1388, 331, 338.
Tài sản dài hạn khác- Mã số 248
Là số dư Nợ của tài khoản 242 “Chi phí trả trước dài hạn” TK 244 “ký qũy, ký cược dài hạn” trên sổ cái hoặc nhật ký số cái.
Dự phòng giảm giá phải thu khó đòi. Mã số 249
Được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn, là số dư Có chi tiết TK 1592 “dự phòng phải thu khó đòi”, chi tiết dự phòng phải thu dài hạn khó đòi trên sổ kế toán chi tiết tài khoản 1592.
==>TỔNG CỘNG TÀI SẢN – Mã số 250: Mã số 250 = Mã số 100 + Mã số 200
II. Nguồn vốn
A. Nợ phải trả – Mã số 300
Mã số 300 = Mã số 310 + Mã số 320
* Nợ ngắn hạn – Mã số 310
Mã số 310 = Mã số 311 + Mã số 312 + Mã số 313 + Mã số 314 + Mã số 315 + Mã số 316 + Mã số 318 + Mã số 319
Nợ ngắn hạn – Mã số 311
Là số dư Có của tài khoản 311 “Vay ngắn hạn” và 315 “Nợ dài hạn đến hạn trả” trên sổ cái hoặc nhật ký sổ cái.
Phải trả cho người bán – Mã số 312
Là tổng các số dư Có chi tiết của tài khoản 331 “Phải trả cho người bán” được phân loại là ngắn hạn mở theo từng người bán trên sổ kế toán chi tiết tài khoản 331.
Người mua trả tiền trước – Mã số 313
Căn cứ vào số dư Có chi tiết của TK 131 “Phải thu của khách hàng” mở cho từng khách hàng trên sổ chi tiết TK 131 và số dư Có TK 3387 ”Doanh thu chưa thực hiện” trên sổ kế toán chi tiết TK 3387.
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước – Mã số 314
Là số dư Có chi tiết của Tài khoản 333 “Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước” trên sổ kế toán chi tiết TK 333.
Phải trả người lao động – Mã số 315
Là số dư Có chi tiết của tài khoản 334 “Phải trả người lao động” trên sổ cái hoặc nhật ký sổ cái
Chi phí phải trả – Mã số 316
Là số dư Có của tài khoản 335 “Chi phí phải trả ” trên sổ cái hoặc nhật ký sổ cái.
Các khoản phải trả ngắn hạn khác- Mã số 318
Là số dư Có của TK 338 “Phải trả phải nộp khác”, TK138 “Phải thu khác”, trên sổ kế toán chi tiết của TK 338,138 (không bao gồm các khoản phải trả phải nộp khác được xếp vào loại phải trả dài hạn và phần dư có TK3387 được phản ánh trên chỉ tiêu 313)
Dự phòng phải trả ngắn hạn- Mã số 319
Là tổng số dư Có của TK 352 “Dự phòng phải trả”, trên số chitiết TK352 (chi tiết các khoản dự phòng cho các khoản ngắn hạn)
* Nợ dài hạn – Mã số 320
Mã số 320 = Mã số 321 + Mã số 322 + Mã số 328 + Mã số 329
Vay và nợ dài hạn – Mã số 321
Là tổng các số dư Có chi tiết của tài khoản 3411 “Vay dài hạn”, TK4312 “Nợ dài hạn” và kết quả tìm được của số dư có TK34131 trừ (-) dư nợ TK34132 cộng (+) dư có TK34133 trên sổ kế toán chi tiết TK341.
Quỹ dự phòng trợ cấp mât việc làm- Mã số 322
Là chi tiết số dư Có của tài khoản 351 “Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm” trên sổ cái hóặc nhật ký sổ cái.
Phải trả, phải nộp dài hạn khác – Mã số 328
Là tổng số dư Có chi tiết của tài khoản 331, 338,138, 131 được phân theo lọai là dài hạn trên sổ kế toán chi tiết (chi tiết phải trả dài hạn) và số dư có TK3414 “nhận ký qũy ký cược dài hạn” trên sổ chi tiết TK341 “Vay, nợ dài hạn”.
Dự phòng phải trả dài hạn – mã số 329
Là số dư Có của của tài khoản 352 trên sổ kế toán chi tiết TK352
B. Vốn chủ sở hữu – Mã số 400
Mã số 400 = Mã số 410 + Mã số 430
* Vốn chủ sở hữu- Mã số 410
Mã số 410 = Mã số 411 + Mã số 412 + Mã số 413 + Mã số 414 + Mã số 415 + Mã số 416 + Mã số 417
Vốn đầu tư của chủ sở hữu – Mã số 411
Là số dư Có của tài khoản 4111 “Vốn đầu tư của chủ sở hữu” trên sổ kế toán chi tiết TK 4111.
