Tin mới

Đóng bảo hiểm xã hội bao nhiêu năm thì được hưởng lương hưu? Kế toán Đức Minh.
Lương hưu là khoản tiền quan trọng với nhiều người, đặc biệt là những người lao động đã tham gia BHXH trong suốt thời...
Mẫu đơn xin về sớm hưởng chế độ thai sản mới nhất – Kế toán Đức Minh.
Người lao động mang thai hoặc đang nuôi con nhỏ dưới 12 tháng tuổi được giảm giờ làm việc để đảm bảo sức khỏe. Người...
Lao động nữ có thai rồi mới đóng bảo hiểm thai sản có được không? Kế toán Đức Minh.
Chế độ thai sản là một trong những quyền lợi mà người lao động nữ được hưởng trong thời kỳ mang thai, sinh con và nuôi...
Khi nào được khoanh nợ thuế? Hồ sơ và thủ tục - Kế toán Đức Minh.
Bạn hiểu thế nào là khoanh nợ thuế? Những trường hợp nào được khoanh nợ thuế? Hồ sơ và thủ tục ra sao? Cùng Kế toán Đức...
Tìm hiểu về hoạt động bán rượu chịu thuế gì? Kế toán Đức Minh.
Rượu là một trong những mặt hàng phổ biến, được tiêu thụ nhiều tại thị trường Việt Nam. Đối với hoạt động kinh doanh,...

Hình ảnh

Được tài trợ

nanoweb
Kiến thức

Mức đóng bảo hiểm xã hội, y tế, thất nghiệp, TNLĐ-BNN từ ngày 01/10/2022

11/10/2022 11:40

Từ tháng 10/2022, mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, y tế, thất nghiệp, tai nạn lao động – bệnh nghề nghiệp được quy định như thế nào? Bài viết sau của Đức Minh sẽ giúp bạn tìm hiểu chi tiết

Mức đóng bảo hiểm xã hội, y tế, thất nghiệp, TNLĐ-BNN từ ngày 01/10/2022

I. Mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc

Hiện nay, người sử dụng lao động gặp khó khăn do Covid-19 (đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm b khoản 2 mục II Nghị quyết 116/NQ-CP) được giảm mức đóng từ 1% xuống bằng 0% quỹ tiền lương tháng của những người lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp. Tuy nhiên, đến ngày 01/10/2022, mức đóng bảo hiểm thất nghiệp được điều chỉnh quay trở lại là 1%. Do đó, mức đóng bảo hiểm xã hội; bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; thất nghiệp; bảo hiểm y tế bắt buộc áp dụng từ ngày 01/10/2022 như sau:

1. Mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với người lao động Việt Nam

Người sử dụng lao động

Người lao động

Bảo hiểm xã hội

Tai nạn lao động- bệnh nghề nghiệp

Bảo hiểm thất nghiệp

Bảo hiểm y tế

Bảo hiểm xã hội

Tai nạn lao động- bệnh nghề nghiệp

Bảo hiểm thất nghiệp

Bảo hiểm y tế

Hưu trí

Ốm đau – Thai sản

Hưu trí

Ốm đau – Thai sản

14%

3%

0,5% (*)

1%

3%

8%

-

-

1%

1,5%

21,5%

10,5%

Tổng cộng 32%

2. Mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc đối người lao động nước ngoài

Người sử dụng lao động

Người lao động

Bảo hiểm xã hội

Tai nạn lao động- bệnh nghề nghiệp

Bảo hiểm thất nghiệp

Bảo hiểm y tế

Bảo hiểm xã hội

Tai nạn lao động- bệnh nghề nghiệp

Bảo hiểm thất nghiệp

Bảo hiểm y tế

Hưu trí

Ốm đau – Thai sản

Hưu trí

Ốm đau – Thai sản

14%

3%

0,5% (*)

-

3%

8%

-

-

-

1,5%

20,5%

9,5%

Tổng cộng 30%

3. Lưu ý về mức đóng vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động – bệnh nghề nghiệp (*)

Doanh nghiệp hoạt động trong các ngành nghề có nguy cơ cao về tai nạn lao động – bệnh nghề nghiệp được áp dụng mức đóng quy định tại điểm b khoản 1 Điều 4 của Nghị định 58/2020/NĐ-CP (0,3%) nếu bảo đảm các điều kiện sau đây:

- Trong vòng 03 năm tính đến thời điểm đề xuất không bị xử phạt vi phạm hành chính bằng hình thức phạt tiền, không bị truy cứu trách nhiệm hình sự về hành vi vi phạm pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động và bảo hiểm xã hội;

- Thực hiện việc báo cáo định kỳ tai nạn lao động và báo cáo về an toàn, vệ sinh lao động chính xác, đầy đủ, đúng thời hạn trong 03 năm liền kề trước năm đề xuất;

- Tần suất tai nạn lao động của năm liền kề trước năm đề xuất phải giảm từ 15% trở lên so với tần suất tai nạn lao động trung bình của 03 năm liền kề trước năm đề xuất hoặc không để xảy ra tai nạn lao động tính từ 03 năm liền kề trước năm đề xuất.

II. Mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện

Người lao động hằng tháng đóng bằng 22% mức thu nhập tháng do người lao động lựa chọn để đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất; mức thu nhập tháng làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội thấp nhất bằng mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn (hiện nay, mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn là 1.500.000 đồng) và cao nhất bằng 20 lần mức lương cơ sở (hiện nay, 20 lần mức lương cơ sở là 29.800.000 đồng).

III. Mức đóng bảo hiểm y tế theo hộ gia đình

Mức đóng bảo hiểm y tế theo hộ gia đình của người thứ nhất đóng bằng 4,5% mức lương cơ sở; người thứ hai, thứ ba, thứ tư đóng lần lượt bằng 70%, 60%, 50% mức đóng của người thứ nhất; từ người thứ năm trở đi đóng bằng 40% mức đóng của người thứ nhất. Như vậy, mức đóng bảo hiểm y tế theo hộ gia đình như sau:

- Người thứ 1: 67.050 đồng/tháng (804.600 đồng/năm).

- Người thứ 2: 46.935 đồng (563.220 đồng/năm).

- Người thứ 3: 40.230 đồng (482.760 đồng/năm).

- Người thứ 4: 33.525 đồng (402.300 đồng/năm).

- Từ người thứ 5 trở đi: 26.820 đồng (321.840 đồng/năm).

IV. Căn cứ pháp lý

Luật Bảo hiểm y tế 2008 (được sửa đổi, bổ sung năm 20132014201520182020).

Luật Bảo hiểm xã hội 2014.

Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015.

Luật Việc làm 2013.

Nghị định 07/2021/NĐ-CP quy định về chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025.

Nghị định 58/2020/NĐ-CP quy định mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vào quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.

Nghị định 146/2018/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của luật bảo hiểm y tế.

Nghị định 143/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật bảo hiểm xã hội và Luật an toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

Với mục tiêu “Sự thành công của học viên là niềm tự hào của Đức Minh”, Công ty đào tạo kế toán và tin học Đức Minh là nơi đào tạo kế toán thực tế và tin học văn phòng uy tín và chuyên nghiệp nhất Hà Nội hiện nay. Đức Minh luôn sẵn sàng hỗ trợ hết mình vì học viên, luôn đồng hành cùng học viên trên bước đường đi tới thành công.

Lịch học dạy kèm linh động từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần cho tất cả các học viên:

Ca 1: Từ 8h -> 11h30 * Ca 2: Từ 13h30 -> 17h * Ca 3: Từ 18h -> 20h

Bảng giá khóa học

TỔ CHỨC THI VÀ CẤP CHỨNG CHỈ CỦA VIỆN KẾ TOÁN ĐỨC MINH

Mọi chi tiết vui lòng liên hệ:

HỌC VIỆN ĐÀO TẠO KẾ TOÁN - TIN HỌC ĐỨC MINH

Cơ Sở 1: Tầng 2 - Tòa nhà B6A Nam Trung Yên - đường Nguyễn Chánh – Cầu Giấy HN - 0339.156.806
Cơ Sở 2: P902 tầng 9 tòa Licogi 12 . Số 21 Đại Từ - Đại Kim ( đối diện khu chung cư Eco Lake View) - Hoàng Mai - Hà Nội. ĐT / ZALO: 0342.254.883
Cơ Sở 3: Phòng 2516, tầng 25, tòa nhà SDU số 143 Trần Phú, Hà Đông,HN (ngay điểm ga tàu điện Văn Quán) - 0339.421.606

  • Chia sẻ
Bình luận

BÀI VIẾT LIÊN QUAN