Tin mới

Thuế tiêu thụ đặc biệt có áp dụng với cây thuốc lá hay không? Kế toán Đức Minh.
Thuế tiêu thụ đặc biệt là loại thuế gián thu đánh vào một số hàng hóa đặc biệt do các doanh nghiệp sản xuất và tiêu thụ...
Tài liệu kế toán là hóa đơn được lưu trữ trong thời hạn bao lâu? Kế toán Đức Minh.
Trong môi trường kinh doanh hiện đại, việc duy trì hồ sơ kế toán là một phần không thể thiếu đối với mọi tổ chức và...
TẠI SAO NÊN LẤY VỢ KẾ TOÁN
Có nên lấy vợ kế toán hay không? Tại sao nên lấy vợ kế toán? Cùng Kế toán Đức Minh giải đáp rõ hơn qua bài viết sau đây...
Kế toán cần lưu ý những bộ chứng từ kế toán gì đối với từng nghiệp vụ - Kế toán Đức Minh.
Đối với từng nghiệp vụ kế toán sẽ cần những chứng từ riêng biệt. Cùng Kế toán Đức Minh tìm hiểu chi tiết hơn về những...
Chứng từ điều chỉnh thông tin ghi sổ kế toán thuế được dùng để làm gì? Kế toán Đức Minh.
Chứng từ điều chỉnh thông tin ghi sổ kế toán thuế là một công cụ quan trọng trong quá trình quản lý kế toán thuế của...

Hình ảnh

Được tài trợ

nanoweb
Kiến thức kế toán cho người đi làm

Bài tập kế toán các khoản ứng trước có lời giải chi tiết

03/08/2016 11:28

Tài khoản tạm ứng hạch toán như thế nào? Hôm nay Kế toán Đức Minh sẽ giới thiệu các bài tập nghiệp vụ kế toán các khoản tạm ứng hay gặp có lời giải chi tiết cực hay.

Bài tập kế toán các khoản ứng trước có lời giải chi tiết

 