Thặng dư vốn cổ phần – Mã số 412
Là số dư Có của tài khoản 4112 “Thặng dư vốn cổ phần” trên sổ kế toán chi tiết TK 4112. Nếu tài khoản này có số dư Nợ thì được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…)
Vốn khác của chủ sở hữu – Mã số 413
Là số dư Có của tài khoản 4118 “Vốn khác” trên sổ kế toán chi tiết TK 4118.
Cổ phiếu quỹ – Mã số 414
Được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn, là số dư Nợ của tài khoản 419 “Cổ phiếu quỹ” trên sổ cái hoặc nhật ký sổ cái.
Chênh lệch tỷ giá hối đoái- Mã số 415
Là số dư Có tài khoản 413 “Chênh lệch tỷ giá hối đoái” trên sổ cái hoặc nhật ký sổ cái. Trường hợp tài khoản 413 có số dư Nợ thì số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn
Các quỹ thuộc vốn chủ sở hửu – Mã số 416
Là số dư có TK418 “các qũy thuộc vốn chủ sở hữu” trên sổ cái hoặc nhật ký sổ cái.
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối – Mã số 417
Là số dư có TK421 “lợi nhuận chưa phân phối” trên sổ cái hoặc nhật ký sổ cái. Trường hợp TK 421 có số dư nợ thì số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số ghi âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…)
* Quỹ khen thưởng phúc lợi- Mã số 430
Là số dư có TK431 “Qũy khen thưởng phúc lợi” trên sổ cái hoặc nhật ký sổ cái.
==>TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN – Mã số 440: Mã số 440 = Mã số 300 + Mã số 400
Kế toán Đức Minh chúc bạn đọc thành công!
-Huyen Babi-
Bạn đọc có thể tham khảo bài viết có liên quan
>>> Hướng dẫn lập Bảng cân đối kế toán theoo TT200 Phần 1
Với mục tiêu “Sự thành công của học viên là niềm tự hào của Đức Minh”, Công ty đào tạo kế toán và tin học Đức Minh là nơi đào tạo kế toán thực tế và tin học văn phòng uy tín và chuyên nghiệp nhất Hà Nội hiện nay. Đức Minh luôn sẵn sàng hỗ trợ hết mình vì học viên, luôn đồng hành cùng học viên trên bước đường đi tới thành công.
Lịch học dạy kèm linh động từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần cho tất cả các học viên:
Ca 1: Từ 8h -> 11h30 * Ca 2: Từ 13h30 -> 17h * Ca 3: Từ 18h -> 20h
Bảng giá khóa họcTỔ CHỨC THI VÀ CẤP CHỨNG CHỈ CỦA VIỆN KẾ TOÁN ĐỨC MINH
Mọi chi tiết vui lòng liên hệ:
HỌC VIỆN ĐÀO TẠO KẾ TOÁN - TIN HỌC ĐỨC MINH
Cơ Sở 1: Tầng 2 - Tòa nhà B6A Nam Trung Yên - đường Nguyễn Chánh – Cầu Giấy HN - 0339.156.806
Cơ Sở 2: P902 tầng 9 tòa Licogi 12 . Số 21 Đại Từ - Đại Kim ( đối diện khu chung cư Eco Lake View) - Hoàng Mai - Hà Nội. ĐT / ZALO: 0342.254.883
Cơ Sở 3: Phòng 2516, tầng 25, tòa nhà SDU số 143 Trần Phú, Hà Đông,HN (ngay điểm ga tàu điện Văn Quán) - 0339.421.606
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
- Kết chuyển thuế GTGT và những điều cần chú ý- Kế toán Đức Minh (03/03)
- Vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp đối với kinh tế nước ta hiện nay (02/03)
- Thời gian chi trả bảo hiểm thất nghiệp là bao lâu? – Kế toán Đức Minh (01/03)
- Doanh nghiệp cần làm gì để quản trị rủi ro pháp nhân thương mại? – Kế toán Đức Minh (28/02)
- Vận chuyển hàng hóa không có hóa đơn thì có bị phạt không? (27/02)
- Khi tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp có phải nộp báo cáo tài chính không? (26/02)
- Các trường hợp được khai bổ sung và điều chỉnh tên, số lượng hàng hóa xuất nhập khẩu (24/02)
- Vai trò và phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ trong doanh nghiệp (23/02)
- Hạch toán các khoản tiền thưởng vào cuối năm – Kế toán Đức Minh. (23/02)
- Tiền thưởng cho nhân viên đạt doanh số có tính vào thu nhập chịu thuế TNCN? Kế toán Đức Minh. (23/02)