Bài tập 1 :
Công ty TNHH Bảo Nam kê khai và nộp thuế GTGT theo pp khấu trừu, hạch toán hàng tồn kho theo pp kê khai thường xuyên, có tình hình hoạt động liên quan đến kinh doanh trong kỳ được kế toán thực tế ghi nhận như sau :
Số dư đầu kỳ các tài khoản
TK 141 : 16.000.000đ
-    TK 141 Hồ An : 10.000.000đ
-    TK 141 Đinh Cường : 6.000.000đ    
TK 139    15.000.000đ
TK 004 Dumexco    20.000.000đ
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ như sau :
1.    Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên Trần Thanh Bình đi mua nguyên vật liệu 20.000.000đ
2.    Bảng kê thanh toán tạm ứng của nhân viên Hồ An được duyệt như sau :
Tiền đi lại :   2.500.000đ
Tiền lưu trú :   1.000.000đ
Tiền ăn :   500.000đ
Công tác phí :   1.000.000đ
Chi phí giao dịch :   2.000.000đ
Thuế GTGT được khấu trừ :   500.000đ
Trừ vào lương số tiền nhân viên Hồ An tạm ứng nhưng chưa sử dụng hết.
3.    Xuất quỹ tiền mặt  tạm ứng tiền phí công tác cho nhân viên Lê Hà 10.000.000đ, nhân viên Nhất Triệu 15.000.000đ
4.    Bảng kê thanh toán tạm ứng của nhân viên Trần Bình được duyệt như sau :
Tiền đi lại :   2.400.000
Tiền lưu trú :   1.200.000
Tiền ăn :   600.000
Công tác phí  :  1.800.000
Ứng trước tiền cho người bán  :  15.000.000
Thuế GTGT được khấu trừ :   300.000
Chi tiền mặt thanh toán số tiền chi vượt cho nhân viên Trần Bình.
5.    Nhân viên Lê Hà lập giấy thanh toán tạm ứng gồm vật liệu nhập kho có tổng giá thanh toán là 13.200.000đ, gồm 10% thuế GTGT. Công ty đã chi thêm phần chênh lệch bằng tiền mặt.
6.    Nhân viên Lê Nhất Triệu lập giấy thanh toán tiền tạm ứng, trong đó công cụ nhập kho có tổng giá thanh toán 13.000.000đ, thuế GTGT 10%. Nhân viên Triệu đã nộp lại quỹ số tiền tạm ứng không chi hết.
7.    Công ty được công ty TNHH Dumexco thanh toán một khoản nợ đã xử lý xoá nợ bằng tiền gửi ngân hàng 20.000.000đ.
8.    Công ty xác nhận số dự phòng nợ phải thu khó đòi cần phải trích lập là 12.000.000đ
Yêu cầu : hãy định khoản các nghiệp vụ kế toán nêu trên.
Lời giải :
1.    Tạm ứng cho nhân viên
Nợ 141B         : 20.000.000
    Có 1111     : 20.000.000
2.    Bảng kê tạm ứng của nhân viên A được duyệt 
Nợ 642         : 7.000.000
Nợ 133         : 500.000
Nợ 334         : 2.500.000
    Có 141A     : 10.000.000
3.    Tạm ứng cho nhân viên
Nợ 141H         : 10.000.000
Nợ 141T         : 15.000.000
    Có 1111     : 25.000.000
4a. Bảng kê tạm ứng nhân viên B được duyệt
Nợ 642         : 6.000.000
Nợ 331         : 15.000.000
Nợ 133         : 300.000
    Có 141B     : 21.300.000
4b. Chi tiền thanh toán chênh lệch
Nợ 141B         : 1.300.000
    Có 1111     : 1.300.000
Hoặc có thể định khoản theo dạng sau:
4a. Tạm ứng cho nhân viên B
Nợ 111         : 20.000.000
    Có 141B     : 20.000.000
4b. Bảng kê tạm ứng nhân viên B được duyệt
Nợ 642         : 6.000.000
Nợ 331         : 15.000.000
5a. Thanh toán tạm ứng
Nợ 152         : 12.000.000
Nợ 1331         : 1.200.000
5b. Chi bổ sung tạm ứng nhân viên B
Nợ 141H         : 3.200.000
    Có 1111     : 3.200.000
6a. Thanh toán tạm ứng
Nợ 153         :13.000.000
Nợ 1331         : 1.300.000
    Có 141T    : 14.300.000
6b. Nộp lại quỹ tiền mặt
Nợ 111         : 700.000
    Có 141T     : 700.000
7a. Khách hàng trả nợ đã xử lý
Nợ 1121         : 20.000.000
    Có 711     : 20.000.000
7b. Có 004D     : 20.000.000
8.    Hoàn nhập dự phòng
Nợ 139         : 3.000.000 ( 15.000.000 – 12.000.000) 
    Có 642     : 3.000.000

Bài tập 2:
Công ty TNHH Nhật Tiến kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước, khấu hao theo phương pháp đường thẳng có số liệu liên quan được kế toán ghi nhận như sau:
Số dư các tài khoản cụ thể như sau:
TK 141 ( Thành)    12.000.000đ
TK 144    50.000.000đ
TK 244    45.000.000đ
Trong kỳ phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau:
1.    Công ty chuyển 1 thiết bị sản xuất có nguyên giá là 480.000.000đ, giạ trá khấu hao luỹ kế đến ngày đem đi cầm cố là 80.000.000đ cho một khoản đi vay ngắn hạn 250.000.000đ. Công ty nhận được Giấy báo Có của ngân hàng.
2.    Nhân viên Thành của công ty thanh toán tạm ứng về việc mua công cụ dụng cụ nhập kho là 5.500.000đ, gồm 10% thuế GTGT, chi phí vận chuyển sản phẩm đi tiêu thụ theo hoá đơn là 3.960.000đ, gồm 10% thuế GTGT, phần tiền chênh lệch nộp lại quỹ của công ty.
3.    Công ty thế chấp giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu nhà của Ngân hàng ACB để bảo lãnh cho khoản vay dài hạn trị giá 5.000.000.000đ. Căn nhà đem đi thế chấp có nguyên giá 12.000.000.000đ, giá trị hao mòn luỹ kế là 4.000.000.000đ. Công ty đã nhận được giấy báo Có của Ngân hàng Đông Á.
4.    Công ty cầm cố cho ngân hàng Đông Á một thiết bị sản xuất để bảo lãnh cho khoản vay ngắn hạn trị giá 300.000.000đ. Thiết bị sản xuất đem cầm cố có nguyên giá 1.820.000.000đ, giá trị hao mòn luỹ kế là 1.200.000.000đ. Công ty đã nhận được Giấy báo Có của ngân hàng.
5.    Công ty trả nợ tiền vay ngắn hạn Ngân hàng HSBC bằng tiền gửi ngân hàng 750.000.000đ. Công ty đã nhận lại thiết bị sản xuất đem cầm cố, thiết bị sản xuất có nguyên giá 2.500.000.000đ, giá trị hao mòn luỹ kế 650.000.000đ. Thiết bị sản xuất đã đưa vào sử dụng tại phân xưởng.
6.    Kết thúc hợp đồng thuê gian hàng triển lãm tại hội chợ, thời gian thuê 01 tháng. Công ty nhận lại số tiền ký cược bằng tiền mặt là 45.000.000đ, sau khi trừ khoản tiền phạt là 5.000.000đ do nhân viên của công ty làm hư hỏng gian hàng.
7.    Công ty đi thuê hoạt động một căn nhà  dùng làm cửa hàng, tiền thuê nhà một tháng là 22.000.000đ, gồm 10% thuế GTGT. Công ty xuất quỹ tiền mặt trả trước tiền thuê nhà một năm. Chi phí thuê nhà được phân bổ tính vào chi phí từ tháng này.
8.    Công ty hoàn thành công trình sửa chữa lớn thiết bị sản xuất, chi phí sửa chữa phải thanh toán là 66.000.000đ, gồm 10% thuế GTGT. Công ty phân bổ chi phí sửa chữa lớn tính vào chi phí quản lý phân xưởng trong 6 tháng bắt đầu từ tháng này.
9.    Tạm ứng cho nhân viên Hoàng 8.000.000đ bằng tiền mặt để đi công tác miền Tây.
10.    Công ty ký hợp đồng thuê hoạt động một thiết bị sản xuất. Tiền thuê một tháng là 6.600.000đ, gồm 10% thuế GTGT. Công ty đã thanh toán tiền thuê 6 tháng và tiền ký cược 20.000.000đ cho đơn vị cho thuê bằng tiền gửi ngân hàng. Tiền thuê thiết bị sản xuất được phân bổ tính vào chi phí từ tháng sau.
11.    Đi thuê hoạt động một căn nhà dùng làm phân xưởng sản xuất, tiền thuê nhà mỗi tháng là 11.000.000đ, gồm 10% thuế GTGT. Công ty trả trước tiền thuê nhà 2 năm bằng chuyển khoản. Chi phí thuê nhà được phân bổ tính vào chi phí từ tháng này.
12.    Hoàn thành công việc sửa chữa lớn thiết bị bán hàng. Chi phí sửa chữa phải thanh toán 49.500.000đ, goomg 10% thuế GTGT. Công ty phân bổ chi phí sửa chữa lớn tính vào chi phí bán hàng trong 5 tháng bắt đầu từ tháng này.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh.
Lời giải:
1a. Mang tài sản đi cầm cố:
Nợ 144         : 400.000.000
Nợ 2141         : 80.000.000
    Có 211     : 480.000.000
1b. Vay ngắn hạn ngân hàng
Nợ 1121         : 250.000.000
    Có 311     : 250.000.000
2. Thanh toán tạm ứng
Nợ 153         : 5.000.000
Nợ 641         : 3.600.000
Nợ 133         : 860.000
Nợ 111         : 2.540.000
    Có 141     : 12.000.000
Trường hợp thế chấp bằng giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu nhà thì không phản ánh trên tài khoản 141 hoặc 244 mà chỉ theo dõi trên sổ chi tiết.
3. Vay dài hạn ngân hàng
Nợ 1121         : 5.000.000.000
    Có 341A     : 5.000.000.000
4a. Cầm cố cho ngân hàng
Nợ 144Đ         : 620.000.000
Nợ 2141         :1.200.000.000
    Có 2112     :1.820.000.000
4b. Vay ngắn hạn ngân hàng
Nợ 1121         : 300.000.000
    Có 311Đ     : 300.000.000
5a. Trả nợ vay ngân hàng
Nợ 311H         : 750.000.000
    Có 1121     : 750.000.000
5b. Nhận lại thiết bị
Nợ 2112         : 2.500.000.000
    Có 2141     : 650.000.000
    Có 144H     : 1.850.000.000
6. Nhận lại tiền ký cược
Nợ 1111         :45.000.000
Nợ 811         : 5.000.000
    Có 144     : 50.000.000
7a. Nhận lại tiền ký cược
Nợ 142         : 240.000.000
Nợ 133         : 24.000.000
    Có 1111     : 264.000.000
7b. Chi phí thuê nhà phân bổ
Nợ 641         : 20.000.000
    Có 142     : 20.000.000
8a. Sửa chữa lớn
Nợ 241         : 60.000.000
Nợ 133         : 6.000.000
    Có 331     : 66.000.000
8b. Hoàn thành công việc sửa chữa
Nợ 142         : 60.000.000
    Có 241     : 60.000.000
8c. Phân bổ chi phí
Nợ 627         : 10.000.000
    Có 142     : 10.000.000
9. Tạm ứng nhân viên
Nợ 141         : 8.000.000
    Có 1111     : 8.000.000
10a. Thanh toán tiền ký cược
Nợ 144         : 20.000.000
    Có 1121     : 20.000.000
10b. Thanh toán tiền thuê
Nợ 142         : 36.000.000
Nợ 1331         : 3.600.000
    Có 1121     : 39.600.000
11a. Trả trước tiền thuê nhà
Nợ 242         : 240.000.000
Nợ 1331        : 24.000.000
    Có 1111     : 264.000.000
11b. Phân bổ chi phí thuê nhà
Nợ 627         : 10.000.000
    Có 242     : 10.000.000
12a. Hoàn thành chi phí sửa chữa thiết bị
Nợ 241         : 45.000.000
Nợ 1331         : 4.500.000
    Có 331    : 49.500.000
12b. Kết chuyển chi phí phân bổ
Nợ 142         : 45.000.000
    Có 241     : 45.000.000
12c. Phân bổ chi phí sửa chữa thiết bị
Nợ 641         : 9.000.000
    Có 142     : 9.000.000
Trên đây, Kế toán Đức Minh hướng dẫn giải cực kỳ chi tiết bài tập về nghiệp vụ kế toán các khoản ứng trước.
Bạn đọc có thể tham khảo các dạng bài tập khác tại đây.
                                                    Kế toán Đức Minh – nguồn tri thức dồi dào.

Với mục tiêu “Sự thành công của học viên là niềm tự hào của Đức Minh”, Công ty đào tạo kế toán và tin học Đức Minh là nơi đào tạo kế toán thực tế và tin học văn phòng uy tín và chuyên nghiệp nhất Hà Nội hiện nay. Đức Minh luôn sẵn sàng hỗ trợ hết mình vì học viên, luôn đồng hành cùng học viên trên bước đường đi tới thành công.

Lịch học dạy kèm linh động từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần cho tất cả các học viên:

Ca 1: Từ 8h -> 11h30 * Ca 2: Từ 13h30 -> 17h * Ca 3: Từ 18h -> 20h

Bảng giá khóa học

TỔ CHỨC THI VÀ CẤP CHỨNG CHỈ CỦA VIỆN KẾ TOÁN ĐỨC MINH

Mọi chi tiết vui lòng liên hệ:

HỌC VIỆN ĐÀO TẠO KẾ TOÁN - TIN HỌC ĐỨC MINH

Cơ Sở 1: Tầng 2 - Tòa nhà B6A Nam Trung Yên - đường Nguyễn Chánh – Cầu Giấy HN - 0339.156.806
Cơ Sở 2: P902 tầng 9 tòa Licogi 12 . Số 21 Đại Từ - Đại Kim ( đối diện khu chung cư Eco Lake View) - Hoàng Mai - Hà Nội. ĐT / ZALO: 0342.254.883
Cơ Sở 3: Tầng 2, Nhà số 2, Ngõ 4 - Đường Nguyễn Khuyến - Văn Quán - Hà Đông - Hà Nội - 0339.421.606

  • Chia sẻ
Bình luận

BÀI VIẾT LIÊN QUAN